Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Cổ Nhuế. Đề thi gồm có các câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận, thời gian để các bạn hoàn thành bài thi là 45 phút. Đề thi nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh giữa học kì 1 môn Lịch sử. Mời các bạn tham khảo.
TRƯỜNG THCS CỔ NHUẾ |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng...
A. 48%.
B. 73%.
C. 9,6%.
D. 20%.
Câu 2. Tại sao nhiều người dự đoán rằng "Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á"?
A. Do tình hình Châu Á không ổn định.
B. Do châu Á diễn ra các cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai.
C. Do châu Á là một châu lục đông dân cư.
D. Do từ nhiều thập niên qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 3. Điều nào dưới đây phản ánh đúng nhất về nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
B. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (1945 - 1950).
C. Mĩ nắm trong tay 3/4 lượng vàng dự trữ thế giới.
D. Nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-a-li-a, Nhật Bản cộng lại.
Câu 4. "Chiến tranh lạnh" đã chính thức chấm dứt khi nào?
A. Tháng 12/1988.
B. Tháng 12/1989.
C. Tháng 10/1990.
D. Tháng 12/1991.
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5. 4,0 điểm
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành "khu vực hòa bình, ổn định ", các nước ASEAN cần làm gì?
Câu 6. 4,0 điểm
Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
B |
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5
a. Trình bày về tổ chức ASEAN..........
* Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập 1 liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra đòi hỏi các nước cần liên kết với nhau để phát triển đất nước
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po
* Mục tiêu: "Tuyên bố Băng Cốc" (8/1967) xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
* Nguyên tắc hoạt động: Tháng 2/1976 các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba-li) xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như:
- Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có kết quả.
b. Để xây dựng Đông Nam Á thành "khu vực hòa bình, ổn định" các nước ASEAN cần làm gì?
Học sinh lập luận và cần khẳng đinh: Để xây dựng Đông Nam Á thành "khu vực hòa bình, ổn định" các nước ASEAN cần: Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
Câu 6
a. Quá trình thành lập nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc
- Hội nghị I-an-ta họp từ ngày 4/2 đến 11/2/1945 còn có một quyết định quan trọng là thành lập một tổ chức quốc tế mới lấy tên là Liên Hợp Quốc
- Đến tháng 10/1945 Liên Hợp Quốc chính thức thành lập.
Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội...
Vai trò: Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới, đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội,...
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9/1977 và là thành viên thứ 149
b. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
Học sinh có thể kể về 5 trong số các tổ chức của LHQ dưới đây (hoặc các tổ chức khác). Đúng mỗi tổ chức đạt (0,3 điểm)
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO).
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO).
Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF).
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).
Tổ chức Di dân quốc tế (IOM).
Chương trình phát triển LHQ (UNDP).
Quĩ Dân số LHQ (UNFPA).
Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF).
Ngân hàng thế giới (WB)
Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng:
1. Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm
A. 1995
B. 1996
C. 1997
D. 1998
2. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) được coi là "..." đối với nền kinh tế Nhật Bản.
A tiềm năng lớn
B. cơn lốc
C. nhảy vọt
D. ngọn gió thần
3. Tham gia Hội nghị I-an-ta gồm nguyên thủ của các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mỹ
B. Liên xô, Mỹ, Anh
C. Liên Xô, Pháp, Mỹ
D. Anh, Đức, Mỹ
4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác ở Việt Nam nhằm
A. phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
B. phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam.
C. bù đắp những thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.
D. phát triển mọi mặt nền kinh tế cho vệt Nam .
Câu 2 (1 điểm): Sử dụng chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước đáp án sau rồi sắp xếp chúng theo các lĩnh vực cơ bản của Cách mạng khoa học – kĩ thuật.
A (Chất Pô-li-me (chất dẻo)...)
B (Năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng thủy triều...)
C (Máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động....)
D (Tháng 3 – 1997, các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu .... Con cừu này được đặt tên là Đô-li...)
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Khoa học cơ bản |
|
Công cụ sản xuất mới |
|
Nguồn năng lượng mới |
|
Vật liệu mới |
II. TỰ LUẬN:
Câu 3 (3 điểm):
Trong khoảng hai mươi năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ.
Câu 4 (4 điểm):
Hãy nêu các xu thế của thế giới ngày nay. Thời cơ và thách thức của Việt Nam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 3
Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Sau khi gia nhập cộng đồng ASEAN thì Việt Nam đã có những thời cơ và thách thức như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm)
Nêu hoàn cảnh ra đời và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ của Việt Nam và Liên Hợp Quốc trong những năm gần đây?
Câu 3. (3,0 điểm)
Nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với ba nước Đông Dương là gì?
Câu 4: (1,0 điểm)
Như em cũng đã được biết hiện tại Tổng Thống nước Mỹ là Brack Obama, vậy từ những tìm hiểu hay hiểu biết của em hãy cho biết Ông ta đã giúp đỡ Việt Nam như thế nào trong các nhiệm kỳ của mình?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 4
I. Trắc nghiệm: (5đ). Hãy chọn phương án trả lời đúng
Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. Cả 3 câu trên là đúng.
Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?
A. Xâm lược các nước này.
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
D. Giúp các nước này đánh bại thế lực phát xít.
Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiên đối với nông dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.
Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất:
A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là ”Năm châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là ”Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 15: Phong trào giải póng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?
A. Châu Phi, Bắc Phi.
C. Châu Á, Đông Nam Á.
B. Mĩ La-tinh, Cu ba.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa ( 1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A. Ổn định và phát triển mạnh.
B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Không ổn định và bị chững lại.
D. Bị canh tranh gay gắt.
Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hôi các nước Đông Nam Á ( ASEAN ) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?
A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
B.In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.
D.In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 7/ 1994.
C. Tháng 4/ 1994.
B. Tháng 7/ 1995.
D. Tháng 8/ 1995.
II. Tự luận: (5 đ)
Câu 1 (3,5đ):
Cho biết từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á có những biến đổi gì? Biến đổi nào là to lớn nhất? Vì sao?
Câu 2 (1,5đ):
Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 5
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm:
A. Năm 1957
B. Năm 1961
C. Năm 1947
D. Năm 1949
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) khi thành lập có bao nhiêu quốc gia thành viên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào?
A. 12-10-1945
B. 1-10-1949
C. 12-1978
D. 8-8-1967
Câu 4. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hoà Nam Phi?
A. Mao Trạch Đông
B. Nen-xơn Man-đê-la
C. Phi-đen-ca-xtơ-rô
D. Ba-ti-xta
Câu 5. Điền từ còn thiều vào dấu chấm (…):
Từ cuối năm năm 1958, các binh đoàn cách mạng do…(1)… làm Tổng chỉ huy đã liên tiếp mở các cuộc tiến công. Ngày…(2)…, chế độ độc tài …(3)…bị lật đổ. Cuộc cách mạng nhân dân ở …(4)… đã giành được thắng lợi.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Nêu công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay.
Câu 2. Trình bày sự ra đời của ASEAN. Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN.
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Cổ Nhuế. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!