Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập kiến thức môn GDCD 12, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Trần Phú. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh ôn thi giữa HK2 sắp tới. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ |
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN: GDCD 12 NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề số 1
Mã đề 011
Câu 1: Độ tuổi nào sau đây theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sữa chữa sai lầm sau khi thực hiện hành vi phạm tội.(theo quy định của luật hình sự)
A. . Từ đủ 16 uổi đến dưới 18 tuổi. B. . Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. . Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. D. . Từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 2: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. . Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. B. . Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. . Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. D. . Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 3: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định độ tuổi kết hôn là:
A. . Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. . Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. . Nam và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. . Nam và nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 4: Hành vi nào sao đây không phải là hành vi trái pháp luật?
A. . Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
B. . Làm những việc không nên làm theo quy định của phâp luật.
C. . Không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
D. . Xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 5: Thực hiện pháp luật và quá trình hoạt động……………………..làm cho những quy định của PL đi vào đời sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
A. . Phù hợp với quy định của PL. B. . Có mục đích.
C. . Có ý thức. D. . Phù hợp với quy tắc xử sự chung.
Câu 6: An 16 tuổi điều khiển xe máy lưu thông trên đường do vô ý nên đã vượt đèn đỏ trường hợp trên thuộc loại vi phạm
A. . Hình sự. B. . Kỉ luật. C. . Hành chính. D. . Dân sự.
Câu 7: Đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển của xã hội vào trong các quy phạm pháp luật được biểu hiện trong:
A. . Mối quan hệ giữa pháp luật với công dân.
B. . Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
C. . Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
D. . Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
Câu 8: Người có năng lực trách nhiệm pháp lý là.
A. . Người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật.
B. . Người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
C. . Người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật,có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
D. . Người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
Câu 9: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật
A. . Điều lệ Đảng CSVN. B. . Điều lệ Đoàn TNCSHCM.
C. . Luật HN và GĐ. D. . Nội quy nhà trường.
Câu 10: PL là hệ thống các………………do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
A. . Chuẩn mực chung B. . Điều lệ chung
C. . Quy định D. .Quy tắc xử sự chung.
Câu 11: Dấu hiệu nào sau đây không chỉ hành vi vi phạm pháp luật?
A. . Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. . Không làm những việc mà pháp luật cấm.
C. . Hành vi trái pháp luật.
D. . Người vi phạm phải có lỗi.
Câu 12: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người......... trách nhiệm pháp lý thực hiện.
A. . Không có năng lực. B. . Đủ tuổi.
C. . Có năng lực. D. . Bình thường
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
001 |
002 |
003 |
004 |
1 |
C |
A |
D |
A |
2 |
B |
A |
B |
A |
3 |
B |
B |
A |
B |
4 |
A |
D |
A |
A |
5 |
B |
D |
C |
D |
6 |
C |
B |
C |
D |
7 |
C |
A |
A |
D |
8 |
C |
D |
D |
A |
9 |
C |
D |
D |
A |
10 |
D |
A |
A |
B |
11 |
B |
B |
B |
D |
12 |
C |
D |
B |
B |
13 |
C |
B |
D |
A |
14 |
B |
A |
B |
C |
15 |
D |
B |
B |
B |
16 |
B |
D |
C |
B |
17 |
A |
B |
C |
A |
18 |
C |
C |
D |
A |
19 |
D |
A |
D |
B |
20 |
D |
A |
D |
A |
21 |
D |
A |
C |
C |
22 |
B |
D |
A |
A |
23 |
D |
B |
A |
A |
24 |
C |
B |
C |
D |
25 |
C |
D |
B |
A |
26 |
B |
D |
D |
D |
27 |
D |
D |
A |
D |
28 |
A |
D |
C |
B |
29 |
C |
C |
A |
B |
30 |
B |
B |
A |
A |
31 |
B |
A |
D |
B |
32 |
D |
D |
B |
D |
33 |
A |
C |
D |
D |
34 |
D |
A |
C |
A |
35 |
C |
B |
D |
B |
36 |
C |
D |
A |
D |
37 |
B |
D |
C |
D |
38 |
A |
B |
D |
D |
39 |
C |
C |
D |
A |
40 |
B |
D |
B |
D |
2. Đề số 2
Câu 1: Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:
A. vốn.
B. lĩnh vực kinh doanh.
C. kinh nghiệm kinh doanh.
D. giấy phép kinh doanh.
Câu 2: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:
A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.
B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.
Câu 3: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:
A. mọi công dân Việt Nam.
B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.
D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
Câu 4: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội.
B. Môi trường.
C. Kinh tế.
D. Quốc phòng.
Câu 5: Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:
A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.
C. chính sách đối ngoại phù hợp.
D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 6: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:
A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi.
D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?
A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.
B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.
C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.
D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Câu 8: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.
Câu 9: Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.
Câu 11: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:
A. sự phát triển toàn diện của công dân.
B. cơ hội học tập cho công dân.
C. cơ hội sáng tạo cho công dân.
D. nâng cao dân trí.
Câu 12: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền văn hóa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
A |
2 |
C |
12 |
A |
3 |
A |
13 |
A |
4 |
A |
14 |
C |
5 |
A |
15 |
B |
6 |
B |
16 |
B |
7 |
B |
17 |
D |
8 |
C |
18 |
B |
9 |
A |
19 |
C |
10 |
A |
20 |
D |
3. Đề số 3
Câu 1: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. tố tụng.
D. khiếu kiện.
Câu 2: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Đại diện.
D. Trực tiếp.
Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cả nước.
B. Vùng miền.
C. Cơ sở.
D. Địa phương.
Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Phổ biến.
D. Công khai.
Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo.
B. Khởi tố.
C. Tranh tụng.
D. Khiếu nại.
Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X.
B. Ông X, chị S và chị C.
C. Chị S, chị C và anh A.
D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D.
B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C.
D. Ông B, anh C và chị A.
Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
11 |
A |
2 |
C |
12 |
C |
3 |
A |
13 |
A |
4 |
B |
14 |
C |
5 |
D |
15 |
C |
6 |
D |
16 |
C |
7 |
C |
17 |
D |
8 |
B |
18 |
A |
9 |
A |
19 |
B |
10 |
B |
20 |
D |
4. Đề số 4
Câu 1: Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 2: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được.
B. Địa bàn kinh doanh.
C. Quan hệ quen biết.
D. Khả năng kinh doanh.
Câu 3: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:
A. phát triển đất nước.
B. phát huy quyền của con người.
C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
D. vệ sinh môi trường.
Câu 4: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động.
B. Sản xuất kinh doanh.
C. Kinh doanh trái phép.
D. Công nghiệp.
Câu 5: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:
A. bảo vệ môi trường khu dân cư.
B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.
C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.
D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
Câu 6: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:
A. tội phản bội tổ quốc.
B. tội bạo loạn.
C. tội khủng bố.
D. tội phá rối an ninh.
Câu 7: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.
B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.
C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.
D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.
Câu 8: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.
B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Pháp luật về cưỡng chế.
Câu 9: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:
A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.
B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu.
D. hạn chế chơi game.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
11 |
D |
2 |
B |
12 |
D |
3 |
C |
13 |
A |
4 |
B |
14 |
D |
5 |
B |
15 |
A |
6 |
A |
16 |
D |
7 |
C |
17 |
C |
8 |
C |
18 |
D |
9 |
A |
19 |
A |
10 |
B |
20 |
C |
5. Đề số 5
Câu 1: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X.
B. Ông X, chị S và chị C.
C. Chị S, chị C và anh A.
D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 2: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D.
B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C.
D. Ông B, anh C và chị A.
Câu 3: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 4: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 5: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, anh D và H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu 6: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T.
B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T.
D. Chị H, chị Q và anh P.
Câu 7: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được tham vấn.
B. Sáng tạo.
C. Thẩm định.
D. Được phát triển.
Câu 8: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Phát triển.
B. Học tập.
C. Sáng tạo.
D. Tham vấn.
Câu 9: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.
C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 10: Quyền sáng tạo bao gồm?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Cả A, B, C.
Câu 11: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:
A. tội phản bội tổ quốc.
B. tội bạo loạn.
C. tội khủng bố.
D. tội phá rối an ninh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
A |
2 |
C |
12 |
C |
3 |
B |
13 |
C |
4 |
A |
14 |
A |
5 |
B |
15 |
B |
6 |
C |
16 |
D |
7 |
D |
17 |
D |
8 |
A |
18 |
A |
9 |
B |
19 |
D |
10 |
D |
20 |
A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Trần Phú. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt!