YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Võ Thị Sáu có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích cung cấp thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Võ Thị Sáu có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng.

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Đơn phân tham gia cấu tạo nên protein được gọi là

A. Nucleotide.              B. Amino acid.                C. Glucose.                  D. Ribonucleotide.

Câu 2: Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những loại khác?

A. Lactose.                  B. Saccharose.               C. Suctose.                  D. Cellulose.

Câu 3: Thứ tự các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:

(1) Quan sát và đặt câu hỏi.

(2) Kiểm tra giả thuyết khoa học.

(3) Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

(4) Hình thành giả thuyết khoa học.

A. (1) → (3) → (4) → (2).                                          B. (2) → (4) → (1) → (3).

C. (1) → (4) → (2) → (3).                                          D. (4) → (2) → (1) → (3).

Câu 4: Đâu không phải là lĩnh vực hình thành nên tin sinh học?

A. Công nghệ vi sinh.                                                B. Khoa học máy tính.

C. Thống kê.                                                             D. Sinh học.

Câu 5: Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống nói về sự biến đổi không ngừng của các cấp sống, qua đó thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống gọi là tính:

A. thứ bậc.                                                                B. mở và tự điều chỉnh.    

C.  liên tục tiến hóa.                                                   D. tín khép kín của các cấp tổ chức

Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đa lượng

A. Mangan (Mn).                  B. Iodine (I).                   C. Carbon (C).                D. Coban (Co).

Câu 7: Trong cấu trúc của phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng

A. liên kết hydro.

B. liên kết disulfua.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết peptide.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các loại nucleic acid?

A. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

B. DNA và RNA đều có cấu tạo 2 chuỗi polynucleotide xoắn ngược chiều.

C. DNA khác RNA ở chỗ DNA có nucleotide loại T còn RNA có nucleotide loại U.

D. Mỗi nucleotide đều có cấu tạo 3 phần: gốc phosphate, đường pentose và nitrogenous base.

Câu 9: Cấp độ tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ thống sống gọi là

A. Quần xã.                       B. Sinh quyển.                 C. Hệ sinh thái.                 D. Quần thể.

Câu 10: Loại lipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất là:

A. Steroid.                         B. Triglyceride.                 C. Cholesterol.                 D. Phospholipid.

Câu 11: Phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nguyên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích gọi là

A. thực nghiệm khoa học.                                         B. quan sát.

C. làm việc trong phòng thí nghiệm.                          D. nuôi cấy mô tế bào.

Câu 12: Trong các cấp độ tổ chức sống, các cá thể cùng loài phân bố trong một khu vực nhất định hình thành nên:

A. Cá thể.                     B. Quần thể.                  C. Quần xã.                    D. Loài.

Câu 13: Đâu không thuộc đối tượng nghiên cứu của của sinh học?

A. Vi sinh vật.               B. Nấm.                        C. Động vật.                    D. Khí hậu.

Câu 14: Cơ thể thực vật khi bị thiế u các nguyên tố vi lượng sẽ biểu hiện rõ nhất tại:

A. Rễ cây.                     B. Lá cây.                     C. Ngọn cây.                    D. Quả.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy trình bày 3 đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Cho ví dụ với mỗi đặc điểm đó.

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày 3 nội dung chính của học thuyết tế bào.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

Phần trắc nghiệm:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. C

6. C

7. C

8. B

9. B

10. D

11. A

12. B

13. D

14. B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CD - TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU ĐỀ - 02

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Nhà khoa học chế tạo ra kính hiển vi là:

A. Theodor Schwann        B. Robert Hooke            C. Rudoft Vỉchow           D. Matthias Schleiden

Câu 2: Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật là

A. Glycogen.                    B. Glucose.                  C. Maltose.                    D. Cellulose.

Câu 3: Những amino acid mà động vật và con người không tự tổng hợp được nhưng cần thiết cho hoạt động sống nên phải thu nhận từ nguồn thức ăn gọi là

A. Amino acid hiếm gặp.                                     B. Amino acid không thay thế.

C. Amino acid thay thế.                                      D. Amino acid tổng hợp.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về steroid?

A. Steroid có cấu tạo bởi 4 vòng carbon.

B. Cholesterol đóng vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật.

C. Steroid là tiền chất của nhiều loại hormone trong tế bào.

D. Steroid tham gia điều hòa sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.

Câu 5: Sắp xếp các bước thực nghiệm khoa học theo đúng thứ tự:

(1) Tiến hành và thu thâp dữ liệu thực nghiệm.

(2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện.

(3) Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo.

A. (3) → (2) → (1).          B. (1) → (2) → (3).           C. (2) → (3) → (1).           D. (2) → (1) → (3).

Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố vi lượng

A. Hydrogen (H).              B. Oxygen (O).                  C. Carbon (C).                  D. Mangan (Mn).

Câu 7: Trong cấu trúc của protein, các đơn phân amino acid liên kết với nhau bởi liên kết gọi là

A. liên kết hydro.                                                     B. liên kết disulfua.

C. liên kết cộng hóa trị.                                            D. liên kết peptide

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về học thuyết tế bào?

A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một tế bào.

D. Tế bào có thể thực hiện các hoạt động sống cơ bản như trao đổi chất, sinh sản …

Câu 9: Cấp độ tổ chức sống bao gồm các quần thể sinh vật khác loài sống trong cùng một khu vực xác định goi là

A. Quần xã.                    B. Sinh quyển.                  C. Hệ sinh thái.               D. Quần thể.

Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử RNA không có nucleotide loại

A. adenine (A).               B. thymine (T).                  C. cytosine (C).              D. uracil (U).

Câu 11: Phát triển bền vững là

A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai.

B. sự phát triển có giới hạn nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại tới các thế hệ tương lai.

C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, làm tổn hại tới các thế hệ tương lai

D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

Câu 12: Hành vi nào sau đây là vi phạm đạo đức sinh học?

A. Chuẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.

B. Siêu âm định kì để phát hiện các dị tật bẩm sinh ở thai nhi.

C. Nuôi cấy mô thực vật hàng loạt để bảo tồn giống cây quý hiếm.

D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 13: Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê gọi là

A. Công nghệ sinh học.          B. Thống kê y sinh.        C. Tin sinh học.           D. Trí tuệ nhân tạo.

Câu 14: Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là:

A. Hydrogen (H).                  B. Calci (Ca).                 C. Oxygen (O).            D. Carbon (C).

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Carbohydrate được chia làm mấy nhóm chính? Vai trò của các phân tử mỗi nhóm đó là gì?

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày các vai trò chính của nước đối với cơ thể sinh vật.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

Phần trắc nghiệm

1. B

2. D

3. B

4. B

5. D

6. D

7. D

8. C

9. A

10. B

11. A

12. A

13. C

14. D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CD - TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU ĐỀ - 03

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Câu 1: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau:

(1) Cơ thể.    (2) tế bào        (3) quần thể                 (4) quần xã                 (5) hệ sinh thái

Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là

A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5                                         B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5

C. 5 → 4 → 3 → 2 → 1                                         D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1

Câu 2: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là

A. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới.

B. chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài

C. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới.

D. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới.

Câu 3: Cho các ý sau:

(1) Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan

(2) Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được

(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa

(4) Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới động vật?

A. 1                                 B. 3                                  C. 2                                             D. 4

Câu 4: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ                                                    B. Bệnh còi xương

C. Bệnh cận thị                                                       D. Bệnh tự kỉ

Câu 5: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết                                                      B. Tính điều hòa nhiệt

C. Tính phân cực                                                    D. Tính cách li

Câu 6: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh

B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh

C. Sấy khô rau quả

D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

Câu 7: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozo                      B. Mantozo                     C. Xenlulozo                              D. Saccarozo

Câu 8: Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

A. Glucozo                     B. Fructozo                     C. Galactozo                               D. Đêôxiribozo

Câu 9: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là

A. phôtpholipit và protein                                      B. glixerol và axit béo

C. steroit và axit béo                                              D. axit béo và saccarozo

Câu 10: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein

B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein

C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein

D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

Câu 11: Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng?

A. Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N

B. Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào

C. Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung

D. Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic (ADN) và axit ribonucleic (ARN)

Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là

A. Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN

B. Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN

C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN

D. Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN

Câu 13: Trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch 1 của một đoạn phân tử ADN xoắn kép là – ATTTGGGXXXGAGGX -. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là

A. 50                               B. 40                                C. 30            D. 20

Câu 14: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và addenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là

A. 3000                           B. 3100                            C. 3600                                       D. 3900

Câu 15: Trình tự các đơn phân trên mạch 1 của một đoạn ADN xoắn kép là – GATGGXAA -. Trình tự các đơn phân ở đoạn mạch kia sẽ là:

A. – TAAXXGTT –       B. – XTAXXGTT –        C. – UAAXXGTT –                      D. – UAAXXGTT –

Câu 16: “Vùng xoắn kép cục bộ” là cấu trúc có trong

A. mARN và tARN        B. tARN và Rarn            C. mARN và rARN                                     D. ADN

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1: Nói: “các cấp tổ chức của thế giới sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh” – Giải thích và cho ví dụ khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người?

Câu 2: So sánh sự khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN?

Câu 3: Một mạch của đoạn phân tử ADN có trình tự nucleotit:

-AATGXGTXGGXATTXGAAXGTAGXXTAGXA-

       a/ Trình bày trình tự của mạch còn lại?

       b/ Đoạn phân tử ADN đó có bao nhiêu liên kết Hidro?

       c/ Đoạn phân tử ADN trên thực hiện quá trình sao mã mARN, viết trình tự nucleotit của phân tử mARN đó?

       d/ Cho biết chiều dài và khối lượng của phân tử ADN đó?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

A

D

A

C

A

C

D

9

10

11

12

13

14

15

16

A

A

D

C

B

D

B

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CD - TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU ĐỀ - 04

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, khi kết quả thử nghiệm không ủng hộ giả thuyết, cần phải sửa đổi giả thuyết hoặc đưa ra một giả thuyết mới nằm trong bước?

A. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

B. Kiểm tra giả thuyết khoa học.

C. Quan sát và đặt câu hỏi.

D. Hình thành giả thuyết.

Câu 2: Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của nấm và các loài tôm, nhện là:

A. Glycogen.                          B. Glucose.                        C. Chitin.                           D. Cellulose.

Câu 3: Có khoảng bao nhiêu lại amino acid tham gia cấu tạo nên phân tử protein?

A. 10.                                     B. 40.                                 C. 30.                                 D. 20.

Câu 4: Trong các chất thuộc nhóm lipid, vai trò chủ yếu của cholesterol là:

A. Cấu tạo nên màng sinh chất.

B. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.

C. Giúp điều chỉnh tính mềm dẻo của màng sinh chất.

D. Thành phần chính của các loại hormone trong cơ thể.

Câu 5: Sắp xếp các cấp độ tổ chức sống ở cơ thể người theo thứ tự đúng:

(1) Tế bào biểu mô ruột;                          (2) Biểu mô ruột;

(3) Hệ tiêu hóa;                                      (4) Cơ thể;

(5) Ruột non.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).                                    B. (3) → (2) → (1) → (5) → (4).

C. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).                                     D. (4) → (3) → (5) → (2) → (1).

Câu 6: Trong số các nguyên tố khoáng cần thiết cho cơ thể, thiếu nguyên tố nào sau đây sẽ gây bệnh bướu cổ ở người?

A. Iodine (I).                          B. Calci (Ca).                    C. Clorua (Cl).                  D. Coban (Co).

Câu 7: Trong cấu trúc của protein, liên kết nào sau đây xuất hiện ở bậc cấu trúc 3?

A. liên kết hydro.

B. liên kết disulfua.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết peptide.

Câu 8: Trong cơ thể người, nhóm nguyên tố chiếm khối lượng nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể được gọi là

A. Đại lượng.                         B. Vi lượng.                      C. Đa lượng.                     D. Tiểu lượng.

Câu 9: Cấp độ tổ chức nhỏ nhất thể hiện được đầy đủ chức năng của sự sống là

A. Quần xã.                            B. Sinh quyển.                   C. Tế bào.                          D. Quần thể.

Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử DNA, các nucleotide giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo cách

A. nguyên tắc bổ sung.                                                     B. nguyên tắc bù trừ.

C. nguyên tắc cộng hóa trị.                                               D. tự do.

Câu 11: Vai trò của nguyên tố Phospho trong cơ thể sinh vật là?

A. thành phần của Hemoglobin.

B. tham gia cấu tạo các enzyme.

C. tham gia cấu tạo protein.

D. thành phần quan trọng của nucleic acid.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể?

A. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong khối lượng của cơ thể.

B. Nước là dung môi hòa tan tất cả các chất.

C. Nước điều hòa nhiệt độ cho tế bào và cơ thể.

D. Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

Câu 13: Trong cấu tạo của phân tử triglyceride gồm có các thành phần là

A.  Cholesterol, acid béo và phosphate.

B. Glycerol và acid béo.       

C. Cholesterol và phosphate.

D. Glucose và acid béo.

Câu 14: Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là:

A. Hydrogen (H).                   B. Calci (Ca).                    C. Oxygen (O).                 D. Carbon (C).

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy liệt kê 5 vai trò chính của protein đối với cơ thể và cho ví dụ với mỗi vai trò đó.

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống theo thứ bậc.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. C

3. D

4. C

5. C

6. A

7. B

8. B

9. C

10. A

11. D

12. B

13. B

14. D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CD - TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU ĐỀ - 05

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Cấu trúc của phân tử phospholipid không chứa thành phần nào sau đây?

A. Acid béo.                           B. Phosphate.                    C. Glycerol.                       D. Glycogen.

Câu 2: Loại amino acid nào sau đây thuộc nhóm amino acid không thay thế?

A. Alanine.                             B. Serin.                            C. Tryptophan.                  D. Prolin.

Câu 3: Việc mỗi cấp độ sống đều có khả năng duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển là nội dung của đặc điểm:

A. Tính tiến hóa liên tục.                                                  B. Tính mở.

C. Tính thứ bậc.                                                              D. Tính tự điều chỉnh.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nội dung của học thuyết tế bào:

A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ các phân tử và nguyên tử.

B. Các tế bào đều có khả năng sinh sản ra các tế bào con.

C. Các quá trinh trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đều được xảy ra bên ngoài tế bào.

D. Mỗi tế bào trong cơ thể đều hoạt động độc lập với nhau.

Câu 5: Có bao nhiêu phương pháp sau đây được sử dụng trong nghiên cứu và học tâp môn Sinh học:

(1) Phương pháp quan sát.

(2) Phương pháp thực nghiệm khoa học;

(3)  Phương pháp nuôi cấy mô thực vật;

(4) Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.

A. 4                                        B. 3                                    C. 2                                    D. 1

Câu 6: Bệnh loãng xương ở người già là một biểu hiện khi cơ thể bị thiếu nguyên tố khoáng nào sau đây?

A. Carbon (C).                       B. Flour (Fl).                     C. Calci (Ca).                    D. Phospho (P).

Câu 7: Enzyme amilase có trong nước bọt được cấu tạo từ phân tử protein.  Theo em, đây là ví dụ về vai trò nào của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.                                                              B. Dự trữ năng lượng.

C. Vận chuyển các chất qua màng.                                  D. Xúc tác sinh học.

Câu 8: Điều nào sau đây không phải là vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?

A. Chuyển gene ở động vật.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Xóa đói giảm nghèo.

D. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Trong các cấp độ tổ chức sống cơ bản, các hệ sinh thái trên Trái Đất hình thành nên:

A. Sinh quyển.                                                                  B. Hệ sinh thái mở rộng.

C. Quần xã.                                                                       D. Quần thể.

Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử DNA, các nucleotide trong cùng một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết gọi là:

A. liên kết bổ sung.                                                          B. liên kết phosphodieste.

C. liên kết cộng hóa trị.                                                    D. liên kết ion

Câu 11: Vai trò của nguyên tố Nitrogen (N) trong cơ thể sinh vật là?

A. thành phần của Hemoglobin.

B. tham gia cấu tạo Carbohydrate.

C. tham gia cấu tạo nên phân tử nước.

D. thành phần của Steroid.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể?

A. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong khối lượng của cơ thể.

B. Nước là dung môi hòa tan tất cả các chất.

C. Nước điều hòa nhiệt độ cho tế bào và cơ thể.

D. Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

Câu 13: Trong số các nguyên tố khoáng có trong cơ thể người, nguyên tố nào chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất?

A. Carbon (C).                       B. Oxygen (O).                  C. Hydrogen (H).              D. Nitrogen (N).

Câu 14: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học

A. Sinh học tế bào.                B. Sinh lí học.                    C. Tiến hóa học.                D. Khảo cổ học.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1: Nói: “các cấp tổ chức của thế giới sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh” – Giải thích và cho ví dụ khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người?

Câu 2 Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. D

2. C

3. D

4. B

5. B

6. C

7. D

8. A

9. A

10. B

11. A

12. B

13. B

14. D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Võ Thị Sáu có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo các tài liệu liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF