YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, giới thiệu đến các bạn Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU HUÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Chọn câu phát biểu sai :

(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân

(2) Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

(4) Số prôton =điện tích hạt nhân

(5) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron

A. 2, 4, 5

B. 2, 3

C. 3, 4

D. 2, 3, 4

Câu 2. Tổng số hạt cơ bản (proton,nơtron,electron) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là:

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

A. Ca (Z=20)

B. K (Z=19)

C. Mg Z=12)

D. Na (Z=11)

Câu 4. Nguyên tố M có 4 lớp electron và có 6 electron độc thân. Vậy M là

A. Phi kim

B. Kim loại

C. Khí hiếm

D. Phi kim hoặc kim loại

Câu 5. Ba nguyên tố A (Z = 11), B (Z =12), C (Z = 13) có hidroxit tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính bazo của hidroxit này là

A. T, Y, X

B. X, T, Y

C. X, Y, T

D. T, X, Y

Câu 6. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3, R thuộc nhóm và có công thức hợp chất khí với hidro là:

A. VI và RH2

B. IIIA và RH5

C. VIA và RH3

D. IIIA và RH3

Câu 7. Các đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

A. F, Cl, Br, I

B. Na, Mg, Al

C. C, N, O, F

D. O, S, Se, Sb

Câu 8. Vị trí của nguyên tố Y có Z = 23 trong  bảng hệ thống tuần hoàn là:

A. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIIA

B. Ô 23, chu  kì 3, nhóm IIIA

C. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB

D. Ô 23, chu kì 3, nhóm IIIB

Câu 9. Cho 10,8 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 53,4 gam muối. Kim loại là

A. Al

B. Fe

C. Cr

D. Ca

Câu 10. Liên kết trong phân tử Cl2 là liên kết

A. Liên kết cộng hóa trị phân cực

B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực

C. Liên kết ion

D. Liên kết cho nhận

Câu 11. Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là:

A. +1 và +1.

B. –4 và +6.

C. –3 và +5.

D. –3 và +6.

Câu 12. Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

A. C + 2H2   → CH4

B. 3C + 4Al   → Al4C3

C. 3C + CaO →  CaC2 + CO

D. C + CO2 →  2CO

Câu 13. Cho các hợp chất: NH3, H2O, Na2S, MgCl2, K2O CH4, Chất có liên kết ion là:

A. NH3, H2O, Na2S, MgCl2

B. Na2S, MgCl2, K2O, CH4

C. NH3, H2O, K2O, CH4

D. Na2S, MgCl2, K2O

Câu 14. Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là

A.  Cr

B. Cu

C. Zn

D. Fe

Câu 15. Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.

Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 16. Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s

B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d

D. Nguyên tố f

Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 13.

B. 12.

C. 11.

D. 14.

Câu 18. Lớp M có bao nhiêu obitan?

A. 6

B. 9

C. 12

D. 16

Câu 19. Cho các phản ứng

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 → KCl + 3KClO4.

Số phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Câu 20. Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị là liên kết:

A. Giữa các phi kim với nhau.

B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng

A. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

B. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron

C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân

D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Câu 22. Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be < Li < Na

B. Na < Li < Be < B

C. Li < Be < B < Na

D. Be < Li < Na < B

Câu 23. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất.

A. SO

B. SO3

C. SeO3

D. CO2

Câu 24. Cho 4,104 gam hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học hãy cho biết tên 2 kim loại đó biết rằng chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại đó là:

A. Al, Fe

B. Al, Cr

C. Cr, Fe

D. Fe, Ni

Câu 25. Trong phân tử nitơ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết:

A. Cộng hóa trị không có cực.

B. Ion yếu.

C. Ion mạnh.

D. Cộng hóa trị phân cực.

Câu 26. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

A. cộng hoá trị không cực.

B. hiđro.

C. cộng hoá trị có cực.

D. ion

Câu 27. Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :

A. 0, +2, +6, +4.

B. 0, –2, +4, –4.

C. 0, –2, –6, +4.

D. 0, –2, +6, +4.

Câu 28. Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

A. chất oxi hóa.

B. axit.

C. môi trường.

D. chất oxi hóa và môi trường.

Câu 29. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. 21.

B. 26.

C. 19.

D. 28.

Câu 30. Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử ?

A . Phản ứng hoá hợp

B. Phản ứng phân huỷ

C. Phản ứng trao đổi

D. Phản ứng thế

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1D

2C

3B

4A

5A

6A

7A

8C

9A

10B

11C

12C

13D

14D

15A

16C

17B

18B

19D

20D

21B

22A

23B

24A

25A

26C

27D

28D

29B

30C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Cho biết X thuộc nhóm A. Vậy X là

A. Na.

B. K.

C. O.

D. Cl.

Câu 2. Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63dx4s2. Giá trị của x để A ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. 0.

B. 10.

C. 7.

D. 8

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có số thứ tự là 17 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là

A. XO và XH2.

B. X2O7 và XH.

C. X2O và XH.

D. X2O và XH2.

Câu 4. Nguyên tố X có thứ tự là 20, vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 4, nhóm VIIA.

B. Chu kì 3, nhóm IIA.

C. Chu kì 4, nhóm IIA.

D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là

A. Li và Na.

B. Na và K.

C. K và Rb.

D. Rb và Cs.

Câu 6. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1s22s22p63s23p1.

B. 1s22s22p63s23p64s2.

C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1.

D. 1s22s22p63s23p63d34s2.

Câu 7. Cho độ âm điện của F, O, Cl, S lần lượt là: 3,97; 3,44; 3,16; 2,58. Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giầm dần của tính phi kim là

A. F, Cl, O, S.

B. F, Cl, S, O.

C. Cl, F, S, O.

D. F, O, Cl, S.

Câu 8. Agon có ba đồng vị có số khối lần lượt là 36, 38 và A. Thành phần phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng bằng: 0,34%; 0,06%; 99,60%. Nguyên tử khối trung bình của agon là 39,98. Giá trị của A là

A. 40.

B. 37.

C. 35

D. 41.

Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố Z có kí hiệu  . Cho các phát biểu sau về Z:

A. Z có 20 nơtron.

B. Z có 20 proton.

C. Z có 2 electron hóa trị.

D. Z có 4 lớp electron.

Câu 10. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit?

A. H3PO4; H2SO4, H3AsO4.

B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.

C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.

D. H3AsO4; H3PO4, H2SO4.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2A

3B

4C

5B

6C

7D

8A

9B

10B

11D

12A

13C

14D

15B

16A

17B

18C

19A

20A

21D

22D

23A

24D

25A

26B

27D

28C

29D

30B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho 17Cl, 11Na, 19K, 12Mg

a. Viết cấu hình electron của 4 nguyên tố

b. Suy ra vị trí Cl trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích

c. Sắp xếp 4 nguyên tố theo chiều tăng dần tính kim loại (không giải thích)

Câu 2: Cho các dữ liệu sau:

Nguyên tố

Mg

O

N

H

Cl

Số hiệu nguyên tử

12

8

7

1

17

Độ âm điện

1,31

3,44

3,04

2,1

3,16

 a. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy xác định loại liên kết trong phân tử N2, HCl, NH3, MgO

b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgO. Viết phương trình phản ứng ghi rõ sự di chuyển electron

c. Giải thích sự tạo thành liên kết, viết công thức electron và công thức cấu tạo của HCl

d. Tính số proton và số electron có trong NO3-

Câu 3: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất khử, chất OXH, sự khử, sự OXH

a. P + HNO3 + H2O → H3PO+ NO

b. HBr + Na2Cr2O7 → NaBr + CrBr3 + Br2 + H2O

Câu 4:

a. Có 3 loại đồng vị của cacbon xuất hiện trong tự nhiên trên Trái Đất: gần 99% là 126C, 1% là 136C và đồng vị phóng xạ 146C xuất hiện với một lượng rất nhỏ, chiếm khoảng (0,000000001%). Tính nguyên tử khối trung bình của C

b. Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO3. Hợp chất khí với hidro của R chứa 5,88% khối lượng hidro. Xác định tên nguyên tố R

c. Hòa tan hết 3,875 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được 1,4 lít khí H2 đktc. Tìm tên hai kim loại kiềm.

Câu 5:

Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X chứa 5,6 gam Fe, và 12 gam FeS2 trong dung dịch hỗn hợp Y chứa H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch Z chứa Fe2(SO4)3 và V lít hỗn hợp SO2, NO2, có tỉ lệ mol 1 : 2. Tính V (đktc)

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

A. Trắc nghiệm 

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong H2O được 3,36 lít khí H2 (đktc) Hai kim loại đó là: 

A. Na, K.                                

B. K, Rb

C. Li, Na.                                

D. Rb, Cs.

Câu 2:  Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc loại nguyên tố nào sau đây:

A. s                                         

 B.  p

 C. f                                         

D. d

Câu 3:  Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối X là    

A. 38.                                 

B. 52

C. 40.                                 

D. 27.

Câu 4: M là nguyên tố p, nguyên tử nguyên tố M có 7 electron hóa trị. M là:

A. Cl (Z=17)                       

B. Mn (Z=25)

C. Cr (Z=24)                       

D. Fe (Z=26)

Câu 5: Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là?

A. Chu kì 4, nhóm IIA.         

B. Chu kì 4, nhóm IA.                       

C. Chu kì 3, nhóm VIA.

D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 6: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

B. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

C. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

D. X là nguyên tử của nguyên tố phi kim còn Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Câu 7: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 11Na, 8O, 9F được xếp theo thứ tự tăng dần trừ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.                      

B. F, Na, O, Li.

C. F, Li, O, Na.                      

D. Li, Na, O, F.

Câu 8: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất hình thành giữa X và Y có thể là

A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.

B. XY2 với liên kết ion.

C. XY với liên kết ion.

D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.

Câu 9: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây

A. 3s1.            

B. 3s2.

C. 3s23p1.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 10: Phương trình hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

A. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2.        

B. Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4.

C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.

D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

C

B

D

A

B

6

7

8

9

10

B

A

B

D

B

11

12

 

D

A

 

ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử cacbon là:

A. 12,022                    

B. 12,011

C. 12,05                      

D. 12,055

Câu 2: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị là liên kết:

A. Giữa hai phi kim với nhau.

B. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.

C. Trong đó có cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

D. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

A. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

 B. Số electron như nhau.

C. Số lớp electron như nhau. 

D. Cùng số electron s hay p.

Câu 4: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:

\(\begin{array}{l} A._{19}^{39}K\\ B._{17}^{37}Cl\\ C._{18}^{40}Ar\\ D._{19}^{40}K \end{array}\)

Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào:

A. Cả B, C, D.

B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử xếp thành 1 cột.

D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

Câu 6: Các nguyên tố xếp chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 3                             

B. 5    

C. 6                             

D. 7

Câu 7: Các nguyên tố ở chu kỳ 2 được sắp xếp theo chu kỳ giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải như sau):

A. Li, B, Be, N, C, F, O

B. N, O, F, Li, Be, B, C         

C. Be, Li, C, B, O, N, F

D. F, O, N, C, B, Be, Li

Câu 8: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:

A. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.

B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

C. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

D. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.

Câu 9: Số oxi hoá của nitơ trong NH4+ , NO2- và HNO3 lần lượt là:

A. +3, -3, +5               

B. +3, +5, - 3  

C. -3, +3, +5               

D. +5, -3, +3

Câu 10: Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có cùng:

A. Số proton              

B. Số nơtron và protron         

C. Số khối                  

D. Số nơtron

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

6

C

11

C

2

B

7

D

12

D

3

A

8

D

13

C

4

A

9

C

14

A

5

A

10

A

15

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON