Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thành Nhân là tài liệu than khảo hữu ích mà HOC247 dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo trong quá trình dạy và học môn Hóa học 10, đồng thời làm quen cấu trúc đề thi học kì năm nay.
TRƯỜNG THPT THÀNH NHÂN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg.
B. Cu
C. Al.
D. Ca.
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
B. Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân được gọi là số khối
C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton và số nơtron
Câu 3: Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:
A. 6
B. 10
C. 14
D. 18
Câu 4: Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?
A. 52
B. 48
C. 56
D. 54
Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
aFeS + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dH2SO4 + eNO + gH2O
Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là
A. 12
B. 6
C. 18
D. 10
Câu 6: Số nơtron, electron trong ion lần lượt là
A. 64, 48
B. 64, 46
C. 64, 50
D. 46, 48
Câu 7: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Si và Cl
D. Si và Ca
Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIIA?
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p63s23p63d54s2
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.
Câu 11: Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền và. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của hai đồng vị trên là
A. 98,9% và 1,1%
B. 49,5% và 51,5%
C. 99,8% và 0,2%
D. 75% và 25%
Câu 12: Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
A. IA
B. VIA
C. VIIA
D. VIIIA
Câu 13: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực.
B. ion.
C. cộng hóa trị có cực.
D. cho nhận.
Câu 15: Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào chỉ gồm những hợp chất cộng hóa trị:
A. MgCl2, H2O, HCl
B. K2O, HNO3, NaOH
C. H2O, CO2, SO2
D. CO2, H2SO4, MgCl2
Câu 16: Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. N2.
B. CH4.
C. CO2.
D. O2.
Câu 17: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Phát biểu nào sau đây sai ?
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có cấu hình electron của neon (Ne).
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Câu 18: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
A. Tạo ra chất kết tủa
B. Tạo ra chất khí
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất
D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử
Câu 19: Nguyên tử Na (Z = 11) có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p5
D. 1s22s22p63s2
Câu 20: Cho phương trình hoá học:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá-khử) là
A. 1:8
B. 8:1
C. 3:5
D. 5:3
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron
B. Chất khử là chất nhường (cho) electron
C. Sự khử là sự mất electron hay cho electron
D. Chất oxi hóa là chất thu electron
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 23: Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?
A. s
B. p
C. d
D. f
Câu 24: Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 25: Trong phản ứng : CuO + H2 → Cu + H2O
Chất oxi hóa là :
A. CuO
B. H2
C. Cu
D. H2O
Câu 26: Trong các phản ứng sau, phản ứng oxi hóa – khử là
A. Fe3O4+ 4H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
B. 3Mg + 4H2SO4 →3MgSO4 + S + 4H2O
C. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 27: 10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hợp chất với clo, kim loại A chiếm 20,225% khối lượng
B. Hợp chất của A với oxi là hợp chất cộng hoá trị
C. Hiđroxit của A có công thức A(OH)2 là một bazơ không tan.
D. Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
Câu 28: Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
A. 5
B. 8
C. 11
D. 12
Câu 29: Số oxi hóa của Clo bằng +5 trong chất nào sau đây?
A. KClO
B. KCl
C. KClO3
D. KClO4
Câu 30: Cho phản ứng: aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Trong đó, a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản. Tổng a, b, c, d, e bằng
A. 45.
B. 55.
C. 48.
D. 20.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
D |
B |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
C |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
C |
B |
C |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
D |
A |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
C |
B |
B |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
C |
C |
B |
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT THÀNH NHÂN ĐỀ 02
Câu 1: Cabon trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,89%. Biết rằng đồng vị cacbon 13C có nguyên tử khối bằng 12,991. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
A. 12,512.
B. 12,111.
C. 12,011.
D. 12,150.
Câu 2: Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là
A. 4,8 gam.
B. 7,2 gam.
C. 9,2 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 3: Cho phương trình hóa học sau:
FeS2 + KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của tất cả các chất phản ứng trong phương trình trên là
A. 20.
B. 24.
C. 52.
D. 44.
Câu 4: Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
A. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
B. Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.
C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.
D. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
A. NaOH + HBr → NaBr + H2O.
B. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO.
C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
D. O3 → O2 + O.
Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 7: Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 8: Vị trí của Al trong chu kì và nhóm thể hiện như sau:
|
B |
|
Mg |
Al |
Si |
Cho các nhận xét sau:
(a) Từ Mg đến Si, bán kính nguyên tử tăng.
(b) Al là kim loại lưỡng tính vì Mg là kim loại còn Si là phi kim.
(c) Tổng số electron hóa trị của Mg, Al, Si bằng 9.
(d) Tính axit của các hidroxit giảm dần theo trật tự: H2SiO3, Al(OH)3, Mg(OH)2.
(e) Nguyên tố Mg, Al, Si không tạo được hợp chất khí với hidro.
(f) Độ âm điện giảm dần theo trật tự: Si, Al, Mg, B.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 9: X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX
A. X, Y đều có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì X, Y đều thuộc nhóm IIA.
D. Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y đều có tính bazo mạnh.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo.
B. oxi.
C. clo.
D. nito.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
A |
A |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
D |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
C |
C |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
C |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
D |
C |
D |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
B |
C |
A |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT THÀNH NHÂN ĐỀ 03
Câu 1: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần
B. Độ âm điện tăng dần
C. Bán kính nguyên tử tăng dần
D. Tính kim loại giảm dần
Câu 2: Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là
A. 1s22s22p63s23p64s23d6
B. 1s22s22p63s23p63d84s2
C. 1s22s22p63s23p63d10
D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 3: Cho 3,2 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). X và Y là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. B và Al
D. Na và Rb
Câu 4: Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã được phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiên, Bo có 2 đồng vị . Biết chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của bo là 10,812. Số khối của đồng vi ̣thứ 2 là
A. 12.
B. 10.
C. 9.
D. 11.
Câu 5: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là
A. 11
B. 16
C. 9
D. 20
Câu 6: Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).
A. Mg > S > Cl > F
B. F > Cl > S > Mg
C. S > Mg > Cl > F
D. Cl > F > S > Mg
Câu 7: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số proton và nơtron.
B. số nơtron.
C. số khối.
D. số proton.
Câu 8: Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ?
A. s và f – d và p
B. s và d – p và f
C. d và f – s và p
D. s và p – d và f
Câu 9: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron.
B. nhận 13 electron
C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
Câu 10: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt...
A. –4, +6, +2, +4, 0, +1.
B. 4, +5, –2, 0, +3, –1.
C. +3, –5, +2, –4, –3, –1.
D. –3, +5, +2, +4, 0, +1.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
D |
B |
D |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
D |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
C |
B |
B |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
C |
C |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
C |
A |
C |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
B |
D |
D |
B |
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT THÀNH NHÂN ĐỀ 04
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
A. X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
B. X3Y2, liên kết ion.
C. X2Y3, liên kết ion.
D. X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Câu 2: Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
A. IVA.
B. VIB.
C. VIA.
D. IIIA.
Câu 3: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính phi kim: X > Y.
B. X, Y thuộc hai chu kì khác nhau trong bảng tuần hoàn.
C. Độ âm điện: X > Y.
D. Bán kính nguyên tử: X > Y.
Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HF.
C. N2, H2O, Cl2, O2.
D. Cl2, HCl, N2, F2.
Câu 5: Trong anion X─ có tổng số hạt cơ bản là 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hình electron của X─ là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 6: Số oxi hóa của C trong CO2, K2CO3, CO, CH4 lần lượt là
A. –4, + 4, +3, +4.
B. +4, +4, +2, +4.
C. +4, +4, +2, –4.
D. +4, –4, +3, +4.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị.
(2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Fe là chất bị khử.
(3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình.
(4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 8: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton.
B. số khối.
C. số proton.
D. số nơtron.
Câu 9: Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
A. 33,98.10-27kg.
B. 33,5.10-27kg.
C. 183,6.10-31kg.
D. 32,29.10-19kg.
Câu 10: Ion Y2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 11: Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y?
A. N (M= 14).
B. P (M = 31).
C. S (M = 32).
D. O (M = 16).
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.
B. Các đồng vị có số electron khác nhau.
C. Các đồng vị có số khối khác nhau.
D. Các đồng vị có số nơtron khác nhau.
Câu 13: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
A. p < s < d.
B. s < p < d.
C. d < s < p.
D. s < d < p.
Câu 14: Trong tự nhiên Li có 2 đồng vị là 6Li và 7Li và có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Phần trăm khối lượng 7Li trong LiNO3 là (cho N = 14; O = 16)
A. 10, 067%.
B. 9,362%.
C. 9,463%.
D. 9,545%.
Câu 15: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là là và , nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị là
A. 49,3%.
B. 50,7%.
C. 46%.
D. 54%.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa-khử?
A. 2HgO → 2Hg + O2.
B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.
D. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
Câu 17: Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về
A. số electron lớp ngoài cùng.
B. số electron.
C. số lớp electron.
D. số proton.
Câu 18: Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
A. 2.
B. 32.
C. 18.
D. 8.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?
A. Mg (Z = 12).
B. Na (Z = 11).
C. Cl (Z = 17).
D. O (Z = 8).
Câu 20: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?
A. nguyên tố f.
B. nguyên tố s
C. nguyên tố p.
D. nguyên tố d.
---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
D |
A |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
C |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
B |
D |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
D |
A |
C |
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT THÀNH NHÂN ĐỀ 05
Câu 1: Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có công thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X về khối lượng. Nguyên tử khối của X là
A. 12 đvc
B. 31 đvc
C. 14 đvc
D. 32 đvc
Câu 2: Trong các chất sau, chất có liên kết ion là
A. HCl.
B. H2O.
C. Cl2.
D. NaCl.
Câu 3: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p6. Vị trí, tính chất của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IVB, kim loại
B. Chu kì 3, nhóm VIA, phi kim
C. Chu kì 3, nhóm IIA, kim loại
D. Chu kì 4, nhóm IIIB, kim loại
Câu 4: Trong hợp chất Fe2(SO4)3, điện hóa trị của Fe là
A. 3–
B. 2+
C. 1+
D. 3+
Câu 5: Brom có 2 đồng vị : \({}_{35}^{79}Br,{}_{35}^{81}Br\). khối lượng nguyên tử trung bình của Br là 80. Phần trăm của 2 đồng vị lần lượt là:
A. 50%, 50%
B. 70%, 30%.
C. 72%, 28%
D. 27%, 73%
Câu 6: Cho phản ứng: Br2 + SO2 + H2O → H2SO4 + HBr. Chất Br2 và SO2 lần lượt có vai trò
A. Chất oxi hóa; chất khử
B. Chất khử; chất oxi hóa
C. Hai chất oxi hóa
D. Hai chất khử
Câu 7: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất mà nguyên tố Fe có tính khử là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 8: Trong kí hiệu \({}_Z^AX\) thì phát biểu nào sai:
A. Z là số nơtron trong hạt nhân.
B. Z là số proton trong nguyên tử X.
C. A là số khối xem như gần đúng khối lượng nguyên tử X.
D. Z là số điện tích hạt nhân của nguyên tử.
Câu 9: Trong các chất sau, chất có liên kết cộng hóa trị không cực là
A. Cl2.
B. NaCl.
C. H2O.
D. HCl.
Câu 10: Nguyên tố nào sau đây là kim loại:
A. 1s22s22p63s23p1
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p2
D. 1s22s22p6
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thành Nhân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan
Thi online