Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án là bộ tài liệu hay và chất lượng được HOC247 sưu tầm và đăng tải từ Trường THPT Tô Hiệu, nhằm cung cấp cho các bạn nguồn tư liệu hữu ích để ôn thi học kì 1 sắp tới. Bộ tài liệu này bám sát nội dụng nằm trong chương trình học môn Hóa học 10 học kì 1 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung thêm kiến thức, các dạng bài tập qua đó trong kì thi học kì tới đạt kết quả cao. Thầy cô có thể tham khảo bộ tài liệu này để ra câu hỏi trong quá trình ra đề thi. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết đề thi.
TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ THI SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p5. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 2: Trong hợp chất SO2, số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh (S) là
A. +2. B. –2. C. +4. D. –4.
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tử các nguyên tố ở chu kì 2 có bao nhiêu lớp electron?
A. 1 lớp. B. 2 lớp. C. 4 lớp. D. 3 lớp.
Câu 4: Công thức cấu tạo nào sau đây sai?
A. Cl = Cl. B. H – Cl. C. N ≡ N. D. O = C = O.
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố R thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của R là
A. R2O. B. RO. C. RO2. D. R2O3.
Câu 6: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành là do
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Na → Na+ + e; Cl + e → Cl–; Na+ + Cl– → NaCl.
D. Na + e → Na–; Cl → Cl+ + e; Na– + Cl+ → NaCl.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử và ion |
Số hạt proton |
Số hạt nơtron |
Số hạt electron |
Cấu hình electron |
\({}_6^{12}{\rm{C}}_{}^{{\rm{ }}}\) |
|
|
|
|
\({}_8^{16}{{\rm{O}}^{{\rm{2}} - {\rm{ }}}}\) |
|
|
|
|
\({}_{11}^{23}{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\) |
|
|
|
|
Câu 8: Cho nguyên tử Mg (Z = 12).
a) Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí (chu kì, nhóm) của Mg trong bảng tuần hoàn.
b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhường (hoặc nhận) bao nhiêu electron? Viết quá trình nhường (hoặc nhận) electron đó.
Câu 9: Cho các nguyên tố: H (Z = 1), O (Z = 8), Cl (Z = 17).
a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau: H2, HCl.
b) Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học, em hãy giải thích khả năng tan tốt trong nước (H2O) của HCl.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
C |
B |
A |
B |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7:
Nguyên tử và ion |
Số hạt proton |
Số hạt nơtron |
Số hạt electron |
Cấu hình electron |
\({}_6^{12}{\rm{C}}_{}^{{\rm{ }}}\) |
6 |
6 |
6 |
1s22s22p2 |
\({}_8^{16}{{\rm{O}}^{{\rm{2}} - {\rm{ }}}}\) |
8 |
8 |
10 |
1s22s22p6 |
\({}_{11}^{23}{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\) |
11 |
12 |
10 |
1s22s22p6 |
Câu 8:
a. Cấu hình electron nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2
Vị trí của Mg:
- Chu kì 3
- Nhóm IIA.
b. Từ cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s2 Þ để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Quá trình nhường electron của Mg: Mg ® Mg2+ + 2e
Câu 9:
a.
Phân tử |
Công thức eletron |
Công thức cấu tạo |
H2 |
H : H |
H – H |
HCl |
|
H – Cl |
b. Xét phân tử HCl, HCl là phân tử có cực (phân cực về phía Cl).
Nước là dung môi có cực. Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực.
=> HCl là phân tử có cực nên HCl tan tốt trong nước.
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU- ĐỀ 02
Câu 1: Nguyên tử X có Z = 11, nó có khả năng tạo thành:
A. Ion X+
B. Ion X3+
C. Ion X-
D. Ion X3-
Câu 2: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
A. Lớp M
B. Lớp L
C. Lớp K
D. Lớp N
Câu 3: Số p, n, e trong ion Fe3+ lần lượt là :
A. 26, 30, 23
B. 26, 30, 28
C. 26, 30, 24
D. 56, 20, 26
Câu 4: Cấu hình electron của các nguyên tố khí hiếm có đặc điểm:
A. Có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Có 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ heli chỉ có 2 electron).
C. Có 8 electron ở phân lớp ngoài cùng.
D. Có 8 electron ở lớp thứ 3.
Câu 5: Ion dương được hình thành khi :
A. Nguyên tử nhường proton. C. Nguyên tử nhường electron.
B. Nguyên tử nhận thêm electron. D. Nguyên tử nhận thêm proton.
Câu 6: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron
C. proton và nơtron D. electron và proton
Câu 7: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro:
A. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
B. tăng lần lượt từ 1 đến 4.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.
D. giảm lần lượt từ 4 đến 1.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 9: Hai nguyên tử đồng vị có cùng:
A. số electron ngoài cùng. B. tính chất hóa học.
C. số proton trong hạt nhân. D. A, B, C đều đúng
Câu 10: Chọn công thức electron đúng của phân tử hiđro clorua :
A . H : Cl B. H: Cl C. H-Cl D. H :Cl
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 28 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1A |
2C |
3A |
4B |
5C |
6C |
7D |
8A |
9D |
10D |
11A |
12D |
13B |
14A |
15D |
16C |
17A |
18D |
19B |
20A |
21B |
22B |
23C |
24C |
25B |
26C |
27D |
28B |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU- ĐỀ 03
Câu 1:Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử .
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. B. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 +2H2O.
C.CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 2:10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hợp chất với clo, kim loại A chiếm 20,225% khối lượng
B. Hợp chất của A với oxi là hợp chất cộng hoá trị
C. Hiđroxit của A có công thức A(OH)2 là một bazơ không tan.
D. Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
Câu 3:Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
A. 5
B. 8
C. 11
D. 12
Câu 4:Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 24. A và B là các nguyên tố:
A. Si và Fe
B. Al và Cl
C. Si và Cl
D. Si và Ca
Câu 5: Liti có 2 đồng vị là \({}_{3}^{6}Li\) và \({}_{3}^{7}Li\). Nguyên tử khối trung bình của liti là 6,94. % khối lượng của đồng vị 37Li trong Li2O là :
A. 53,5 %.
B. 37 %.
C. 2,4 %.
D. 44,04%.
Câu 6: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại kiềm thuộc nhóm IA
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. K
Câu 7:Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm IVA?
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p4.
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p63s23p2
Câu 8:Số oxi hóa của Clo bằng +3 trong chất nào sau đây?
A. KClO B. KCl C. NaClO2 D. CaOCl2
Câu 9:Cho phản ứng: aFeO + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 +e H2O. Trong đó, a,b,c,d,e là các số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng
A. 6 B. 12. C. 10. D. 8.
Câu 10:Nguyên tử Ca(Z = 20) có cấu hình electron là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s1
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2.
C. 1s2 2s2 2p53s2
D. 1s2 2s2 2p63s23p6 4s2
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU- ĐỀ 04
Câu 1: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg. B. Cu
C. Al. D. Ca.
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
B. Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân được gọi là số khối
C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton và số nơtron
Câu 3: Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:
A. 6 B. 10
C. 14 D. 18
Câu 4: Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?
A. 52 B. 48
C. 56 D. 54
Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
aFeS + bHNO3 " → cFe(NO3)3 + dH2SO4 + eNO + gH2O
Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là
A. 12 B. 6
C. 18 D. 10
Câu 6: Số nơtron, electron trong ion lần lượt là
A. 64, 48 B. 64, 46
C. 64, 50 D. 46, 48
Câu 7: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8.
C. 14. D. 16.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl
C. Si và Cl D. Si và Ca
Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIIA?
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p63s23p63d54s2
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
D |
B |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
C |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
C |
B |
C |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
D |
A |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
C |
B |
B |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
C |
C |
B |
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU- ĐỀ 05
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A.Các nguyên tố mà nguyên tử của của chúng có 7 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tố phi kim.
B.Chu kì 4 và chu kì 5 đều có 8 nguyên tố.
C.Các nguyên tố nhóm A có số electron ở phân lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
D.Nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
Câu 2. Cation X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc
A.Chu kì 2, nhóm VIIIA.
B.chu kì 3, nhóm IIA.
C.chu kì 2, nhóm VIA.
C.chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 3. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% H về khối lượng> R là nguyên tố
A.Oxi
B.Lưu huỳnh.
C.Crom
D.Selen.
Câu 4. Cho các nguyên tố sau: 13Al, 16S, 14Si, 11Na, 19K. Hai nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau nhất là
A.S và Si.
B.Al và Si.
C.Na và K.
D.Na và Al.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng về nguyên tử của nguyên tố nhôm?
A.Lớp electron ngoài cùng có 3 electron.
B.Lớp electron ngoài cùng có 1 electron.
C.Lớp L (lớp thứ 2) của nguyên tố nhôm có 3 elctron.
D.Lớp L (lớp thứ 2) của nguyên tố nhôm có 3 electron hay nói cách khác lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3 electron.
Câu 6. Nguyên tố A có Z= 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A.chu kì 3, nhóm VIB.
B.chu kì 3, nhóm VIIIA.
C.chu kì 3, nhóm VIA.
D.chu kì 3, nhóm VIIIB.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là
A.Ca, Sr.
B.Be, M.
C.Mg, Ca.
D.Sr, Ba.
Câu 8. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit?
A.H3PO4.; H2SO4, H3AsO4.
B.H2SO4; H3AsO4; H3PO4.
C.H3PO4; H3AsO4; H2SO4.
D.H3AsO4; H3PO4, H2SO4.
Câu 9. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp. Số proton trong nguyên tử nguyên tố Y nhiều hơn số proton trong nguyên tử nguyên tố X. Tổng số proton trong nguyên tử hai nguyên tố X và Y là 17. Nhận xét về X, Y là đúng?
A.Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B.Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C.Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y ( ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D.X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Câu 10. Cấu hình electron nào dưới đây là của khí hiếm?
A.1s22s22p63s23p6.
B.1s22s22p63s1.
C.1s22s22p63s23p5.
D.1s22s22p5.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
B |
B |
C |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
D |
A |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
C |
B |
D |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
A |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
C |
D |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
B |
A |
B |
B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tô Hiệu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan
Thi online