YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ

Tải về
 
NONE

Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ gồm 5 đề thi, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố lại bộ môn Hóa học nhằm chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 lớp 10. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại hoc247.net!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

1.Các electron trên 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

2.Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

3.Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

4.Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.

Các phát biểu sai là

A.4.             

B.1, 2, 3. 

C.2, 3, 4.     

D.1, 3, 4.

Câu 2. Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân bón Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiện, Bo có 2 đồng vị. Biết \(_5^{10}B\) chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Số khối của đồng vị thứ 2 là

A.12.               

B.10.                              

C.9.                 

D.11.

Câu 3. Cho nguyên tử11X và 19Y. Đặc điểm chung của hai nguyên tử là

A.có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm.

B.có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.

C.có cùng số lớp electron.

D.có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 4. Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là

A.8,1 gam.             

B.13,5 gam.                  

C.2,43 gam.           

D.1,35 gam.

Câu 5. Trong phản ứng hóa học sau: 

\(3{K_2}Mn{O_4} + 2{H_2}O \to 2KMn{O_4} + Mn{O_2} + 4KOH.\)

Vai trò của K2MnO4 là?

A.chất oxi hóa.

B.vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

C.chất khử.

D.môi trường.

Câu 6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng. M là

A.Mg.               

B.Fe.                            

C.Cu.               

D.Zn.

Câu 7. Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

A.Y > X > M > N.                 

B.M > N > Y > X.

C.M > N > X > Y.     

D.Y > X > N > M.

Câu 8. Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hang loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là phản ứng oxi hóa- khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các quá trình xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng loạt quá trình sản xuất như  luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa – khử là

A.có một nguyên tố thay đổi số oxi hóa.

B.xảy ra đồng thời hai quá trình nhường  và nhận electron.

C.chất khử và chất oxi hóa là các chất riêng biết.

D.luôn có một chất đóng vai trò là môi trường.

Câu 9. Dãy chất nào dưới đây được xếp theo chiều tàng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?

A.KCl, HCl, Cl2.         

B.Cl2, KCl, HCl.

C.HCl, Cl2, KCl.     

D.Cl2, HCl, KCl.

Câu 10. Chọn phát biểu đúng về phản ứng oxi hóa khử?

A.Phản ứng hoa học trong đó có sự thay đổi proton.

B.Phản ứng chỉ có sự mất proton.

C.Phản ứng hóa học chỉ có sự nhận electron.

D.Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Câu 11.Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

\(\begin{array}{l}
\left( 1 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2};\\
\left( 2 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1};\\
\left( 3 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3};\\
\left( 4 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}4{s^2}.
\end{array}\)

Các nguyên tố là kim loại gồm:

\(\begin{array}{l}
A.\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 4 \right).\\
{\rm{B}}.\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right).\\
C.\left( 1 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right).\\
{\rm{D}}.\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right).
\end{array}\)

Câu 12. Cho các nhận định sau đây:

(1).Trong cùng chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

(2). Trong cùng một nhóm chính, theo chiều tăng tính kim loại, độ âm điện của nguyên tố tăng.

(3).Trong một nhóm chính, theo chiều tăng ban kính nguyên tử, khả năng nhường electron tăng dần.

(4). Trong một chu kì , hóa trị của nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro giả, dần từ 4 đến 1.

(5). Trong chu kì hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất biến đổi tuần hoàn từ 1 đến 7.

(6). Trong một nhóm chính, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.

Số nhận định đúng là

A.3.             

B.4.                              

C.5.             

D.6.

Câu 13. Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì phải có tính chất nào sau đây?

A.Cùng số khối.

B.Cùng số proton.

C.Cùng số nơtron và số khối.

D.Cùng số nơtron.

Câu 15. Cho các phản ứng sau đây ( chưa xét đến hệ số cân bằng của phản ứng )

\(\begin{array}{l}
\left( a \right)Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O.\\
\left( b \right)F{e_3}{O_4} + HCl \to FeC{l_2} + FeC{l_3} + {H_2}O.\\
\left( c \right)FeO + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O.\\
\left( d \right)CaC{O_3} + HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O.\\
\left( e \right)Al + NaOH + {H_2}O \to NaAl{O_2} + {H_2}.
\end{array}\)

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A.2.             

B.3.                              

C.4.               

D.5.

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là

A.Be và Mg.       

B.Ca và Sr.

C.Mg và Ca.       

D.Sr và Ba.

Câu 17. Chỉ ra nội dung sai trong các câu sau:

Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì

A.khả năng nhận electron càng mạnh.

B.độ âm điện càng lớn.

C.bán kính nguyên tử càng lớn.

D.tính kim loại càng yếu.

Câu 18. Quá trình oxi hóa xảy ra trong phản ứng: \(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\) là?

\(\begin{array}{l}
A.Fe \to F{e^{2 + }} + 2e.\\
B.Fe + 2e \to F{e^{2 + }}.\\
C.C{u^{2 + }} + 2e \to Cu.\\
D.C{u^{2 + }} \to Cu + 2e
\end{array}\)

Câu 19. Chọn phát biểu không đúng trong các câu sau:

A. Chất oxi hóa là chất nhận electron và số oxi háo giảm sau phản ứng.

B. Cho các nguyên tố sau: 11X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại là: Y < X < Z.

C. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8e ( trừ He ).

D. Trong phản ứng: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O\) , tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo dóng vai trò chất khử là 1:5.

Câu 20. Ion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong hidroxit cao nhất là

A.32,65%.         

B.31,63%.                    

C.60%.               

D.37,35%.

Câu 21. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó

A.biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

B.biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

C.biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

D.biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Câu 22. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm là

A. có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.

B. có hai cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.

C. có hai cặp electron chung, là liên kết đơn, có phân cực.

D. có hai cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.

Câu 23. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là công thức nào sau đây?

A.X2O7,HXO4.       

B.X2O, H2XO4.

C.X2O7, X(OH)4.   

D.X2O, HXO4.

Câu 24. Nhận xét nào dưới đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?

A.Lớp electron ngoài cùng đã bão hào, bền vững.

B.Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.

C.Nhóm VIIIA dọi là nhóm khí hiếm.

D.Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 26. Chất diệt chuột có thành phần chính là kẽm photphua (Zn3P2). Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột sẽ hấp thụ một lượng nước lớn và bị phân hủy theo phương trình:

Khi đó , một lượng lớn khí photphin (PH3) được tạo thành đồng thời với chất kết tủa Zn(OH)2. Photphin là chất khí không màu, rất độc, có mùi tỏi, rất kém bền. Số oxi hóa của P trong các hợp chất Zn3P2 và PH3 là

A.-3.               

B.+3.                           

C.+3 và -3.     

D.-3 và +3.

Câu 27. Nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron của nguyên tử X là

\(\begin{array}{l}
A.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}.\\
B.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^1}.\\
C.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}.\\
D.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^5}.
\end{array}\)

Câu 28. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào trong đó lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa?

\(\begin{array}{l}
A.S + 2Na \to N{a_2}S.\\
B.S + 6HN{O_3}\left( d \right) \to {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O.\\
C.S + 3{F_2} \to S{F_6}.\\
D.4S + 6NaOH\left( d \right) \to 2N{a_2}S + N{a_2}S{O_4} + 3{H_2}O.
\end{array}\)

Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton, nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nguyên tử Y sẽ:

A.nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.

B.nhường 1 electron tạo thành ion có điện tích 1+.

C.góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung.

D.nhường 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.

Câu 30. Hiđro sunfua (H2S) là khí có mùi trứng thối nên người ta có thể dễ dàng nhận ra sự có mặt của nó. Hiđro sufua được xếp vào nhóm khí độc vì chúng có thể tác dụng nhanh chóng với oxi nên khi hít phải nạn nhân có thể bị các bệnh về tê liệt hô hấp và bị chết ngạt. Liên kết trong phân tử H2S thuộc loại

A.liên kết ion.

B.liên kết cộng hóa trị.

C.liên kết hiđro.

D.liên kết kim loại.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

D

B

C

B

6

7

8

9

10

B

D

B

D

D

11

12

13

14

15

A

B

B

A

B

16

17

18

19

20

C

C

A

B

B

21

22

23

24

25

D

C

A

D

B

26

27

28

29

30

A

C

D

A

B

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ- ĐỀ 02

Câu 1. Cho sơ đồ: \(Fe \to F{e^{3 + }} + 3e.\) Sơ đồ trên biểu diễn

A.quá trình khử.

B.quá trình oxi hóa.

C.quá trình nhận e.

D.quá trình trao đổi.

Câu 2. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, khi đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là

A.bán kính nguyên tử giảm dần.

B.độ âm điện tăng dần.

C.bán kính nguyên tử tăng dần.

D.tính kim loại giảm dần.

Câu 3. Sắt là nguyên tố quan trọng cấu tạo nên Helmoglobin, một dạng protein- thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong helmoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể. Cấu hình của electron 26Fe là

A. 1s22s22p63s23p64s23d6.

B. 1s22s22p63s23p63d84s2.

C. 1s22s22p63s23p63d10.

D. 1s22s22p63s23p63d64s2.

Câu 4. Cation R+ có cấu tạo như hình vẽ. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

A.chu kì 3, nhóm VIIA.

B.chu kì 3, nhóm IA.

C.chu kì 4, nhóm IA.

D.chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 5. Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành y tế - dược phẩm. Thành phần chính của nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nhận định sai trong các câu sau:

A.Liên kết giữa các nguyên tử oxi và cacbon thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.

B.Trong phân tử có hai liên kết đôi.

C.Phân tử CO2 không phân cực.

D.Phân tử có cấu tạo góc.

Câu 6. Độ âm điện của một nguyên tử

A.là khả năng hai chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.

B.là khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.

C.đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

D.là khả năng nhận electron để trở thành anion.

Câu 7. Cho các phát biểu sau:

1.Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron ở vỏ nguyên tử.

2.Trong hạt nhân nguyên tử, số proton bằng số nơtron.

3.Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

4.Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.

Các phát biểu đúng là

A.1, 2.       

B.1, 3.                       

C.2, 4.   

D.3, 4.

Câu 8. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nito có trong mọi sinh vật dưới dạng hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, axit nuleic và kích thích tố, chất màu của máu... Trong cơ thể người ta chứa khoảng 3% nitơ theo trọng lượng, là nguyên tố phổ biến thứ tư trong cơ thể sau oxi, cacbon và hiđro. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị \({}_7^{15}N,{}_7^{14}N\) với tỉ lệ là 1:272. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A.14,002. 

B.14,003.                     

C.14,004.       

D.14,005.

Câu 9. Nguyên tố hóa học A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều nhận xét nào sau đây là sai?

A.Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A là 20.

B.Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C.Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 20 proton.

D.Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Câu 10. Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc dạng hợp chất như các muối sunfua và sunfat... Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp như điều chế H2SO4, lưu hóa cao su, chế thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm... Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử luu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách

A.nhường đi hai electron.

B.nhận thêm hai electron.

C.nhường đi một electron.

D.nhận thêm một electron.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

B

C

D

B

D

6

7

8

9

10

C

B

C

D

B

11

12

13

14

15

B

D

C

C

D

16

17

18

19

20

B

A

D

A

A

21

22

23

24

25

C

B

A

C

D

26

27

28

29

30

A

B

B

A

D

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ- ĐỀ 03

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong H2O được 3,36 lít khí H2 (đktc) Hai kim loại đó là: 

A. Na, K.                                

B. K, Rb

C. Li, Na.                                

D. Rb, Cs.

Câu 2:  Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc loại nguyên tố nào sau đây:

A. s             

B.  p

C. f           

D. d

Câu 3: Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối X là    

A. 38.             

B. 52

C. 40.         

D. 27.

Câu 4: M là nguyên tố p, nguyên tử nguyên tố M có 7 electron hóa trị. M là:

A. Cl (Z=17)          

B. Mn (Z=25)

C. Cr (Z=24)         

D. Fe (Z=26)

Câu 5: Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là?

A. Chu kì 4, nhóm IIA.         

B. Chu kì 4, nhóm IA.                       

C. Chu kì 3, nhóm VIA.

D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 6: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

B. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

C. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

D. X là nguyên tử của nguyên tố phi kim còn Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Câu 7: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 11Na, 8O, 9F được xếp theo thứ tự tăng dần trừ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.                      

B. F, Na, O, Li.

C. F, Li, O, Na.                      

D. Li, Na, O, F.

Câu 8: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất hình thành giữa X và Y có thể là

A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.

B. XY2 với liên kết ion.

C. XY với liên kết ion.

D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.

Câu 9: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây

A. 3s1.            

B. 3s2.

C. 3s23p1.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 10: Phương trình hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

A. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2.        

B. Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4.

C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.

D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

Câu 11: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO+ S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:

A. 18.     

B. 16.

C. 20.     

D. 15

Câu 12: Số oxi hóa của S trong các chất Na2S, S, Na2SOvà K2SO3 lần lượt là:

A. -2, 0, +6, +4.                     

B. -2, +4, 0, +6.

C. -2, 0, +4, +6.                     

D. +4, -2, 0, +6.

---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

C

B

D

A

B

6

7

8

9

10

B

A

B

D

B

11

12

 

D

A

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ- ĐỀ 04

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử cacbon là:

A. 12,022                    

B. 12,011

C. 12,05                      

D. 12,055

Câu 2: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị là liên kết:

A. Giữa hai phi kim với nhau.

B. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.

C. Trong đó có cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

D. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

A. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

 B. Số electron như nhau.

C. Số lớp electron như nhau. 

D. Cùng số electron s hay p.

Câu 4: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:

A. \({}_{19}^{39}K\)                 

B. \({}_{17}^{37}Cl\)

C. \({}_{18}^{40}Ar\)                

D. \({}_{19}^{40}K\)

Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào:

A. Cả B, C, D.

B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử xếp thành 1 cột.

D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

Câu 6: Các nguyên tố xếp chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 3                             

B. 5    

C. 6                             

D. 7

Câu 7: Các nguyên tố ở chu kỳ 2 được sắp xếp theo chu kỳ giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải như sau):

A. Li, B, Be, N, C, F, O

B. N, O, F, Li, Be, B, C         

C. Be, Li, C, B, O, N, F

D. F, O, N, C, B, Be, Li

Câu 8: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:

A. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.

B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

C. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

D. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.

Câu 9: Số oxi hoá của nitơ trong NH4+ , NO2- và HNO3 lần lượt là:

A. +3, -3, +5               

B. +3, +5, - 3  

C. -3, +3, +5               

D. +5, -3, +3

Câu 10: Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có cùng:

A. Số proton              

B. Số nơtron và protron         

C. Số khối                  

D. Số nơtron

Câu 11: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:

A. d                             

B. f     

C. s                              

D. p

Câu 12: Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo hiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải):

A. Br, I, Cl, F              

B. F, Cl, Br, I 

C. I, Br, F, Cl              

D. I, Br, Cl, F

Câu 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố , số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn là:

A. 4 và 4                     

B. 4 và 3

C. 3 và 4                     

D. 3 và 3

Câu 14: Các hạt tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. Pronton và nơtron 

B. Nơtron, proton và electron

C. Nơtron và electron

D. Electron và proton

Câu 15: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức  RO2. Nguyên tố R  đó là:

A. Magie                      

B. Cacbon  

C. Nitơ                        

D. Photpho

---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

6

C

11

C

2

B

7

D

12

D

3

A

8

D

13

C

4

A

9

C

14

A

5

A

10

A

15

B

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ- ĐỀ 05

A. Trắc nghiệm 

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là

A. proton và nơtron.              

B. proton và electron.

C. electron và nơtron.

D. proton, nơtron, electron.

Câu 2: Số nơtron và số proton có trong một nguyên tử nhôm () lần lượt là

A. 13 và 13.                            

B. 13 và 14.

C. 13 và 28.                            

D. 14 và 13.

Câu 3: Đồng vị là những nguyên tố có cùng:

A. Điện tích hạt nhân 

B. số khối

C. Số nơtron  

D. số nơtron và số electron

Câu 4: Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

A. số khối A               

B. số hiệu nguyên tử Z

C. nguyên tử khối của nguyên tử      

D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z

Câu 5: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Số electron trên lớp L là:

A. 2                                         

B.  4

C. 8                                         

D. 14

Câu 6: Lớp electron M có tối đa bao nhiêu electron:

A. 8 electron

B. 18 electron 

C. 2 electron  

D. 32 electron

Câu 7:  Nguyên tử  có số electron được phân bố vào thứ tự các lớp là:

A.  2/4/2                                  

B. 2/8/6    

C. 2/8/4/2                                

D. 2/6

Câu 8: Nguyên tử 24Mg có cấu hình electron: 1s22s22p63s2. Hạt nhân của Mg có:

A. 12p, 24n.                           

B. 12p,12n.

C. 24p, 12n.                           

D. 24p, 12n                                        

Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi magie (hóa trị II)  và nitơ huỳnh (hóa trị III) là:

A. MgN                                   

B. Mg3N2      

C. Mg2N3                                

D. Mg3N        

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:

A. Al(NO3)2                            

B. Al(NO3)3

C. Al3NO3                               

D. AlNO3

Câu 11: Trong 400ml dung dịch KOH có 0,1 mol KOH. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:

A. 0,25M                                 

B. 0,0

C. 4M                                      

D. 0,5M

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)

A. 125ml                                 

B. 500ml  

C. 200ml                                 

D. 250ml

Câu 13: Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C: (Zn=65; Mg=24; Cl=35,5; H=1)

A. 36,7g                                  

B. 37,3g     

C. 26,35g                                

D. 26,05g

Câu 14: Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:

 A. 105                                    

B. 106

C. 107                                     

D. 108

Câu 15: Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 180, trong đó hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân là:

A.74                                        

B. 35  

C. 53                                       

D. 53+

Câu 16: Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

A. 58X                                      

B. 60X    

C. 61X                                      

D. 62X

---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

D

D

A

D

C

6

7

8

9

10

B

D

B

B

B

11

12

13

14

15

A

B

A

C

C

16

 

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi online

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON