YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

Tải về
 
NONE

Tham khảo Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc để các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi giữa HK1 sắp diễn ra nhé!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thực tiễn cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân năm 1975?

  A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

  B. Nhân dân hăng hái lao động sản xuất.

  C. Đất nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ.

  D. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến nền kinh tế Mĩ bị suy giảm trong thời kì Chiến tranh lạnh?

  A. Mĩ hao tốn tiền của vào chạy đua vũ trang.

  B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

  C. Sự xuất hiện xu thế liên kết khu vực.

  D. Mĩ viện trợ cho tất cả các nước mới giành độc lập.

Câu 3: Hướng tiến công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

  A. Quảng Trị.                        B. Tây Nguyên.                  C. Sài Gòn.                         D. Đà Nẵng.

Câu 4: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945 là

  A. nâng cao dân quyền.                                                     B. giành độc lập dân tộc.

  C. cải thiện dân sinh.                                                         D. giành ruộng đất cho dân cày.

Câu 5: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. chiến tranh li khai.                                                       B. Chiến tranh lạnh.

  C. xu thế toàn cầu hóa.                                                     D. xuất hiện chủ nghĩa phát xít.

Câu 6: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp nào sau đây?

  A. Tư sản.                             B. Địa chủ.                          C. Công nhân.                     D. Nông dân.

Câu 7: Năm 1945, quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập?

  A. Inđônêxia.                        B. Angiêri.                          C. Cuba.                              D. Ấn Độ.

Câu 8: Với việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Pháp công nhận là một quốc gia

  A. tự do.                               B. tự trị.                               C. tự chủ.                            D. độc lập.

Câu 9: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Việt Nam thực hiện chủ trương nào sau đây?

  A. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

  B. Hòa hoãn với thực dân Pháp.

  C. Đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc.

  D. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lập dưới sự lãnh đạo của

  A. Đảng Cộng hòa.                                                           B. Đảng Quốc đại.

  C. Đảng Quốc dân.                                                           D. Đảng Dân chủ.

Câu 11: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

  A. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

  B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

  C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

  D. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 12: Ở Đông Dương, từ năm 1919 đến năm 1929, thực dân Pháp thực hiện chính sách

  A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

  B. khai thác thuộc địa lần thứ hai.

  C. chú trọng phát triển công nghiệp nặng.

  D. cấu kết chặt chẽ với phát xít Nhật.

Câu 13: Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?

  A. Khủng hoảng trầm trọng.                                            B. Bước đầu suy thoái.

  C. Phát triển xen lẫn suy thoái.                                        D. Có bước phát triển nhanh.

Câu 14: Trong Đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm là đổi mới về

  A. kinh tế.                             B. chính trị.                         C. văn hóa.                          D. quân sự.

Câu 15: Tháng 12-1972, Mĩ thực hiện cuộc tập kích chiến lược đường không ở miền Bắc Việt Nam nhằm

  A. hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

  B. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Nam Á.

  C. hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

  D. buộc Việt Nam kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

Câu 16: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) chủ trương thành lập

  A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

  B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 17: Một trong những thuận lợi khách quan của cách mạng Việt Nam trong hơn một năm đầu sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

  A. Đảng cộng sản Pháp được thành lập.

  B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.

  C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành trên thế giới.

  D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

  A. Cả hai nước bị suy giảm tiềm lực bởi chạy đua vũ trang.

  B. Sự tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

  C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.

  D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 19: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

  A. mặt trận thống nhất.                                                     B. lực lượng vũ trang.

  C. Chính phủ liên hiệp.                                                    D. Đảng Mác - Lênin.

Câu 20: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN (1967) ở Đông Nam Á là

  A. tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

  B. tác động của cuộc chiến tranh Triều Tiên.

  C. do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

  D. các nước có nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.

Câu 21: Tháng 3-1921, nước Nga Xô viết bắt đầu thực hiện

  A. kế hoạch năm năm lần thứ ba.                                     B. kế hoạch năm năm lần thứ nhất.

  C. kế hoạch năm năm lần thứ hai.                                    D. Chính sách kinh tế mới.

Câu 22: Trong thời gian hoạt động yêu nước ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã

  A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

  B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

  C. tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.

  D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 23: Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945 diễn ra

  A. ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp.

  B. trước khi Nhật đảo chính Pháp.

  C. khi Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.

  D. khi Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 24: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam cho thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

  A. Chiến tranh cục bộ.                                                      B. Chiến tranh đặc biệt.

  C. Việt Nam hóa chiến tranh.                                           D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 25: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. Phần Lan.                         B. Mĩ.                                  C. Pháp.                              D. Ai Cập.

Câu 26: Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì ở châu lục này

  A. có 17 nước đồng loạt khởi nghĩa vũ trang.

  B. chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ hoàn toàn.

  C. chủ nghĩa thực dân mới bị lật đổ.

  D. có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 27: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào sau đây đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  A. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.

  B. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.

  C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

  D. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

Câu 28: Phong trào dân chủ 1936-1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 vì đã

  A. khắc phục triệt để hạn chế của  Luận cương tháng 10-1930.

  B. hình thành được khối liên minh công - nông.

  C. xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu.

  D. xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930)?

  A. Tổ chức thiếu chặt chẽ.

  B. Chủ trương đấu tranh chính trị, hợp pháp.

  C. Không có cương lĩnh rõ ràng.

  D. Thành phần phức tạp.

Câu 30: Những chuyển biến kinh tế, xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã

  A. làm cho những mâu thuẫn xã hội bớt căng thẳng.

  B. tạo cơ sở trực tiếp cho việc thành lập các tổ chức cách mạng.

  C. tạo điều kiện hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

  D. làm cho phong trào công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác.

Câu 31: Điểm tương đồng cơ bản của các chiến lược chiến tranh đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là gì?

  A. Dựa vào quân đội đồng minh của Mĩ.

  B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.

  C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

  D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt”.

Câu 32: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân dân Việt Nam đều nhằm

  A. phá vỡ âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.

  B. khai thông đường liên lạc sang Trung Quốc và thế giới.

  C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.

  D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của  thực dân Pháp.

Câu 33: Nhận xét nào sau đây không đúng về cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  A. Đảng Cộng sản Đông Dương nắm quyền lãnh đạo.

  B. Nhiệm vụ hàng đầu là giành độc lập dân tộc.

  C. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng giai cấp.

  D. Tham gia cách mạng gồm các lực lượng có tinh thần dân tộc.

Câu 34: Nhận xét nào sau đây đúng về phong trào “Vô sản hóa” (1928) ở Việt Nam?

  A. Là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

  B. Khẳng định sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.

  C. Góp phần nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.

  D. Là mốc đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác.

Câu 35: Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 không phải là cuộc cách mạng

  A. vô sản đầu tiên trên thế giới.                                          B. giải phóng dân tộc.

  C. dân tộc dân chủ nhân dân.                                             D. bạo lực.

Câu 36: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây?

  A. Dẫn tới sự ra đời nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên.

  B. Làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

  C. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập.

  D. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.

Câu 37: Ở Việt Nam, cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có điểm tương đồng nào sau đây?

  A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

  B. Sử dụng bạo lực cách mạng.

  C. Dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.

  D. Dựa vào lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 38: Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập năm 1930 đã

  A. đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.

  B. chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

  C. mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

  D. chấm dứt con đường đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam.

Câu 39: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á năm 1945 chứng tỏ

  A. điều kiện chủ quan có vai trò quyết định.

  B. lực lượng vũ trang có vai trò quyết định

  C. lực lượng chính trị có vai trò thứ yếu.

  D. điều kiện khách quan có vai trò quyết định.

Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

  A. Đủ sức cạnh tranh với tư sản Pháp.

  B. Chủ yếu là tư sản công nghiệp.

  C. Có tiềm lực kinh tế rất mạnh.

  D. Ra đời sau giai cấp công nhân.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

C

21

D

31

C

2

A

12

B

22

B

32

D

3

A

13

D

23

A

33

C

4

B

14

A

24

C

34

C

5

C

15

D

25

B

35

A

6

C

16

B

26

D

36

D

7

A

17

C

27

A

37

B

8

A

18

B

28

C

38

B

9

D

19

D

29

B

39

A

10

B

20

D

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đối tượng đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. chủ nghĩa thực dân cũ.                                                B. chế độ phân biệt chủng tộc.

  C. chủ nghĩa phát xít.                                                       D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 2: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

  A. Cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954.

  B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

  C. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.

  D. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 3: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập?

  A. Campuchia.                      B. Trung Quốc.                   C. Philippin.                        D. Lào.

Câu 4: “Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình” là mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong

  A. phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

  B. phong trào dân chủ 1936-1939.

  C. phong trào cách mạng 1930-1931.

  D. phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.

Câu 5: Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954, Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng hình thức nào sau đây?

  A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

  B. Tiến hành bạo lực cách mạng.

  C. Thương thuyết hòa bình.

  D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời của khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã

  A. tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

  B. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.

  C. đánh dấu sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.

  D. bước đầu phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam đã được hoàn thành?

  A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).

  B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).

  C. Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).

  D. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1975).

Câu 8: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới về

  A. khoa học - kĩ thuật.                                                      B. chính trị.

  C. tài chính.                                                                      D. quân sự.

Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là

  A. đánh đổ phong kiến.                                                    B. giải phóng dân tộc.

  C. đánh đổ đế quốc, phong kiến.                                      D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

  B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

  C. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

  D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

{-- Nội dung đề của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

B

21

A

31

D

2

B

12

C

22

C

32

D

3

A

13

C

23

A

33

A

4

B

14

B

24

C

34

D

5

A

15

C

25

B

35

C

6

B

16

A

26

A

36

D

7

C

17

B

27

D

37

B

8

C

18

D

28

D

38

A

9

B

19

B

29

A

39

A

10

D

20

C

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Ngày 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây?

  A. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp.

  B. Hiệp định Pari về Việt Nam.

  C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

  D. Tạm ước Việt - Pháp.

Câu 2: Giai cấp nào dưới đây đã phát động phong trào chống độc quyền cảng Sài Gòn năm 1923 ở Việt Nam?

  A. Nông dân.                        B. Tiểu tư sản.                     C. Công nhân.                     D. Tư sản.

Câu 3: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?

  A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

  B. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

  C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng quân Đồng minh nào đã vào giải giáp quân Nhật ở miền Nam Việt Nam từ Nam vĩ tuyến 16?

  A. Mĩ.                                                                               B. Trung Hoa dân quốc.

  C. Pháp.                                                                            D. Anh.

Câu 5: Ngay sau khi tiến vào xâm lược Việt Nam tháng 9-1940, quân Nhật đã

  A. trao trả độc lập cho Việt Nam để xây dựng khu vực Đại Đông Á.

  B. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.

  C. hất cẳng Pháp, sử dụng bộ máy phong kiến nhà Nguyễn để bóc lột.

  D. chỉ sử dụng bộ máy thống trị mới của người Nhật để cai trị.

Câu 6: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam có đặc điểm nào sau đây ?

  A. Diễn ra từ thành thị đến nông thôn.

  B. Thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.

  C. Thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

  D. Diễn ra từ nông thôn đến thành thị.

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta?

  A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

  B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

  C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

  D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

Câu 8: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?

  A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

  B. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

  C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

  D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 9: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam đều

  A. diễn ra trong thời gian dài.

  B. là những trận quyết chiến chiến lược.

  C. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

  D. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

Câu 10: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Mĩ đóng quân ở nước nào dưới đây?

  A. Nhật Bản.                                                                     B. Ấn Độ.

  C. Đông Đức.                                                                   D. Bắc Triều Tiên.

{-- Nội dung đề của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

A

21

A

31

A

2

D

12

B

22

A

32

C

3

B

13

D

23

A

33

C

4

D

14

D

24

C

34

C

5

B

15

D

25

B

35

C

6

C

16

C

26

D

36

C

7

A

17

A

27

C

37

B

8

B

18

A

28

B

38

D

9

B

19

B

29

B

39

D

10

A

20

C

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là một trong những biểu hiện của xu thế

  A. hòa hoãn Đông - Tây.                                                  B. toàn cầu hóa.

  C. đơn cực.                                                                       D. đối đầu Đông - Tây.

Câu 2: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, được sự giúp đỡ của Mĩ, năm 1953, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây?

  A. Đờ Lát đơ Tátxinhi.                                                     B. Xtalây - Taylo.

  C. Nava.                                                                           D. Rơve.

Câu 3: Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

  A. phát xít Nhật.                                                               B. tư sản mại bản.

  C. địa chủ phong kiến.                                                      D. thực dân Pháp.

Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực kinh tế được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất là

  A. thương nghiệp.                                                             B. nông nghiệp.

  C. giao thông vận tải.                                                       D. công nghiệp.

Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo

  A. Chuông rè.                       B. Thanh niên.                    C. Búa liềm.                        D. An Nam trẻ.

Câu 6: Trong những năm 50-60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược

  A. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

  B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

  C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

  D. mở cửa, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 7: Năm 1945, Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập

  A. khu giải phóng Việt Bắc.

  B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

  C. Trung đội Cứu quốc quân III.

  D. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.

Câu 8: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân miền Nam mở ra khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?

  A. Bình Giã (1964).                                                          B. Ấp Bắc (1963).

  C. Vạn Tường (1965).                                                      D. Mậu Thân (1968).

Câu 9: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi được thực dân Pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) không có nội dung nào sau đây?

  A. Ra sức phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

  B. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

  C. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

  D. Thiết lập “Hành lang Đông - Tây”.

Câu 10: Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

  A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).

  B. Công hội bí mật được thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).

  C. Sự ra đời Cộng sản đoàn (2-1925).

  D. Sự ra đời Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).

{-- Nội dung đề của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

B

31

A

2

C

12

C

22

A

32

C

3

A

13

D

23

A

33

A

4

B

14

C

24

B

34

D

5

B

15

B

25

B

35

D

6

C

16

C

26

D

36

A

7

A

17

B

27

D

37

D

8

C

18

B

28

C

38

A

9

D

19

C

29

C

39

B

10

A

20

D

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. chiến tranh li khai.                                                       B. Chiến tranh lạnh.

  C. xu thế toàn cầu hóa.                                                     D. xuất hiện chủ nghĩa phát xít.

Câu 2: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

  A. mặt trận thống nhất.                                                     B. lực lượng vũ trang.

  C. Chính phủ liên hiệp.                                                    D. Đảng Mác - Lênin.

Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) chủ trương thành lập

  A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

  D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 4: Trong thời gian hoạt động yêu nước ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã

  A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

  B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

  C. tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.

  D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5: Ở Đông Dương, từ năm 1919 đến năm 1929, thực dân Pháp thực hiện chính sách

  A. cấu kết chặt chẽ với phát xít Nhật.

  B. chú trọng phát triển công nghiệp nặng.

  C. khai thác thuộc địa lần thứ hai.

  D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lập dưới sự lãnh đạo của

  A. Đảng Dân chủ.                                                             B. Đảng Quốc dân.

  C. Đảng Quốc đại.                                                            D. Đảng Cộng hòa.

Câu 7: Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945 diễn ra

  A. trước khi Nhật đảo chính Pháp.

  B. ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp.

  C. khi Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.

  D. khi Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 8: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào sau đây đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  A. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.

  B. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.

  C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

  D. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

Câu 9: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Việt Nam thực hiện chủ trương nào sau đây?

  A. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

  B. Đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc.

  C. Hòa hoãn với thực dân Pháp.

  D. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

Câu 10: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

  A. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

  B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

  D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

{-- Nội dung đề của đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

D

21

B

31

C

2

D

12

B

22

D

32

B

3

A

13

A

23

A

33

C

4

B

14

C

24

B

34

A

5

C

15

B

25

C

35

A

6

C

16

A

26

B

36

A

7

B

17

D

27

C

37

A

8

A

18

D

28

B

38

A

9

D

19

C

29

C

39

B

10

D

20

D

30

D

40

D

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Các em có thể tham khảo các tài liệu khác:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF