YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 10 KNTT năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Với mong muốn cung cấp thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 10 KNTT năm 2022-2023 được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Sinh học 10 Kết nối tri thức, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng.

ATNETWORK

A. Lý Thuyết

1. Các cấp tổ chức và đặc trưng cơ bản của thế giới sống.

* Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống:

- Các cấp tổ chức của thế giới sống:

 Nguyên tử,phân tử,bào quan , tế bào , mô  , cơ quan ,hệ cơ quan, cơ thể, sinh quyển  ,hệ sinh thái ,quần xã ,quần thể 

– Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức sống cấp trên vừa có đặc điểm của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có được.

- Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.

- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Ở mọi cấp tổ chức của thế giới sống, cấu trúc và chức năng luôn có quan hệ mật thiết với nhau.
* Các đặc trưng cơ bản của thế giới sống:

– Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức sống cấp trên vừa có đặc điểm của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có được.

– Hệ thống mở và tự điều chỉnh: sinh vật ở mọi cấp độ không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Mọi cấp tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.

– Thế giới sống liên tục tiến hóa: Sự sống không ngừng tiến hóa tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất.

2. Các giới sinh vật

* Khái niệmGiới là đơn vị phân loại lớn nhất gồm những sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

* Hệ thống 5 giới sinh vật:

- Giới khởi sinh (Monera):

+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào

+ Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng hoặc tự dưỡng

+ Các nhóm điển hình: gồm các loài vi khuẩn.

- Giới nguyên sinh (Protista):

+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.

+ Đặc điểm dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

+ Các nhóm điển hình: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

- Giới nấm (Fungi):

+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực.

+ Đặc điểm dinh dưỡng: đơn bào hoặc đa bao

+ Các nhóm điển hình: dị dưỡng hoặc hoại sinh.

- Giới thực vật (Plantae):

+ Đặc điểm cấu tạo: đơn bào hoặc đa bào, nhân thực

+ Đặc điểm dinh dưỡng: có khả năng quang hợp, quang tự dưỡng.

+ Các nhóm điển hình: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

- Giới động vật (Animalia):

+ Đặc điểm cấu tạo: đa bào, nhân thực

+ Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng

+ Các nhóm điển hình: thân lỗ, ruột khoang, giun, thân mềm.

3. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống

– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.

– Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, phát triển, cảm ứng di truyền, biến dị…

- Quá trình sinh sản ở mức cơ thể có cơ sở từ sự sinh sản tế bào.

4. Thành phần hóa học của tế bào

a. Các nguyên tố cấu thành cơ thể sống. Phân biệt nguyên tố vi lượng, nguyên tố đa lượng.

- Các nguyên tố hóa học của cơ thể sống: Có khoảng 25-60 trong số 92 nguyên tố hóa học trong thiên nhiên tham gia cấu tạo cơ thể sống. VD: C, H, N, O, P, Ca, Fe, K,...

- Nguyên tố đa lượng:

 + Là các nguyên tố mà cơ thể sống cần nhiều, chiếm khối lượng trong chất sống >0.01%.VD: C,H,O,N,...

 + Vai trò chủ yếu là xây dựng cấu trúc của tế bào.

- Nguyên tố vi lượng

 + Là nguyên tố mà cơ thể sống cần ít, chiến khối lượng trong chất sống <0.01%. VD: Fe, Cu, Zn, Bo,...

 + Là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại emzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Do vậy, tuy cần ít nhưng đây là thành phần không thể thiếu của tế bào sống.

5. Cấu trúc, đặc tính lí – hóa và vai trò của nước

* Cấu trúc và đặc tính hoá – lí của nước:

- 1 nguyên tử Oxi kết hợp với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị.

- Phân tử H2O có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía Oxi à Có tính phân cực

* Vai trò:

 - Là dung môi hòa tan các chất, nhờ đó là môi trường khuếch tán, là môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào.

 - Là nguyên liệu tham gia các phản ứng sinh hóa quan trọng trong tế bào.

 - Điều hòa nhiệt độ cho tế bào, cơ thể.

 - Nước liên kết có vai trò bảo vệ cấu trúc tế bào.

6. Cấu trúc và chức năng của các loại cacbonhidrat.

-Cấu trúc: Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công thức chung: (CH2O)n

 

Đường đơn

Đường đôi

Đường đa

Ví dụ

-Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, ribozơ

-saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ.

-Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen.

Cấu trúc

-Có từ 3 – 7 nguyên tử cacbon trong phân tử.

-Dạng mạch thẳng hoặc vòng.

-Gồm hai phân tử đường đơn nối với nhau nhờ liên kết glicôzit bằng cách loại chung 1 phân tử nước.

- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng ngưng loại nước.

+Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ.

+Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen.

Tính chất

Khử mạnh

Mất tính khử

Không có tính khử

-Chức năng:

 + Là nguyên liêu trực tiếp, cung cấp cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.

 + Là thành phần cấu trúc của tế bào.

 + Là năng lượng dự trữ cho tế bào.

7. Cấu trúc và chức năng của lipit

- Cấu trúc: Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ete, enzen, clorophoc … không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: C, H, O

+ Lipit đơn giản:

 

Mỡ

Dầu

Sáp

Thành phần

Axit béo no + glixêrol

Axit béo chưa no + glixêrol

1 đơn vị axit béo + rượu mạch dài

Trạng thái

Nửa lỏng, nửa rắn

Lỏng

Rắn khi ở nhiệt độ thường.

+Lipit phức tạp:

- Photpholipit gồm 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và nhóm photphát.

- Photpholipit có tính lưỡng cực:

+ Đầu ancol phức ưa nước.

+ Đuôi kị nước (mạch cacbua hydro dài của axit béo).

- Sterôit chứa các nguyên tử kết vòng, đặc biệt là colesteron và axit mật.

- Chức năng:

 + Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học

 + Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.

 + Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hormone, vitamin

8. Cấu trúc và chức năng của protein

*Cấu trúc:

- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.

- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: C, O, H, N

- Đơn phân của prôtein là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị R.

- Các axit amin nối nhau bằng liên kêt peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi polipeptit

- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.

- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, protein có 4 bậc cấu trúc khác nhau:

Cấu trúc

Đặc điểm

Bậc 1

Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.

Bậc 2

Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo α hoặc gấp nếp β nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.

Bậc 3

Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit.

Bậc 4

Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.

*Chức năng:

- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.

- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. (thành phần của kháng thể)

- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.

- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).

- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.

- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật

9. Cấu tạo và chức năng của ADN (Axit đêôxiribônuclêic)

Cấu trúc hóa học

- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.

Cấu tạo của một nuclêôtit gồm 3 thành phần:

       Đường pentôzơ( 5 cacbon C5H10O4)

       Nhóm phôtphat(H3PO4)

       Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định  5’ - 3’ tạo thành chuỗi pôlynuclêôtit.

- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlynuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các bazơ nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung:

         + A - T bằng 2 liên kết hiđrô.

         + G - X bằng 3 liên kết hiđrô.

Bazơ có kích thước lớn (A,G) liên kết với bazơ có kích thước bé ( T,X)cùng hóa trị à làm cho phân tử ADN khá bền vững và linh hoạt (dễ dàng tách 2 chuỗi trong quá trình nhân đôi và phiên mã).

Cấu trúc không gian:

- 2 chuỗi pôlynuclêôtit của ADN xoắn lại quanh một trục , tạo nên xoắn kép đều đặn giống một cầu thang xoắn.

- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric.

- Chiều dài của một cặp bazơ là 3,4A0

- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit,

- Đường kính vòng xoắn là 20A0

Chức năng của ADN:

- Lưu giữ, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.

+ Thông tin di truyền lưu giữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng và trình tự các nuclêôtit.

+ Trình tự các nuclêôtit trên ADN làm nhiệm vụ mã hóa cho trình tự các axitamin trong chuỗi polypeptit.

+ Thông tin trên ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ sự nhân đôi ADN trong quá trình phân bào.

- Làm khuôn để tổng hợp ARN.

B. Bài Tập

Câu 1: Trong cấu tạo của tế bào nhân sơ, thành phần có vai trò giúp tế bào bám dính vào bầ mặt tế bào sinh vật khác là

A. Lông.                        B. Thành tế bào.          C. Màng sinh chất.           D. Roi.

Câu 2: Bào quan giữ vai trò tái chế rác thải và chế biến thức ăn của tế bào nhân thực gọi là

A. Peroxysome.                           B. Lysosome.             

C. Không bào.                             D. Ty thể.                                   

Câu 3: Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram âm (-) và vi khuẩn Gram dương (+)?

A. Thành tế bào và màng sinh chất.

B. Thành tế bào và màng ngoài.

C. Thành tế bào và DNA vùng nhân.

D. Màng ngoài và DNA vùng nhân.

Câu 4: Các phân tử DNA dạng vòng, nhỏ, mạch kép, có chứa các gen kháng thuốc hang sinh gọi là

A. DNA vùng nhân.                 B. RNA                     C. plasmid.                    D. mRNA.

Câu 5: Trong các phương pháp nghiên cứu Sinh học, để tìm hiểu cấu trúc của cơ thể hay các bô phận của tế bào, người ta thường thực hiện phương pháp:

A. Tách chiết.                        B. Nuôi cấy.                      C. Làm tiêu bản.                D. Giải phẫu.

Câu 6: Đặc điểm mới được hình thành do các bộ phận nhỏ tương tác với nhau tạo nên cấp độ tổ chức sống mà các cấp nhỏ hơn không có gọi là:

A. đặc tính nổi trội.                B. đặc tính khác biệt.        C. đặc tính đặc biệt.          D. đặc tính cá biệt.

Câu 7: Ở người, nếu thiếu Iodine, tuyến giáp sẽ phát triển bất thường và gây ra bệnh:

A. cao huyết áp.                     B. xơ vữa động mạch.       C. sỏi thận.                        D. bướu cổ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử phospholipid?

A. Cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hay acid béo.

B. Có tính lưỡng cực, đầu phosphatidycholine ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

C. Là thành phần chính trong cấu tạo của thành tế bào ở thực vật.

D. Có tính phân cực, đầu phosphatidycholine ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

B

C

D

A

D

B

Câu 1. Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá lạnh?

Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá, nước trong nguyên sinh chất của tế bào đông thành đá,

khoảng cách các phân tử xa nhau do đó không thực hiện được các quá trình trao đổi chất,

thể tích tế bào tăng lên làm cho cấu trúc tế bào bị phá vỡ và tế bào bị chết

Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không?

Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bàng các liên kết cộng hoá trị. Các phân tử trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết.Trong cơ thể, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.Nếu không có nước, tế bào không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Hơn nữa, nước có tính phân cực nên nước có tính chất lí hoá đặc biệt, nên có vai trò rất quan trọng đối với sự sống.                         => Do nước có vai trò quan trọng như vậy mà khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không.

Câu 3: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Cacbohiđrat và Lipit?

* Khác nhau giữa Cacbohiđrat và Lipit:

Đặc điểm so sánh

Cacbohiđrat

Lipit

1- Cấu trúc hóa học

   Tỷ lệ C: H: O theo tỷ lệ 1:2:1 (đường đơn)    

Đa phân                           

Tỉ lệ C: H: O là khác nhau

Không theo cấu trúc đa phân

2- Tính chất

Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy hơn.

Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Khó phân hủy hơn.

3- Vai trò

- Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên đường đa.

- Đường đôi: cung cấp năng lượng, vận chuyển chất

- Đường đa: dự trữ NL( tinh bột, glicôgen ); tham gia cấu trúc tế bào( Xenlulôzơ ); kết hợp với prôtêin.

Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmon, vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều chức năng sinh học khác.

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 10 KNTT năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON