YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Lê Văn Tám có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi HKI sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu học tập: Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Lê Văn Tám có đáp án, được HOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

LÊ VĂN TÁM

ĐỀ THI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 9

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất. (1,0 điểm)

1. Cảng biển nào có công suất lớn nhất nước ta:

A. Đà Nẵng B. Sài Gòn C. Kiên Giang D. Hải Phòng

2. Vùng nào có mức doanh thu bán lẻ hàng hóa cao nhất nước:

A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long

3. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta:

A. An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu B. Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
C. Cà Mau, An Giang, Kiên Giang D. Cà Mau, An Giang, Bến Tre

4. Cơ sở sản xuất muối Cà Ná nổi tiếng của nước ta thuộc tình:

A. Nình Thuận B. Quảng Ngãi C. Khánh Hòa D. Bình Thuận

II. Điền chữ (Đ) vào ô đúng hoặc chữ (S)vào ô sai trong các câu sau. (1,0 điểm)

1. Tây Nguyên phát triển nhất là cây chè

 

2. Vườn quốc gia YoK-Đôn có diện tích lớn nhất nước

 

3. Quần đảo Trường sa thuộc tỉnh Kiên Giang

 

4. Cơ sở lọc dầu duy nhất ở nước ta thuộc tỉnh Quảng Ngãi

 

III. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ (......) trống trong các câu sau (1,0 điểm)

Cho cụm từ: (51513 nghìn km2; 27.9 nghìn km2; 6,0 triệu; 15,3 triệu; Hoàng Liên Sơn; Trường Sơn; Bạch Mã; Hoành Sơn; Tam Điệp )

1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích ............. nghìn km2 và dân số ......... triệu người

2. Vùng Bắc Trung Bộ là dãy đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy ........... phía bắc, tới dãy .............

IV. Ghép các điểm du lịch ở cột A với các tỉnh ở cột B sao cho phù hợp (1,0 điểm)

Cột A (Điểm du lịch nổi tiếng)

Cột B (Địa danh)

Trả lời

1. Nha Trang

2. Di tích Mĩ Sơn

3. Động Phong Nha

4. Mũi Né

A. Bình Thuận

B. Khánh Hòa

C. Quảng Bình

D. Đà Nẵng

E. Quảng Nam

1 +

2 +

3 +

4 +

 

B. Tự luận (6,0 điểm)

1. Trình bày các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta (2,0 điểm)

2. Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội? (2,0 điểm)

3. Bài tập (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:

Các tỉnh, thành phố

Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hòa

Ninh Thuân

Bình Thuận

Diện tích (nghìn ha)

0,8

5,6

1,3

4,1

2,7

6,0

1,5

1,9

Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét diện tích nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung nước ta năm 2002

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất (1,0 điểm)

1. B 2. A 3. D 4. B

II. Điền vào ô đúng (Đ) hoặc sai (S) (1,0 điểm)

1. S 2. Đ 3. S 4. Đ

III. Điền từ vào chỗ trống (....) trong câu (1,0 điểm)

1. 27,9 nghìn km2; 6,0 triệu

2. Tam Điệp; Bạch Mã

IV. Ghép nội dung cột A với cột B cho phù hợp (1,0 điểm)

1 + B 2 + E 3 + C 4 + A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 9 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 02

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta được triển khai từ năm nào?

A. 1983. B. 1984.
C. 1985. D. 1986.

Câu 2. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?

A. Khai thác nhiên liệu. B. Chế biến lương thực thực phẩm.
C. Công nghiệp điện. D. Dệt may.

Câu 3. Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách?

A. Đường bộ. B. Đường sắt.
C. Đường hàng không. D. Đường biển.

Câu 4. Các cánh rừng chắn cát dọc ven biển miền Trung và các cải rừng ngập mặn ven biển nước ta là loại rừng nào trong những loại rừng sau?

A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng đặc dụng. D. Cả A, B, C.

II. Tự luận (8,0 điểm).

Câu 5. 2,5 điểm

Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Câu 6. 1,5 điểm

Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta trong thời kì đổi mới.

Câu 7. 4,0 điểm

Cho bảng số liệu sau: CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: %)

Năm

Trâu

Lợn

Gia cầm

1990

100,0

100,0

100,0

100,0

1995

103,8

116,7

133,0

132,3

2000

101,5

132,4

164,7

182,6

2002

98,6

130,4

189,0

217,2

a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002.

b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng các đàn gia súc, gia cầm qua các năm trên.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

D

B

A

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 9 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 03

Câu 1. (3,0 điểm)

Dựa vào kiến thức đã học về vùng đồng bằng Sông Hồng, em hãy:

a) Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng Sông Hồng.

b) Vụ Đông có vai trò gì trong sản xuất lương thực thực phẩm của vùng?

Câu 2. (2,0 điểm)

Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?

Câu 3. (2,0 điểm)

Kể tên các tỉnh, diện tích, dân số và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 4. (3,0 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

(tỉ đồng)

 

1995

2000

2002

Tây Bắc

320,5

541,1

696,2

Đông Bắc

6179,2

10657,7

14301,3

a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

b) Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Câu 1 (3,0 điểm)

a) Điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng Sông Hồng.

* Thuận lợi:

  • Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất lương thực. 0,25
  • Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa thuận lợi cho sản xuất lương thực đặc biệt là trồng lúa nước. 0,25
  • Đất phù sa mầu mỡ rất thích hợp cho trồng lúa nước và các cây lương thực khác. 0,25
  • Sông ngòi: Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có hàm lượng phù sa lớn bồi đắp lên đồng bằng mầu mỡ, cung cấp nước cho sản xuất lương thực. 0,25
  • Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất lương thực. 0,25
  • Cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp hoàn thiện nhất cả nước như hệ thống đê điều, thủy lợi... 0,25

* Khó khăn:

  • Khí hậu diễn biến thất thường (dẫn chứng) 0,25
  • Dân số đông -> Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp. 0,25

b) Vụ Đông có vai trò quan trọng trong sản xuất lương thực thực phẩm của vùng Đồng Bằng Sông Hồng:

  • Tạo cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ đa dạng. 0,5
  • Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập cho người nông dân. 0,5

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 9 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 04

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Dân số Việt Nam năm 2003 là bao nhiêu? Năm 2016 là bao nhiêu?

b. Nếu dân số Việt Nam đông và tăng nhanh như vậy sẽ gây ra những hậu quả gì?

Câu 2: (2.0 điểm)

Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta? Hãy giải thích sự phân bố đó.

Câu 3: (3.0 điểm)

a. Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay như thế nào?

b. Tại sao có người nói: ''Giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta"?

Câu 4: (1.0 điểm)

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta trong thời kì đổi mới

Câu 5: (2.0 điểm)

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc bộ.

b. Vì sao ngành công nghiệp khai khoáng và thủy điện là những ngành công nghiệp quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

Câu 1

a. Dân số Việt Nam năm 2003 là 80,9 triệu người. Đến ngày 1/7/2016, dân số Việt Nam là 91,7 triệu người.

b. Hâu quả:

  • Sự tăng nhanh dân số sẽ làm cho nền kinh tế không theo kịp với mức tăng dân số
  • Tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, gây tắc nghẽn giao thông, vấn đề nhà ở.
  • Gây bất ổn về xã hội
  • Sẽ làm suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường

Câu 2

* Phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ:

  • Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất; Tây Nguyên và Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất.
  • Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch. Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn; 26% dân số sống ở thành thị.

* Giải thích:

  • Vì đồng bằng ven biển có điều kiện sinh sống thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu phát triển sản xuất. Miền núi và trung du là nơi có điều kiện sản xuất còn gặp nhiều khó khăn như vấn đề đi lại, thiếu nước,..
  • So về quy mô diện tích và dân số nước ta, thành thị còn ít nên chưa thu hút được nhiều dân, do đó tỉ lệ dân thành thị còn ít so với dân sống ở nông thôn.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 9 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM - ĐỀ 05

Câu 1: (2 điểm) Nêu biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?

Câu 2: (2 điểm) Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?

Câu 3: (3 điểm) Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp của Tây Nguyên?

Câu 4: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:

Chỉ số tăng trưởng các đàn gia súc thời kì 1990 – 2002

Đơn vị: %

Năm

1990

1995

2000

2002

Trâu

100

103,8

101,5

98,6

100

116,7

132,4

130,4

Lợn

100

133,0

164,7

189,0

Vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng các đàn gia súc qua các năm từ 1990 – 2002.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

Câu 1:

  • Phân bổ lại dân cư, lao động.
  • Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
  • Tăng cường hoạt động công nghiệp - dịch vụ ở thành thị.
  • Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.

Câu 2:

Duyên hải miền Trung có vùng biển rộng lớn với nhiều tiềm năng như:

  • Các ngư trường lớn
  • Diện tích mặt nước mặn, nước lợ
  • Nhiều khoáng sản: cát trắng, Titan, dầu khí...
  • Nhiều bãi tắm đẹp
  • Nhiều cảng nước sâu...

Là tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển như: nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải, du lịch...

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Địa Lí 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Lê Văn Tám có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON