YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Trọng Tấn

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Trọng Tấn gồm các đề thi khác nhau kèm đáp án, giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

BỘ 4 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 12 NĂM 2021-2022 CÓ ĐÁP ÁN

TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN

1. Đề số 1

Câu 1. Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

            A. áp dụng pháp luật.              B. sử dụng pháp luật.

            C. thi hành pháp luật.             D. tuân thủ pháp luật.

 Câu 2. Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

            A. thi hành pháp luật.             B. áp dụng pháp luật.  

            C. sử dụng pháp luật.              D. tuân thủ pháp luật.

 Câu 3. Lãnh đạo xã X họp với đại diện các hộ gia đình thôn Y, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

            A. Anh D, bà M và chị G.       B. Anh D và bà M.   

            C. Ông A, chị K, chị G.                      D. Ông A và chị G.

 Câu 4. Quy định tại Khoản 2, Điều 20, Hiến pháp 2013 "Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang" là để bảo vệ quyền

            A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

            B. được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.

            C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

            D. được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.

 Câu 5. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là thể hiện quyền bình đẳng trong

            A. hôn nhân.   B. kết hôn.       C. nhân thân.  D. cuộc sống.

 Câu 6. Việc kí hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc giao kết nào dưới đây?

            A. Thỏa thuận bằng miệng hoặc bằng văn bản.

            B. Trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.

            C. Giữa người lao động và đại diện người lao động.

            D. Thông qua phát biểu trong các cuộc họp của công ty.

 Câu 7. Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng

            A. trước pháp luật.      B. trước Nhà nước.          C. như nhau.          D. ngang nhau.

 Câu 8. Sau khi lấy chị H, anh T bắt chị H phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Bà N, mẹ chồng chi H nói với anh T: Mọi việc chi tiêu, mua bán trong gia đình con đều toàn quyền quyết định vì vợ con chỉ ở nhà, không làm ra tiền. Ông Q là bố anh T biết chuyện nhưng không tỏ thái độ gì. Trong trường hợp này, ai đã vi pham quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

            A. Anh T, ông Q và bà N.       B. Ông Q và chị H. 

            C. Chị H, anh T và bà N.        D. Bà N và anh T.

 Câu 9. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính?

            A. Phóng nhanh vượt ẩu gây ra tai nạn làm chết người.

            B. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước.

            C. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học.

            D. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường, cản trở giao thông.

 Câu 10. Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?

            A. Tự do lựa chọn việc làm.   B. Giao kết hợp đồng lao động.

            C. Tự do sử dụng sức lao động.          D. Quyền của lao động nữ.

 Câu 11. Sáng nay, chị B đã chủ động đến cơ quan thuế để kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, chị B đã

            A. sử dụng pháp luật.              B. thi hành pháp luật. 

            C. tuân thủ pháp luật.             D. áp dụng pháp luật.

 Câu 12. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước là

            A. pháp luật.               B. quy phạm pháp luật.              

            C. đạo đức.                 D. phong tục tập quán.

 Câu 13. Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây?

            A. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. B. Nộp thuế trong kinh doanh.

            C. Gây mất trật tự an toàn xã hội.      D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

 Câu 14. Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

            A. sử dụng pháp luật.              B. tuân thủ pháp luật.  

            C. thi hành pháp luật.             D. áp dụng pháp luật.

 Câu 15. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước là nội dung của quyền bình đẳng trong

            A. sản xuất.     B. lao động.     C. quan hệ về giới.      D. quan hệ nam nữ.

 Câu 16. B 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều và bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra. Trong trường hợp này, Cảnh sát giao thông cần xử lí vi phạm của B như thế nào?

            A. Nhắc nhở, giáo dục B sau đó gởi thông báo về trường.

            B. Ra quyết định xử phạt hành chính với hình thức phạt tiền.

            C. Ra quyết định xử phạt hành chính với hình thức phạt cảnh cáo.

            D. Vừa ra quyết định xử phạt cảnh cáo vừa phạt tiền.

 Câu 17. Do nghi ngờ chị A bịa đặt nói xấu mình nên chị M cùng em gái là N đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị A lên mạng xã hội làm cho uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị A tức giận đã xông vào nhà chị M mắng chửi và bị chồng chị M đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

            A. Vợ chồng chị M và chị N.             B. Vợ chồng chị A và chị N.

            C. Vợ chồng chị M, N và chồng chị A.          D. Vợ chồng chị M và chồng chị A.       

 Câu 18. Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua

            A. thỏa thuận hai bên.             B. đàm phán hai bên. 

            C. hợp đồng lao động.             D. thỏa ước lao động.

 Câu 19. Anh H đã lấy xe máy SH của vợ đi cầm đồ để lấy tiền cá độ bóng đá trong khi vợ anh H không biết. Trường hợp này, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

            A. nhân thân.  B. tài sản.        C. kinh tế.       D. tiền bạc.

 Câu 20. Thấy chị K thường xuyên đi muộn nhưng cuối năm vẫn được khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị L nghi ngờ chị K có quan hệ tình cảm với giám đốc F nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng V theo dõi và làm khó trong công việc đối với chị K và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc F đã ngay lập tức sa thải chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

            A. Vợ chồng giám đốc F và trưởng phòng V.     

            B. Giám đốc F, trưởng phòng V và chị K.

            C. Giám đốc F và chị K, trưởng phòng V và L.  

            D. Vợ chồng giám đốc F, trưởng phòng V và L.

 Câu 21. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm

            A. triển khai pháp luật.                       B. sử dụng pháp luật. 

            C. thực hiện pháp luật.                       D. thi hành pháp luật.

 Câu 22. Trong trường hợp cần thiết phải bắt người khẩn cấp, người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằng văn bản cho cơ quan nào để xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp?

            A. Viện Kiểm sát cùng cấp.    B. Tòa án cùng cấp.

            C. Cơ quan công an cấp trên. D. Ủy ban nhân dân cùng cấp.

 Câu 23. Đặc trưng nào của pháp luật làm cho quy phạm pháp luật khác với quy phạm đạo đức?

            A. Tính nhân văn, cao cả.                B. Tính quy phạm phổ biến.

            C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.            D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

 Câu 24. Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?

            A. Hợp đồng lao động.                       B. Hợp đồng vay mượn.

            C. Hợp đồng dân sự.               D. Hợp đồng kí gởi.

 Câu 25. Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

            A. Thi hành pháp luật.                        B. Tuân thủ pháp luật.   

            C. Áp dụng pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật.

 Câu 26. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

            A. Vợ đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.

            B. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

            C. Vợ, chồng cùng đứng tên hợp đồng vay vốn ngân hàng.

            D. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu ngôi nhà đang ở.

 Câu 27. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

            A. Bất khả xâm phạn về thân thể.       B. Quyền tự do của cá nhân.

            C. Được bảo đảm an toàn cuộc sống. D. Quyền được bảo đảm về tính mạng.

 Câu 28. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào dưới đây?

            A. Là hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

            B. Là hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực chịu trách nhiệm thực hiện.

            C. Là hành vi sai trái, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

            D. Là hành vi trái đạo đức, có lỗi, do người có năng lực chịu trách nhiệm thực hiện.

 Câu 29. Nhà quá nghèo, mẹ đang bị bệnh nặng, A đã lấy trộm tiền của một nhà cùng xóm để đưa mẹ đi chữa bệnh. Trong trường hợp này, hành động của A

            A. vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức.  

            B. chỉ vi phạm pháp luật, không vi phạm đạo đức.

            C. không vi phạm pháp luật vì hành vi có hiếu.   

            D. là vi phạm pháp luật nhưng có thể tha thứ.

 Câu 30. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân luôn bình đẳng về

            A. quyền và nghĩa vụ.             B. vi phạm pháp luật. 

            C. trách nhiệm pháp lí.                       D. nghĩa vụ pháp lí.

ĐÁP ÁN

1

C

2

D

3

C

4

C

5

A

6

B

7

A

8

A

9

D

10

D

11

B

12

A

13

B

14

A

15

B

16

C

17

C

18

C

19

B

20

A

21

C

22

A

23

D

24

C

25

B

26

B

27

A

28

A

29

B

30

C

2. Đề số 2

Câu 1. Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

            A. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.           B. Thu hồi giấy phép kinh doanh.

            C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.      D. Thay đổi nội dung di chúc.

 Câu 2.  Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

            A. địa vị xã hội.          B. tôn giáo.      C. giới tính.     D. sắc tộc.

 Câu 3. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm Sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về

            A. danh dự của công dân.       B. thân thể của công dân.      

            C. sức khỏe của công dân.      D. tự do của cá nhân.

 Câu 4.  Bạn A được miễn học phí do có hoàn cảnh khó khăn là biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây?

            A. Quyền và nghĩa vụ.                        B. Trách nhiệm pháp lí.         

            C. Quyền và lợi ích.                D. Nghĩa vụ và trách nhiệm.

 Câu 5.  Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P tố cáo việc ông S nhập khẩu trái phép Tôm càng đỏ nên ông S đã đánh bà P bị ngất xỉu. Thấy vậy, chủ tọa là ông C đã tạm dừng cuộc họp và đề       nghị anh B, là y tá đồng thời là người duy nhất có xe ô tô, đưa bà P đi cấp cứu. Do có mâu thuẫn cá nhân từ trước, anh B đã từ chối đề nghị của ông C, buộc ông phải gọi xe cứu thương đưa bà P đến bệnh viện. Những ai sau đây vi phạm pháp luật?

            A. Ông S, ông C và bà P.        B. Bà P và ông C.      

            C. Ông S và anh B.                 D. Anh B, bà P và ông C.

 Câu 6. Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc nào dưới đây không áp dụng khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động?

            A. Tự nguyện. B. Ủy quyền.   C. Bình đẳng.  D. Tự do.

 Câu 7. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

            A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.    B. Cơ quan điều tra các cấp.

            C. Tòa án nhân dân các cấp.   D. Ủy ban nhân dân các cấp.

 Câu 8. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. Là nội dung công dân bình đẳng trong

            A. thực hiện quyền lao động.  B. giao kết hợp đồng lao động.

            C. tìm kiếm việc làm phù hợp.           D. lao động nam và lao động nữ.

 Câu 9.  Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc trực tiếp giữa người sử dụng lao động và

            A. người lao động.                  B. văn phòng tư pháp.

            C. cơ quan dân cử.                  D. chính quyền sở tại.

 Câu 10. Chị H được phép mở cửa hàng tạp hóa tại nhà và nộp thuế đầy đủ. Như vậy, chị H đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

            A. Sử dụng pháp luật.             B. Áp dụng pháp luật.

            C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Thi hành pháp luật.

 Câu 11. Bình đẳng trong kinh doanh là công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp tùy theo

            A. nhu cầu thực tế của xã hội.            B. mong muốn của gia đình.

            C. điều kiện và khả năng của mình.    D. đặc điểm của  từng địa phương.

 Câu 12.  H và T tranh luận với nhau về lí do Nhà nước tăng nặng hình phạt đối với người vi phạm luật giao thông hiện nay. Theo em, lí do tăng nặng là bắt nguồn từ đâu?

            A. Vai trò quản lí của Nhà nước.        B. Chức năng quản lí của Nhà nước.

            C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   D. Thực tiễn đời sống xã hội.

 Câu 13. Anh A và chị B vào làm việc tại công ty X cùng một thời điểm. Anh A được trả lương cao hơn chị B. Trong trường hợp này giám đốc công ty X  đã căn cứ vào tiêu chuẩn nào dưới đây để trả lương cho anh A và chị B?

            A. Nguồn gốc gia đình.                       B. Trình độ chuyên môn.       

            C. Giới tính.                D. Dân tộc.

 Câu 14. Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi

            A. tham gia bảo hiểm Nhân thọ.         B. ấn định thời gian nộp thuế.

            C. tự do lựa chọn việc làm.     D. chia đều ngân sách nội bộ.

 Câu 15. Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

            A. tuyệt đối cấm.                     B. cho phép làm.        

            C. đã bãi bỏ.                D. chưa cho phép.

 Câu 16. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung thực hiện pháp luật theo hình thức

            A. thi hành pháp luật.             B. tuân thủ pháp luật. 

            C. sử dụng pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

 Câu 17.  Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

            A. Giữ người để tống tiền.      B. Theo dõi nghi phạm.         

            C. Điều tra tội phạm.              D. Giải cứu nạn nhân.

 Câu 18.  Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

            A. thế lực chính trị.                 B. ý chí nhân dân.      

            C. sức mạnh quân đội.                        D. quyền lực Nhà nước.

 Câu 19.  Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình, là bình đẳng trong

            A. đời sống xã hội.                  B. quan hệ vợ, chồng.

            C. hôn nhân và gia đình.         D. gia đình và xã hội.

 Câu 20. Tòa án xét xử và tuyên án người phạm tội là

            A. thi hành pháp luật.             B. tuân thủ pháp luật. 

            C. áp dụng pháp luật.              D. sử dụng pháp luật.

 Câu 21. Công ty A và Công ty X cùng kinh doanh một mặt hàng trên cùng một địa bàn. Sau 2 năm, Công ty A mở rộng qui mô kinh doanh, còn Công ty X thì không có điều kiện để thực hiện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

            A. Bình đẳng về quyền trong  kinh tế.            B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

            C. Bình đẳng về quyền trong kinh doanh.      D. Bình đẳng về thực hiện quyền lao động.

 Câu 22. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

            A. Công vụ nhà nước.             B. Kí kết hợp đồng.   

            C. An toàn lao động.               D. Quản lí nhà nước.

 Câu 23. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

            A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ.         

            B. Tổ chức gây rối phiên tòa.

            C. Khai thác tài nguyên trái phép.     

            D. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.

 Câu 24.  Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, điều này thể hiện đặc trưng nào sau đây?

            A. Tính quy phạm phổ biến.   B. Tính thực tiễn xã hội.

            C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.         D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

 Câu 25. Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là nội dung của hình thức  thực hiện pháp luật nào sau đây?

            A. Sử dụng pháp luật.             B. Áp dụng pháp luật.

            C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Thi hành pháp luật.

 Câu 26. Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

            A. Anh M và chị N.                B. Ông A, anh M và anh Q.   

            C. Ông A, anh M và chị N.    D. Ông A và anh M.

 Câu 27. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải

            A. hủy bỏ đơn tố cáo.              B. thực hiện việc tranh tụng.

            C. có người thân bảo lãnh.      D. chịu trách nhiệm pháp lí.

 Câu 28. Hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân,tổ chức là nội dung khái niệm

            A. thực hiện pháp luật.                       B. vi phạm  pháp luật.

            C. trách nhiệm pháp lí.                       D. ban hành pháp luật.

 Câu 29.  Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

            A. Thanh lí tài sản.                  B. Phát hành cổ phiếu.                       

            C. Bảo vệ môi trường.                        D. Tư vấn chuyên gia.

 Câu 30. Ông A là giám đốc của công ty X đã ra quyết định cho chị T nghỉ việc trong thời gian thai sản, anh K là trưởng phòng nhân sự biết chuyện nhưng cũng đồng tình. Anh H là chồng của chị T đã rủ em trai là anh S vào công ty X để đe dọa giám đốc nhưng bị anh L và anh P là bảo vệ đánh gãy tay phải nhập viện. Những  ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

            A. Ông A và chị T.                                          B. Anh H và Anh S.   

C. Ông A và anh K.                                        D. Anh L và anh P.

ĐÁP ÁN

1

B

2

C

3

B

4

A

5

C

6

B

7

D

8

A

9

A

10

D

11

C

12

D

13

B

14

C

15

B

16

A

17

A

18

D

19

C

20

C

21

C

22

D

23

D

24

A

25

C

26

D

27

D

28

A

29

C

30

C

3. Đề số 3

Câu 1.  Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự?

            A. Đi học muộn không có lí do chính đáng.

            B. Tự ý sửa nhà thuê của người khác.

            C. Làm mất tài sản của người khác.

            D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

 Câu 2.  Những hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống và trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm

            A. thực hiện pháp luật.             B. thi hành pháp luật.           

            C. tuân thủ pháp luật.               D. sử dụng pháp luật.

 Câu 3.  Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không bao gồm nội dung nào dưới đây?

            A. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

            B. Bình đẳng về tiền lương, tiền thưởng.

            C. Bình đẳng về trách nhiệm xã hội. 

            D. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.

 Câu 4.  Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây do cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thực hiện?

            A. Sử dụng pháp luật.             B. Áp dụng pháp luật.

            C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Thi hành pháp luật.

 Câu 5.  Việc làm nào dưới đây là hình thức áp dụng pháp luật?

            A. Anh H tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

            B. Cán bộ xã làm thủ tục đăng kí kết hôn cho công dân.

            C. Bạn A  đi xe đạp điện vượt đèn đỏ khi đến trường.

            D. Anh B kinh doanh những mặt hàng pháp luật cho phép.

 Câu 6. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

            A. Áp dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật.

            C. Sử dụng pháp luật.             D. Thi hành pháp luật.

 Câu 7. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

            A. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.    

            B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

            C. Quyền được đảm bảo tính mạng.  

            D. Quyền tự do của cá nhân.

 Câu 8.  Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

            A. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.         

            B. Tôn trọng ý kiến của con.

            C. Giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.      

            D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền các con.

 Câu 9.  Chị M thường xuyên đi làm muộn và không hoàn thành công việc được giao trong công ty. Việc làm của chị M thuộc loại vi phạm pháp luật

            A. kỷ luật.       B. dân sự.        C. hành chính. D. hình sự.

 Câu 10.  Chị T mở cơ sở kinh doanh, chủ động đăng ký mặt hàng kinh doanh, kê khai thuế và nộp thuế. Điều đó có nghĩa là chị T đã

            A. áp dụng pháp luật.              B. thi hành pháp luật. 

            C. sử dụng pháp luật.              D. tuân thủ pháp luật.

 Câu 11.  A vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại và đã tông vào xe máy của anh B làm B bị ngã, xe hỏng nhiều chỗ. A bị Cảnh sát giao thông phạt tiền và phải đền bù cho B một số tiền. Trong trường hợp này, A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

            A. Dân sự và kỷ luật.              B. Hành chính và dân sự.       

            C. Hình sự và dân sự.             D. Kỉ luật và hành chính.

 Câu 12. Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, Viện Kiểm Sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?

            A. 12 giờ.        B. 8 giờ.          C. 24 giờ.        D. 6 giờ.

 Câu 13. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung bình đẳng trong

            A. quan hệ dân sự.                  B. quan hệ nhân thân.

            C. quan hệ riêng tư.                D. quan hệ tài sản.

 Câu 14.  Chị B (40 tuổi) nhận em M (14 tuổi) làm con nuôi đúng thủ tục theo quy định của pháp luật. Một thời gian sau, chị B đã bắt em M đi bán vé số và làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền phục vụ nhu cầu sinh hoạt của chị. Theo em, cơ quan nào có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi em M?

            A. Chủ tịch Uỷ ban  xã.                      B. Ủy ban Nhân dân xã.         

            C. Hội Liên hiệp phụ nữ.        D. Tòa án nhân dân Huyện.

 Câu 15.  Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ  xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

            A. Khai thác tài sản.                B. Giữ gìn danh dự của nhau.

            C. Sở hữu tài sản chung.         D. Chiếm hữu tài sản.

 Câu 16.  Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng trong

            A. văn hóa.      B. xã hội.         C. kinh doanh. D. lao động.

 Câu 17.  Bà M bán hàng trên vỉa hè gây cản trở người đi bộ. Bị cơ quan chức năng nhắc nhở và xử phạt. Hành vi của bà M đã vi phạm pháp luật

            A. kỷ luật.       B. dân sự.        C. hành chính. D. hình sự.

 Câu 18.  Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chị H bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ, chồng chị đã vui vẻ đồng ý.Việc làm trên thể hiện

            A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. bình đẳng về quyền của công dân.

            C. bình đẳng trong quan hệ tài sản.    D. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

 Câu 19.  Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh là nội dung bình đẳng trong

            A. kinh tế.       B. việc làm.     C. kinh doanh. D. đầu tư.

 Câu 20.  Tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu là thể hiện đặc trưng nào dưới đây?

            A. Tính bắt buộc chung.                     B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

            C. Tính quy phạm phổ biến.   D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

 Câu 21.  Việc các thành viên của ngân hàng X cố ý làm trái các quy định của nhà nước, làm thất thoát hàng nghìn tỷ đồng, gây hậu quả nghiêm trọng. Theo em, họ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

            A. Hành chính.            B. Hình sự.      C. Dân sự.       D. Kỷ luật.

 Câu 22.  Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

            A. ai cũng có quyền bắt.                     B. chỉ công an mới có quyền bắt.

            C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.       D. phải có ý kiến của cấp trên.

 Câu 23.  Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự?

            A. Vượt đèn đỏ gây chết người.               

      B. Làm ảnh hưởng tài sản của cơ quan Nhà nước.

            C. Vi phạm hợp đồng mua bán nhà đất.     

      D. Tham gia giao thông không có giấy phép lái xe.

 Câu 24. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây?

            A. Thiếu suy nghĩ.                  B. Vi phạm nội quy.  

            C. Vi phạm đạo đức.               D. Vi phạm pháp luật.

 Câu 25.  Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật hành chính?

            A. Buôn bán, vận chuyển ma tuý.      B. Anh A đi làm muộn.

            C. Tranh chấp đất đai khi xây dựng.  D. Xây nhà không có giấy phép.

 Câu 26.  Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung khái niệm

            A. thỏa thuận lao động.                       B. cam kết lao động.  

            C. hợp đồng lao động.             D. giao ước lao động.

 Câu 27.  Để quản lí xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó là

            A. chính sách. B. pháp luật.    C. cơ chế.        D. đạo đức.

 Câu 28.  Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

            A. Tính quy phạm phổ biến.   B. Tính thống nhất.    

            C. Tính xác định chặt chẽ.      D. Tính bắt buộc chung.

 Câu 29. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì trong cơ quan nhà nước. Điều này thể hiện quyền bình đẳng về

            A. quyền tự chủ trong kinh doanh.     B. nghĩa vụ trong kinh doanh.

            C. quyền được lao động.        D. trách nhiệm pháp lý.

 Câu 30.  Anh P và chị M sống tại căn nhà được bố mẹ cho anh P trước khi kết hôn. Sau khi anh P mất trong một vụ tai nạn giao thông, chị M đã yêu cầu Tòa án chuyển quyền thừa kế toàn bộ căn nhà cho mình. Biết tin, bố mẹ anh P liền sang mắng chửi, đe dọa và đuổi mẹ con chị M ra khỏi nhà. Do buồn bã, lo âu chị M bị trầm cảm và phải nhập viện điều trị. Thương con, mẹ chị M đến nhà lớn tiếng xúc phạm gia đình thông gia còn em gái chị M viết bài nói xấu bố mẹ anh P trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

            A.  Bố mẹ anh P và mẹ chị M.            B.  Anh P, Chị M và em gái.

       C.  Bố mẹ anh P, mẹ và em gái chị M.            D.  Chị M và bố, mẹ anh P.

ĐÁP ÁN

1

A

2

A

3

C

4

B

5

B

6

C

7

B

8

A

9

A

10

B

11

B

12

A

13

B

14

D

15

C

16

C

17

C

18

D

19

C

20

A

21

B

22

A

23

A

24

D

25

D

26

C

27

B

28

B

29

D

30

D

4. Đề số 4

 Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

       A.   Tính hiện đại.                                                    B.     Tính cơ bản.

       C.   Tính quyền lực, bắt buộc chung.                   D.    Tính truyền thống.

 Câu 2. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức:

       A.   Sử dụng pháp luật                                            B.     Thi hành pháp luật            

       C.   Áp dụng pháp luật                                            D.    Tuân thủ pháp luật.

 Câu 3. Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì:

       A.   Các quy tắc pháp luật cũng là các quy tắc đạo đức.    

       B.   Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác. 

       C.   Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

       D.   Cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.

 Câu 4. Loại văn bản nào sau đây không mang tính pháp luật:

       A.   Pháp lệnh, Chỉ thị.                                            B.     Hiến Pháp.              

       C.   Nội quy.                                                             D.    Quyết đinh, thông tư.

 Câu 5. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới…….

       A.   Quan hệ lao động, công vụ nhà nước.           B.     Tính mạng người khác.     

       C.   Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.         D.    Sức khỏe của người khác.

 Câu 6. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

       A.     Vi phạm pháp luật hành chính                     B.     Vi phạm dân sự.

       C.     Bị xử phạt vi phạm hành chính.                   D.    Vi phạm pháp luật hình sự.

 Câu 7.    Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

       A.     Từ đủ 14 tuổi trở lên.                                     B.     Từ đủ 16 tuổi trở lên.        

       C.     Từ 14 tuổi trở lên.                                          D.    Từ đủ 18 tuổi trở lên.

 Câu 8.    Quan điểm nào sau đây sai khi nói về: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:

       A.     Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.          

       B.     Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.

       C.     Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

       D.     Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật          

 Câu 9.    Cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là hình thức:

       A.     Áp dụng pháp luật                                          B.     Thi hành pháp luật            

       C.     Sử dụng pháp luật                                          D.    Tuân thủ pháp luật.

 Câu 10. Cơ quan có quyền ban hành Hiến pháp, Luật.

       A.     Chính phủ                                                        B.     Quốc hội     

       C.     Chủ tịch nước                                                 D.    Thủ tướng.

 Câu 11. Người kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

       A.   Áp dụng pháp luật                                          B.      Tuân thủ pháp luật.           

       C.   Sử dụng pháp luật                                           D.      Thi hành pháp luật

 Câu 12.                                                                           Pháp luật có đặc trưng là.

       A.   Tính quy phạm phổ biến.                              

       B.   Tính quy phạm phổ biến; Tính quyền lực bắt buộc chung và Tính ngắn gọn, chính xác.

       C.   Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

       D.   Tính quy phạm phổ biến; Tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

 Câu 13. Tội buôn bán ma túy thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

       A.   Vi phạm hình sự và hành chính                    B.      Vi phạm dân sự và hành chính.

       C.   Vi phạm hành chính                                       D.      Vi phạm hình sự.

 Câu 14. Hành vi bịa đặt nói xấu, xúc phạm danh dự của người khác là thuộc loại vi phạm pháp luật:

       A.   Vi phạm dân sự.                                              B.      Vi phạm hình sự.

       C.   Vi phạm hành chính.                                      D.      Vi phạm kĩ luật và hành chính.

 Câu 15. Pháp luật là?

       A.   Là những văn bản do nhà nước ban hành.

       B.   Là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

       C.   Là hệ thống quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện từng địa phương.

       D.   Hệ thống văn bản, nghị định do các cấp ban hành.                          

 Câu 16. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:

       A.   Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

       B.   Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

       C.   Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

       D.   Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.                      

 Câu 17. Cho biết bản Hiến pháp hiện tại của nước ta là bản Hiến pháp năm:

       A.   Năm 2013                                                         B.    Năm 2014                 

       C.   Năm 2012                                                         D.    Năm 2015

 Câu 18. Một cán bộ xã tự ý nghỉ việc 5 ngày không báo cho cơ quan là thuộc loại vi phạm pháp luật:

       A.   Vi phạm hành chính                         B.    Vi phạm dân sự và hành chính.

       C.   Vi phạm kỉ luật và hành chính                      D.    Vi phạm kỉ luật    

 Câu 19. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

       A.   Từ đủ 16 tuổi trở lên.                                      B.    Từ 18 tuổi trở lên.

       C.   Từ đủ 14 tuổi trở lên.                                      D.    Từ đủ 18 tuổi trở lên.          

 Câu 20. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

       A.   Dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần xã hội.

       B.   Dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo.    

       C.   Dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, địa vị xã hội.

       D.   Dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

 Câu 21. Khái niệm pháp luật được hiểu là:    

       A.   Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước            B.    Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung.

       C.   Qui tắc xử sự của một cộng đồng người.     D.    Qui tắc xử sự, chỉ bắt buộc với một số người.

Câu 22. Trong các quy tắc sau đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật:

       A.   Phải biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè.          B.    Phải biết kính trên, nhường dưới. 

       C.   Phải biết giúp đỡ người nghèo.                     D.    Đến ngã tư, khi gặp đèn đỏ phải dừng lại.           

 Câu 23. Tìm phát biểu sai trong các câu sau:

       A.   Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ, công bằng. 

       B.   Pháp luật được bảo đảm bằng quyền lực sức mạnh nhà nước.

       C.   Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.

       D.   Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.                           

 Câu 24. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật.

       A.   3                            B.     2                              C.        4                      D.        5

 Câu 25. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

       A.   Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).

       B.   Quy định các bổn phận của công dân.

       C.   Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

       D.   Quy định các hành vi không được làm.

 Câu 26. Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ăn bớt ngân sách của nhà nước là hành vi:

       A.   Thất thoát ngân sách.                                     B.    Lãng phí.               

       C.   Tiết kiệm ngân sách.                                       D.    Tham nhũng.

 Câu 27. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

       A.   Tuân thủ pháp luật.                                         B.    Áp dụng pháp luật    .

       C.   Thi hành pháp luật                                          D.    Sử dụng pháp luật

 Câu 28. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà khong hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm:

       A.   Dân sự.                                                              B.    Hình sự.                 

       C.   Kỉ luật.                                                              D.    Hành chính.

 Câu 29. Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của:

       A.   Giai cấp công nhân và nhân dân lao động. B.    Nhà nước.              

       C.   Cán bộ công chức nhà nước.                         D.    Giai cấp công nhân.

 Câu 30. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.

       A.   Tính thống nhất của pháp luật.                     B.    Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

       C.   Tính kế thừa của pháp luật.                           D.    Tính khoa học của pháp luật.        

 Câu 31. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là:

       A.   Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

       B.   Công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định pháp luật.

       C.   Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

       D.   Công dân dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

 Câu 32. Dấu hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm:

       A.   Là hành vi trái pháp luật.                              

       B.   Là hành vi trái pháp luật; do người đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện; người vi phạm phải có lỗi.

       C.   Là hành vi trái pháp luật; do người đủ tuổi thực hiện; người vi phạm phải có lỗi.

       D.   Người vi phạm phải có lỗi.

 Câu 33. Người tham gia giao thông vượt đèn đỏ là thuộc loại vi phạm pháp luật:

       A.   Vi phạm hành chính.                                      B.    Vi phạm hình sự.     

       C.   Vi phạm dân sự.                                              D.    Vi phạm dân sự và hành chính.

 Câu 34. Pháp luật có vai trò như thế nào với công dân?

       A.   Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.            B.   Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

       C.   Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.    D.  Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

 Câu 35. Bản chất của pháp luật bao gồm.

       A.   Bản chất giai cấp và bản chất xã hội           B.    Bản chất xã hội.       

       C.   Bản chất tự nhiên                                            D.    Bản chất tự nhiên và bản chất giai cấp.

 Câu 36. Học sinh thực hiện quyền học tập của mình, cố gắng vươn lên trong học tập là thuộc hình thức:           

       A.   Sử dụng pháp luật                               B.         Tuân thủ pháp luật. 

       C.   Thi hành pháp luật                    D.        Áp dụng pháp luật

 Câu 37. Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

       A.   Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

       B.   Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

       C.   Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

       D.   Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

 Câu 38. Văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật:

       A.   Văn bản có chứa quy phạm pháp luật.       

       B.   Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành.   

       C.   Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

       D.   Văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.

 Câu 39.  Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đảng nào của công dân?

       A.   Bình đảng về trách nhiệm pháp lý.              B.    Bình đảng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

       C.   Bình đẳng về quyền lao động.                      D.    Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

 Câu 40. Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật:

       A.   Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.               B.    Điều lệ Hội luật gia ViệtNam.

       C.   Luật Hôn nhân và Gia đình.                          D.    Nội quy nhà trường.

ĐÁP ÁN

01. C; 02. D; 03. C; 04. C; 05. C; 06. D; 07. B; 08. B; 09. C; 10. B;

11. D; 12. D; 13. D; 14. A; 15. B; 16. B; 17. A; 18. D; 19. A; 20. D;

21. B; 22. D; 23. C; 24. C; 25. A; 26. D; 27. B; 28. A; 29. A; 30. B;

31. B; 32. B; 33. A; 34. C; 35. A; 36. A; 37. D; 38. C; 39. A; 40. C; 

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Trọng Tấn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF