YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 được Hoc247 sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này được tổng hợp đề thi của các trường THPT Lê Quý Đôn. Với bộ đề này sẽ giúp các em đang ôn luyện cho kì thi HK1, làm quen với cấu trúc đề thi. Từ đó rút ra kinh nghiệm cũng như nâng cao kĩ năng giải đề thi. Ngoài ra, bộ đề thi nãy sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cho sơ đồ: \(Fe \to F{e^{3 + }} + 3e.\) Sơ đồ trên biểu diễn

A.quá trình khử.

B.quá trình oxi hóa.

C.quá trình nhận e.

D.quá trình trao đổi.

Câu 2. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, khi đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là

A.bán kính nguyên tử giảm dần.

B.độ âm điện tăng dần.

C.bán kính nguyên tử tăng dần.

D.tính kim loại giảm dần.

Câu 3. Sắt là nguyên tố quan trọng cấu tạo nên Helmoglobin, một dạng protein- thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong helmoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể. Cấu hình của electron 26Fe là

A. 1s22s22p63s23p64s23d6.

B. 1s22s22p63s23p63d84s2.

C. 1s22s22p63s23p63d10.

D. 1s22s22p63s23p63d64s2.

Câu 4. Cation R+ có cấu tạo như hình vẽ. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

                  

A.chu kì 3, nhóm VIIA.

B.chu kì 3, nhóm IA.

C.chu kì 4, nhóm IA.

D.chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 5. Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành y tế - dược phẩm. Thành phần chính của nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nhận định sai trong các câu sau:

A.Liên kết giữa các nguyên tử oxi và cacbon thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.

B.Trong phân tử có hai liên kết đôi.

C.Phân tử CO2 không phân cực.

D.Phân tử có cấu tạo góc.

Câu 6. Độ âm điện của một nguyên tử

A.là khả năng hai chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.

B.là khả năng nhường  electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.

C.đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

D.là khả năng nhận electron để trở thành anion.

Câu 7. Cho các phát biểu sau:

1.Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron ở vỏ nguyên tử.

2.Trong hạt nhân nguyên tử, số proton bằng số nơtron.

3.Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

4.Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.

Các phát biểu đúng là

A.1, 2.                 

B.1, 3.                       

C.2, 4.                 

D.3, 4.

Câu 8. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nito có trong mọi sinh vật dưới dạng hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, axit nuleic và kích thích tố, chất màu của máu... Trong cơ thể người ta chứa khoảng 3% nitơ theo trọng lượng, là nguyên tố phổ biến thứ tư trong cơ thể sau oxi, cacbon và hiđro. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị \({}_7^{15}N,{}_7^{14}N\) với tỉ lệ là 1:272. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A.14,002.               

B.14,003.                     

C.14,004.               

D.14,005.

Câu 9. Nguyên tố hóa hcoj A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều nhận xét nào sau đây là sai?

A.Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A là 20.

B.Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C.Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 20 proton.

D.Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Câu 10. Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc dạng hợp chất như các muối sunfua và sunfat... Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp như điều chế H2SO4, lưu hóa cao su, chế thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm... Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử luu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách

A.nhường đi hai electron.

B.nhận thêm hai electron.

C.nhường đi một electron.

D.nhận thêm một electron.

Câu 11. Tính chất nào dưới đây là tính chất của hợp chất ion?

A.Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B.Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

C.Hợp chất ion dễ hóa lỏng.

D.Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.

Câu 12. Trong phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

\(\eqalign{ & A.Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O.  \cr & B.Fe{\left( {OH} \right)_3} + 3HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O.  \cr & C.AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow  + HN{O_3}.  \cr & D.Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}. \cr} \)

Câu 13. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ phân cực liên kết?

A. H2O, H2Te, H2Se, H2S.

B. H2O, H2S, H2Se, H2Te.

C. H2Te, H2Se, H2S, H2O.

D. H2Se, H2S, H2O, H2Te.

Câu 14. Khẳng nào sau đây là đúng khi nói về nhóm IA?

A.Dễ dàng nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền của khí hiếm.

B.Được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.

C. Dễ dàng nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.

D.Dễ dàng nhận thêm 1 electron nên có điện hóa trị -1 trong các hợp chất.

Câu 15. Trong hợp chất Na2SO4, điện tích hóa trị của Na là

A.1.                

B.+1.                

C.2+.             

D.1+.

Câu 16. Cho X, Y, R, T là nguyên tố khác nhau tron số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các chất được ghi trong bảng sau:

Nguyên tố

X

Y

R

T

Bán kính nguyên tử (nm)

0,174

0,125

0,203

0,136

 Nhận xét nào sau đây đúng?

A.X là Al.                  

B.T là Mg.                    

C. R là Ca.               

 D.Y là Ca.

Câu 17. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20). Tính bazo của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất?

A.KOH.                   

B.Ca(OH)2.                  

C.Mg(OH)2.           

D.Al(OH)3.

Câu 18. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 4s.

B.Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.

C.Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

D.Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

Câu 19. Cho các ion sua: Mg2+, SO42-, Al3+, S2-, Na+, Fe3+, NH4+, CO32-, Cl-. Số cation đơn nguyên tử là

A.4.                 

B.5.                             

C.3.                 

D.2.

Câu 20. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A.N.                   

B.P.                             

C.Cl.                   

D.F.

Câu 21. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?

A.O2-.                   

B.Ca2+.                       

C.Fe2+.                 

D.K+.

Câu 22. Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp là

A.35,5%.                    

B.32,53%.                    

C.67,17%.                    

D.56,15%.

Câu 23. Cho các phương trình phản ứng

 \(\eqalign{  & \left( a \right)2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3};  \cr  & \left( b \right)NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O;  \cr  & \left( c \right)2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};  \cr & \left( d \right)AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3} \cr} \)

Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa – khử là

A.2.                       

B.4.                                

C.1.                       

D.3.

Câu 24. Cho 2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là

A.Be.               

B.Ba.                             

C.Ca.               

D.Mg.

Câu 25. Cho phản ứng hóa học sau: \(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl.\)

Nhận xét đúng về vai trò của các chất tham gia phản ứng trên là:

A.SO2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B.SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C.Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D.Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.

Câu 26. Biết X là kim loại nhóm IA. Hòa tan m gam kim loại X vào 30 gam nước thì thoát ra 2,8 lít khí (đktc) và dung dịch sau phản ứng có C% = 35,44%. X là?

Câu 27. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền \({}_{17}^{37}Cl,{}_{17}^{35}Cl\) . Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần trăm về khối lượng của 35Cl trong muối kali clorat KClO3 là

A.7,25%.                   

B.21,74%.                   

C.28,98%.                 

D.9,24%.

Câu 28. Dãy gồm các hợp chất chứa liên kết ion là

A. NaCl, CaF2, H2, HCl.

B.KCl, CaO, CaF2, NaBr.

C.NaCl, CaF2, NaBr, HCl.

D.NaCl, CaF2, CO2, NaBr.

Câu 29. Cho biết \({\chi _{Si}} = 1,9;{\chi _H} = 2,2.\) Loại liên kết được hình thành trong phân tử SiH4 là

A.liên kết cộng hóa trị không phân cực.

B.liên kết ion.

C.liên kết cộng hóa trị có phân cực.

D.liên kết đơn.

Câu 30. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

A.CH4.             

B.N2.                              

C.H2.               

D.HCl.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

B

C

D

B

D

6

7

8

9

10

C

B

C

D

B

11

12

13

14

15

B

D

C

C

D

16

17

18

19

20

B

A

D

A

A

21

22

23

24

25

C

B

A

C

D

26

27

28

29

30

A

B

B

A

D

ĐỀ SỐ 2

A. Trắc nghiệm 

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là

A. proton và nơtron.              

B. proton và electron.

C. electron và nơtron.

D. proton, nơtron, electron.

Câu 2: Số nơtron và số proton có trong một nguyên tử nhôm () lần lượt là

A. 13 và 13.                            

B. 13 và 14.

C. 13 và 28.                            

D. 14 và 13.

Câu 3: Đồng vị là những nguyên tố có cùng:

A. Điện tích hạt nhân 

B. số khối

C. Số nơtron  

D. số nơtron và số electron

Câu 4: Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

A. số khối A               

B. số hiệu nguyên tử Z

C. nguyên tử khối của nguyên tử      

D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z

Câu 5: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Số electron trên lớp L là:

A. 2                                         

B.  4

C. 8                                         

D. 14

Câu 6: Lớp electron M có tối đa bao nhiêu electron:

A. 8 electron

B. 18 electron 

C. 2 electron  

D. 32 electron

Câu 7:  Nguyên tử  có số electron được phân bố vào thứ tự các lớp là:

A.  2/4/2                                  

B. 2/8/6    

C. 2/8/4/2                                

D. 2/6

Câu 8: Nguyên tử 24Mg có cấu hình electron: 1s22s22p63s2. Hạt nhân của Mg có:

A. 12p, 24n.                           

B. 12p,12n.

C. 24p, 12n.                           

D. 24p, 12n                                        

Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi magie (hóa trị II)  và nitơ huỳnh (hóa trị III) là:

A. MgN                                   

B. Mg3N2      

C. Mg2N3                                

D. Mg3N        

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:

A. Al(NO3)2                            

B. Al(NO3)3

C. Al3NO3                               

D. AlNO3

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

D

D

A

D

C

6

7

8

9

10

B

D

B

B

B

11

12

13

14

15

A

B

A

C

C

16

 

B

Câu I:

1.

Kí hiệu

Kí hiệu nguyên tố

Số hiệu nguyên tử (Z)

Số khối (A)

 

Cl

17

35

 

Mg

12

24

 

2.

a) Kí hiệu nguyên tố: \({}_{19}^{39}K\)

b) Số n = A – số p = 39 – 19 = 20

Tỉ lệ P/N = 19/20

3.

a) Cấu hình electron nguyên tử:

Z = 8: 1s22s22p4

Z = 13: 1s22s22p63s23p1

b)

Nguyên tố có Z = 8 có 6e ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tố phi kim.

Nguyên tố có Z = 13 có 3e ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại.

4.

a) Cấu hình e: 1s22s22p63s2 => Dãy phân bố theo phân mức năng lượng: 1s22s22p63s2

Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên nguyên tố thuộc phân lớp s.

b) Tổng các e trên phân lớp s = 2 + 2 + 2 = 6

5. m nguyên tử = Z.m+ N.mn + Z.m16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31 = 5,3573.10-26 kg = 32,26u

Câu II.

1. Đặt số p = số e = Z và số n = N

- Tổng hạt là 34: 2Z + N = 34 (1)

- Số hạt p ít hơn hạt n là 1 hạt: N – Z = 1 (2)

Từ (1) và (2) suy ra Z = 11 và N = 12

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s1

2.

Phần trăm số nguyên tử  \({}_{29}^{65}Cu\) là 100% - 73% = 27%

Nguyên tử khối trung bình của Cu là: \(\overline A  = \dfrac{{73.63 + 27.65}}{ {100}} = 63,54\) => MCu = 63,54 gam/mol

Số mol nguyên tử Cu trong 19,062 gam Cu là: \({n_{Cu}} = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \dfrac{{19,062} }{ {63,54}} = 0,3mol\)

Số nguyên tử có trong thanh đồng là: N = nCu.N= 0,3.6,02.1023 = 1,806.1023 nguyên tử.

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố (A) có tổng số hạt p,n,e là 34 trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11: 6. Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là

A. 11

B. 12

C. 10

D. 9

Câu 2: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 25. Số electron hóa trị tối đa của X là

A. 2

B. 7

C. 5

D. 4

Câu 3: Trong nước, H chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 21H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của H trong H2O nguyên chất là 1,008. Số nguyên tử đồng vị 21H trong 1ml H2O là

A. 5,35 . 1020

B. 2,765.1020

C. 8,76.1021

D. 2,3 .1023

Câu 4: Tổng số hạt p,n,e trong 199F là

A. 30

B. 28

C. 29

D. 32

Câu 5: Cho 2 nguyên tố X (Z= 20); Y (Z =17). Công thức hợp chất tạo thành và loại liên kết trong phân tử là

A. XY: liên kết cộng hóa trị

B. X2Y3: liên kết cộng hóa trị

C. X2Y: liên kết ion

D. XY2: liên kết ion

Câu 6: Trong ion NH4có loại liên kết nào dưới đây?

A. Liên kết kim loại

B. Liên kết ion

C. Liên kết cộng hóa trị có cực

D. Liên kết cộng hóa trị không cực

Câu 7: Hợp chất khí với hidro của nguyên tử R là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 72,72% oxi về khối lượng. Tên nguyên tố R là

A. Lưu huỳnh

B. Nito

C. Silic

D. Cacbon

Câu 8: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị 3d34s2?

A. Nhóm VA, Chu kì 4

B. Nhóm VB, Chu kì 4

C. Nhóm IIA, Chu kì 4

D. Nhóm IIIA, Chu kì 4

Câu 9: Cation M+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn M thuộc

A. Chu kì 4, nhóm IA

B. Chu kì 3, nhóm VIA

C. Chu kì 3, nhóm IA

D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 10: Cho các nguyên tố 7N, 8O, 9F. Công thức hợp chất với hidro tương ứng của các nguyên tố trên là

A. NH4, H2O, HF2

B. NH2, H2O, HF

C. NH3, H2O, HF

D. HN3, H2O, HF2

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1.B

6.C

11.C

16.B

21.B

26.D

2.B

7.D

12.A

17.A

22.B

27.D

3.A

8.B

13.D

18.C

23.B

28.C

4.B

9.A

14.A

19.C

24.D

29.D

5.D

10.C

15.A

20.A

25.D

30.D

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho S (Z= 16) ; Ca (Z = 20)

a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên

b. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ? Giải thích

c. Viết cấu hình electron của các ion tương ứng S2-; Ca2+

Câu 2: Cho các nguyên tố 1H; 7N; 8O; 12Mg; 17Cl

a. Giải thích sự hình thành liên kết trong hợp chất MgO

b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau Cl2; NH3

Câu 3: Cho 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Biết tổng số proton của 2 nguyên tố trên là 23. Hãy xác định tên của chúng

Câu 4: Cân bằng phản ứng OXH – Khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất OXH, quá trình khử, quá trình OXH

a. NH3 + O2 → NO + H2O

b. Cu + H2SO→ CuSO4 + SO2 + H2O

Câu 5: Cho 16,3 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm, ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với 100 gam nước thu được 5,6 lít khí hidro và dung dịch A

a. Xác định tên 2 kim loại kiềm trên

b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho kí hiệu nguyên tử 2311X, nguyên tử X có:

A. 12 electron

B. 13 electron

C. 11 electron

D. 14 electron

Câu 2: Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tó X có số hiệu nguyên tử là 17. Nguyên tố X là

A. Phi kim

B. Kim loại

C. Khí hiếm

D. Nguyên tố d

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X hạt electron là

A. 24

B. 26

C. 13

D. 23

Câu 5: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó NH3 đóng vai trò:

A. Chất khử

B. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

C. Chất oxi hóa

D. Không phải là chất khử, không phải là chất OXH

Câu 6: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kì nhỏ?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 7: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là

6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO+ 8KOH

A. KI

B. I2

C. H2O

D. KMnO4

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố Na có Z = 11, cấu hình electron của Na là:

A. 1s22s22p63s1

B. 1s22s22p6

C. 1s22s22p63s2

D. 1s22s22p5

Câu 9: Liên kết hóa học trong phân tử Cl

A. Liên kết ion

B. Liên kết cộng hóa trị có cực

C. Liên kết cộng hóa trị không cực

D. Liên kết đôi

Câu 10: Số OXH của nguyên tử S trong SO2 là

A. +5

B. +2

C. 0

D. +4

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1.C

5.A

9.C

13.A

17.C

21.C

25.B

29.A

2.A

6.B

10.D

14.B

18.C

22.B

26.A

30.A

3.A

7.A

11.D

15.B

19.A

23.B

27.C

31.B

4.C

8.A

12.D

16.B

20.C

24.A

28.A

32.A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON