YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Thái Phiên

Tải về
 
NONE

Việc luyện tập với các bài tập sẽ giúp các bạn học sinh nâng cao kỹ năng giải bài tập Hóa học và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 12 môn Hóa. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn theo dõi tại đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

A. 7.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,48.                               B. 6,85.                          C. 6,58.                          D. 6,84.

Câu 3: Cho este C3H6O2 tác dụng vừa đủ với 100 ml ddNaOH 1M (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 3,2 gam ancol Y và m gam muối của một axit hữu cơ. Tên gọi của Y và giá trị của m là

A. Ancol metylic; 8,2.        B. Ancol etylic; 8,2.      C. Ancol etylic; 6,8.      D. Ancol metylic; 6,8.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 5: Khi cho H2NCH2COOH tác dụng với ddHCl thu được chất hữu cơ X, cho X tác dụng với ddNaOH dư thu được chất chất hữu cơ Y. Chất Y là

A. ClH3NCH2COONa.                                             B. ClH3NCH2COOH.

C. H2NCH2COOH.                                                  D. H2NCH2COONa.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3 (NH3, to) thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 10,8.                               B. 43,2.                          C. 21,6.                          D. 42,3.

Câu 7: Số amino axit đồng phân có cùng CTPT C3H7NO2

A. 3.                                    B. 2.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 8: Triolein có công thức là

A. (C17H33COO)3C3H5.                                            B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H35COO)3C3H5.                                            D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Một trong những ứng dụng của este là sản xuất nước hoa.

B. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thì thu được số mol CO2 = số mol H2O.

C. Chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật.

D. Chất béo là este của glixerol với axit béo.

Câu 10: Cho các polime sau: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) xenlulozơ, (4) nilon - 6,6, (5) polibutađien, (6) tinh bột. Dãy gồm các polime tổng hợp là

A. (2), (3), (4), (5), (6).                                             B. (1), (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (5).                                                    D. (1), (2), (4), (5).

Câu 11: Khi cho glucozơ tác dụng với ddAgNO3 (NH3, to). Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất sau khi cân bằng phương trình là

A. 14.                                  B. 13.                             C. 10.                             D. 12.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

C. Mỡ bôi trơn (mỡ bò) là chất béo.

D. Mỡ động vật hoặc dầu thực vật tan nhiều trong nước nóng.

Câu 13: Glyxin và metylamin có công thức lần lượt là

A. CH3NH2; H2NCH2COOH.                                  B. H2NCH2COOH; CH3NHCH3.

C. H2NCH2COOH; CH3NH2.                                  D. H2NCH2COOH; C2H5NH2.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm A đều là kim loại.

B. Nguyên tử các nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

C. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại.

D. Nguyên tử các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

Câu 15: Khối lượng nước brom 4% cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin với hiệu suất 100% là

A. 80 gam.                          B. 160 gam.                   C. 40 gam.                     D. 320 gam.

Câu 16: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dd nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,25.                             B. 22,5.                          C. 9.                               D. 7,2.

Câu 17: Cho 26,7 gam α-amino axit X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là

A. Axit glutamic.                B. Valin.                        C. Alanin.                      D. Glyxin.

Câu 18: Chất HCOOCH3 có tên gọi là

A. Etyl axetat.                    B. Axit axetic.                C. Anđehit fomic.          D. Metyl fomat.

Câu 19: Chất nào sau đây là este?

A. CH3CH2COOCH3.         B. CH3COOH.               C. CH3OCCH3.              D. CH3CH2CHO.

Câu 20: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, etyl axetat đều có điểm chung nào sau đây?

A. Có phản ứng tráng gương.                                   B. Bị thủy phân trong mọi môi trường.

C. Bị thủy phân trong môi trường axit.                    D. Đều là cacbohiđrat.

Câu 21: X là tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng hỗn hợp chứa 0,01 mol X và 0,03 mol Y với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,42.                             B. 16,55.                        C. 15,41.                        D. 16,45.

Câu 22: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?

A. CH2=CH-CH3.              B. CH2=CH2.                C. CH2=CH-CN.           D. CH2=CH-Cl.

Câu 23: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 5.                               D. 6.

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị nhỏ nhất của V là

A. 200.                                B. 400.                           C. 600.                           D. 300.

Câu 25: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

B. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

Câu 26: Etylamin không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với ddFeCl3.                                        B. Tác dụng với ddHCl.

C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm.                                    D. Tác dụng với CaCO3.

Câu 27: Kim loại Fe không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

A. HNO3 đặc, nguội.          B. ddFe2(SO4)3.             C. O2, S, Cl2.                  D. ddH2SO4 loãng.

Câu 28: Khi thủy phân hoàn toàn 1,62 tấn tinh bột thì thu được m tấn glucozơ. Giá trị của m là

A. 0,9.                                 B. 1,8.                            C. 3,6.                            D. 5,4.

Câu 29: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đkc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là

A. 4,2 gam và 0,75M.                                               B. 4,2 gam và 1M.

C. 3,2g gam và 0,75M.                                             D. 3,2 gam và 2M.

Câu 30: Glucozơ tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. H2(Ni, to), Cu(OH)2 (trong nước), AgNO3 (NH3,to).

B. H2 (đk thường), Cu(OH)2, O2.

C. Ag, CuO, CH3COOH.

D. Na, CaCO3, H2 (Ni, to).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

D

21

C

2

A

12

A

22

C

3

A

13

C

23

B

4

C

14

C

24

B

5

D

15

B

25

C

6

B

16

A

26

D

7

B

17

C

27

A

8

A

18

D

28

B

9

D

19

A

29

B

10

D

20

C

30

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Khi cho glucozơ tác dụng với ddAgNO3 (NH3, to). Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất sau khi cân bằng phương trình là

A. 14.                                  B. 10.                             C. 13.                             D. 12.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

C. Mỡ bôi trơn (mỡ bò) là chất béo.

D. Mỡ động vật hoặc dầu thực vật tan nhiều trong nước nóng.

Câu 3: Khi cho H2NCH2COOH tác dụng với ddHCl thu được chất hữu cơ X, cho X tác dụng với ddNaOH dư thu được chất chất hữu cơ Y. Chất Y là

A. ClH3NCH2COONa.                                             B. ClH3NCH2COOH.

C. H2NCH2COOH.                                                  D. H2NCH2COONa.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,58.                               B. 6,85.                          C. 6,84.                          D. 6,48.

Câu 5: Triolein có công thức là

A. (C17H33COO)3C3H5.                                            B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H35COO)3C3H5.                                            D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 6: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đkc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là

A. 4,2 gam và 0,75M.                                               B. 4,2 gam và 1M.

C. 3,2g gam và 0,75M.                                             D. 3,2 gam và 2M.

Câu 7: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

A. 7.                                    B. 6.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 8: Glyxin và metylamin có công thức lần lượt là

A. CH3NH2; H2NCH2COOH.                                  B. H2NCH2COOH; CH3NHCH3.

C. H2NCH2COOH; CH3NH2.                                  D. H2NCH2COOH; C2H5NH2.

Câu 9: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dd nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,25.                             B. 22,5.                          C. 9.                               D. 7,2.

Câu 10: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

C. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

B

21

B

2

A

12

C

22

A

3

D

13

D

23

B

4

D

14

B

24

D

5

A

15

A

25

C

6

B

16

B

26

B

7

C

17

D

27

A

8

C

18

C

28

A

9

A

19

C

29

D

10

B

20

C

30

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại.

B. Nguyên tử các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

C. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm A đều là kim loại.

D. Nguyên tử các nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

Câu 2: X là tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng hỗn hợp chứa 0,01 mol X và 0,03 mol Y với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,42.                             B. 16,55.                        C. 16,45.                        D. 15,41.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

B. Mỡ bôi trơn (mỡ bò) là chất béo.

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

D. Mỡ động vật hoặc dầu thực vật tan nhiều trong nước nóng.

Câu 4: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

C. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

D. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

Câu 5: Khi cho H2NCH2COOH tác dụng với ddHCl thu được chất hữu cơ X, cho X tác dụng với ddNaOH dư thu được chất chất hữu cơ Y. Chất Y là

A. ClH3NCH2COOH.                                               B. ClH3NCH2COONa.

C. H2NCH2COOH.                                                  D. H2NCH2COONa.

Câu 6: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, etyl axetat đều có điểm chung nào sau đây?

A. Bị thủy phân trong mọi môi trường.                    B. Đều là cacbohiđrat.

C. Có phản ứng tráng gương.                                   D. Bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 7: Etylamin không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với ddFeCl3.                                        B. Tác dụng với ddHCl.

C. Tác dụng với CaCO3.                                          D. Làm đổi màu quỳ tím ẩm.

Câu 8: Cho 26,7 gam α-amino axit X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là

A. Axit glutamic.                B. Valin.                        C. Alanin.                      D. Glyxin.

Câu 9: Khối lượng nước brom 4% cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin với hiệu suất 100% là

A. 160 gam.                        B. 80 gam.                     C. 40 gam.                     D. 320 gam.

Câu 10: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?

A. CH2=CH2.                     B. CH2=CH-CN.           C. CH2=CH-CH3.          D. CH2=CH-Cl.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

B

21

A

2

D

12

B

22

B

3

A

13

C

23

D

4

D

14

C

24

D

5

D

15

A

25

A

6

D

16

D

26

A

7

C

17

C

27

B

8

C

18

C

28

C

9

A

19

B

29

A

10

B

20

B

30

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Mỡ động vật hoặc dầu thực vật tan nhiều trong nước nóng.

B. Chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

C. Mỡ bôi trơn (mỡ bò) là chất béo.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật.

B. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thì thu được số mol CO2 = số mol H2O.

C. Chất béo là este của glixerol với axit béo.

D. Một trong những ứng dụng của este là sản xuất nước hoa.

Câu 3: Khối lượng nước brom 4% cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin với hiệu suất 100% là

A. 160 gam.                        B. 80 gam.                     C. 40 gam.                     D. 320 gam.

Câu 4: Cho 26,7 gam α-amino axit X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là

A. Alanin.                           B. Glyxin.                      C. Axit glutamic.           D. Valin.

Câu 5: Glucozơ tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. H2 (đk thường), Cu(OH)2, O2.

B. H2(Ni, to), Cu(OH)2 (trong nước), AgNO3 (NH3,to).

C. Na, CaCO3, H2 (Ni, to).

D. Ag, CuO, CH3COOH.

Câu 6: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dd nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9.                                    B. 11,25.                        C. 7,2.                            D. 22,5.

Câu 7: Cho este C3H6O2 tác dụng vừa đủ với 100 ml ddNaOH 1M (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 3,2 gam ancol Y và m gam muối của một axit hữu cơ. Tên gọi của Y và giá trị của m là

A. Ancol etylic; 8,2.           B. Ancol etylic; 6,8.      C. Ancol metylic; 8,2.   D. Ancol metylic; 6,8.

Câu 8: Cho các polime sau: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) xenlulozơ, (4) nilon - 6,6, (5) polibutađien, (6) tinh bột. Dãy gồm các polime tổng hợp là

A. (2), (3), (4), (5), (6).                                             B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (4), (5).                                                    D. (1), (2), (3), (5).

Câu 9: Số amino axit đồng phân có cùng CTPT C3H7NO2

A. 4.                                    B. 5.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 10: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

B

21

D

2

C

12

B

22

D

3

A

13

A

23

D

4

A

14

C

24

B

5

B

15

D

25

A

6

B

16

C

26

B

7

C

17

A

27

C

8

C

18

D

28

A

9

C

19

B

29

D

10

B

20

D

30

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Thái Phiên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON