HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Công nghệ 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Tấn Thịnh có đáp án bao gồm phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TẤN THỊNH |
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN CÔNG NGHỆ 9 Thời gian làm bài: 45 Phút |
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm:
Vẽ đường dây nguồn → Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn → Xác định vị trí thiết bị điện trên bảng điện → ..................................
A. Kiểm tra. B. Cách điện mối nối.
C. Vẽ đường dây điện theo sơ đồ nguyên lí. D. Lắp thiết bị vào bảng điện.
Câu 2: Qui trình chung nối dây dẫn điện là :
A. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
B. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
C. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
D. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
Câu 3: Có mấy cách nối dây dẫn điện?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 4: Hãy chọn thứ tự lắp đặt mạch điện ?
Quy trình:
1. Vạch dấu. 2 Nối dây 3. Khoan lỗ. 4. Kiểm tra 5. Lắp thiết bị điện của bảng điện.
A. 2,3,4,1,5 B. 1,3,2,5,4 C. 1,2,3,4,5 D. 1,5,3,4,2
Câu 5: Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào?
A. Kiểm tra cách điện của mạng điện, đồ dùng điện.
B. Đáp án B và C
C. Kiểm tra dây dẫn điện
D. Kiểm tra thiết bị điện, dây dẫn điện
Câu 6: Đồng hồ dùng để đo công suất của mạch điện là:
A. Lực kế. B. Ampe kế. C. Vôn kế. D. Oát kế.
Câu 7: Một vôn kế có thang đo 220V, cấp cính xác 2.5. Vôn kế có sai số lớn nhất là bao nhiêu?
A. 4.5V B. 1.5V C. 5.5V D. 3.5V
Câu 8: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện?
A. Điện trở mạch điện.
B. Cường độ dòng điện.
C. Điện áp.
D. Đường kính dây dẫn.
Câu 9: Dụng cụ dùng để đo đường kính và chiều sâu lỗ là:
A. Thước dài B. Thước dây. C. Thước góc D. Thước cặp.
Câu 10: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được
A. Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất
B. Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo
C. Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo
D. Cắt mạch điện cân đo
Câu 11: Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Công tơ điện. B. Oát kế. C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 12: Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:
A. Băng dính điện. B. Nhôm. C. Pu li sứ. D. Cao su.
II. Phần tự luận
Câu 1:
a. Tại sao phải kiểm tra định kỳ về an toàn của mạng điện trong nhà?
b. Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào?
Câu 2: Nghề điện dân dụng có vị trí, vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Câu 3:
a. Bảng điện có chức năng gì?
b. Dựa vào sơ đồ nguyên lý của mạch điện ( hình vẽ), Em hãy vẽ sơ đồ lắp đạt mạch điện
Sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 2 cầu chì, 2 công tắc điều khiển hai đèn
ĐÁP ÁN
Câu 1: Nghề điện dân dụng có vị trí, vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
- V.Trí: Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện
- Vai trò: Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
a. Tại sao phải kiểm tra định kỳ về an toàn của mạng điện trong nhà?
b. Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào?
Câu 2:
a./ Cần kiểm tra định kỳ về an toàn của mạng điện trong nhà để mạng điện trong nhà sử dụng được hiệu quả và an toàn => tìm ra được những nguyên nhân hư hỏng nhằm phòng ngừa các sự cố đáng tiếc cho người và tài sản
b./ Các phần tử cần kiểm tra
- Kiểm tra dây dẫn điện
- Kiểm tra cách điện của mạng điện
- Kiểm tra thiết bị điện
- Kiểm tra đồ dùng điện
Câu 3:
a) Chức năng: Là nơi lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện
b) Vẽ đúng:
a) Chức năng: Là nơi lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện
b) Vẽ đúng:
2. ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được
A. Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất
B. Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo
C. Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo
D. Cắt mạch điện cân đo
Câu 2: Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Công tơ điện. B. Oát kế. C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 3: Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:
A. Băng dính điện. B. Nhôm. C. Pu li sứ. D. Cao su.
Câu 4: Có mấy cách nối dây dẫn điện?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 5: Hãy chọn thứ tự lắp đặt mạch điện ?
Quy trình:
1. Vạch dấu. 2 Nối dây 3. Khoan lỗ. 4. Kiểm tra 5. Lắp thiết bị điện của bảng điện.
A. 2,3,4,1,5 B. 1,3,2,5,4 C. 1,2,3,4,5 D. 1,5,3,4,2
Câu 6: Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm:
Vẽ đường dây nguồn → Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn → Xác định vị trí thiết bị điện trên bảng điện → ..................................
A. Kiểm tra. B. Cách điện mối nối.
C. Vẽ đường dây điện theo sơ đồ nguyên lí. D. Lắp thiết bị vào bảng điện.
Câu 7: Qui trình chung nối dây dẫn điện là :
A. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
B. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
C. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
D. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
Câu 8: Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào?
A. Kiểm tra cách điện của mạng điện, đồ dùng điện.
B. Đáp án B và C
C. Kiểm tra dây dẫn điện
D. Kiểm tra thiết bị điện, dây dẫn điện
Câu 9: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện?
A. Điện trở mạch điện.
B. Cường độ dòng điện.
C. Điện áp.
D. Đường kính dây dẫn.
Câu 10: Dụng cụ dùng để đo đường kính và chiều sâu lỗ là:
A. Thước dài B. . Thước dây. C. Thước góc D. Thước cặp.
Câu 11: Đồng hồ dùng để đo công suất của mạch điện là:
A. Lực kế. B. Ampe kế. C. Vôn kế. D. Oát kế.
Câu 12: Một vôn kế có thang đo 220V, cấp cính xác 2.5. Vôn kế có sai số lớn nhất là bao nhiêu?
A. 4.5V B. 1.5V C. 5.5V D. 3.5V
II. Phần tự luận
Câu 1: Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết. Trình bày công dụng chung của đồng hồ đo điện trong lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện.
Câu 2: Em hãy vẽ sơ đồ nối dây mạch điện công tơ điện theo yêu cầu sau: ( mạch gồm: Nguồn điện xoay chiều ( AC) 220V, 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 công tắc đơn điều khển phụ tải ( gồm 2 đèn sợi đốt mắc song song nhau), Ampe kế đo cường độ dòng điện toàn mạch?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Một số đồng hồ đo điện
+ Ampe kế
+ Oát kế
+ Vôn kế
+ Công tơ điện
+ Ôm kế
+ Đồng hồ vạn năng
- Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện, đồ dùng điện.
Câu 2:
3. ĐỀ 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:
A. Băng dính điện. B. Nhôm. C. Pu li sứ. D. Cao su.
Câu 2: Có mấy cách nối dây dẫn điện?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 3: Hãy chọn thứ tự lắp đặt mạch điện ?
Quy trình:
1. Vạch dấu. 2 Nối dây 3. Khoan lỗ. 4. Kiểm tra 5. Lắp thiết bị điện của bảng điện.
A. 2,3,4,1,5 B. 1,3,2,5,4 C. 1,2,3,4,5 D. 1,5,3,4,2
Câu 4: Qui trình chung nối dây dẫn điện là :
A. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
B. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
C. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
D. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
Câu 5: Đồng hồ dùng để đo công suất của mạch điện là:
A. Lực kế. B. Ampe kế. C. Vôn kế. D. Oát kế.
Câu 6: Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào?
A. Kiểm tra cách điện của mạng điện, đồ dùng điện.
B. Đáp án B và C
C. Kiểm tra dây dẫn điện
D. Kiểm tra thiết bị điện, dây dẫn điện
Câu 7: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được
A. Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất
B. Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo
C. Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo
D. Cắt mạch điện cân đo
Câu 8: Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Công tơ điện. B. Oát kế. C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 9: Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm:
Vẽ đường dây nguồn → Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn → Xác định vị trí thiết bị điện trên bảng điện → ..................................
A. Kiểm tra. B. Cách điện mối nối.
C. Vẽ đường dây điện theo sơ đồ nguyên lí. D. Lắp thiết bị vào bảng điện.
Câu 10: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện?
A. Điện trở mạch điện.
B. Cường độ dòng điện.
C. Điện áp.
D. Đường kính dây dẫn.
Câu 11: Một vôn kế có thang đo 220V, cấp cính xác 2.5. Vôn kế có sai số lớn nhất là bao nhiêu?
A. 4.5V B. 1.5V C. 5.5V D. 3.5V
Câu 12: Dụng cụ dùng để đo đường kính và chiều sâu lỗ là:
A. Thước dài B. . Thước dây. C. Thước góc D. Thước cặp.
II. Phần tự luận
a. Nêu 2 ưu điểm nổi bật mà người tiêu dùng chọn đèn huỳnh quang sử dụng thay cho đèn sợi đốt?
b. Em hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang (Sơ đồ thực hành) gồm :1 Cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 công tắc điều khiển đèn ống huỳnh quang?
c. Trình bày nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang?
d. Em hãy cho biết nếu không có lớp bột huỳnh quang thì đèn có sáng không? Tại sao?
Đáp án
a. 2 ưu điểm: Hiệu suất phát quang cao , Tuổi thọ cao 8000 giờ.
b. Sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
c. Nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang:
Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang (phủ bên trong ống) làm đèn phát ra ánh sáng.
d. Đèn sẽ không phát sáng vì mắt người không nhìn thấy các tia tử ngoại.
4. ĐỀ 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Qui trình chung nối dây dẫn điện là :
A. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
B. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
C. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi → Nối dây → Kiểm tra mối nối → Hàn mối nối → Cách điện mối nối.
D. Bóc vỏ cách điện → Nối dây → Làm sạch lõi → Hàn mối nối → Kiểm tra mối nối → Cách điện mối nối.
Câu 2: Đồng hồ dùng để đo công suất của mạch điện là:
A. Lực kế. B. Ampe kế. C. Vôn kế. D. Oát kế.
Câu 3: Hãy chọn thứ tự lắp đặt mạch điện ?
Quy trình:
1. Vạch dấu. 2 Nối dây 3. Khoan lỗ. 4. Kiểm tra 5. Lắp thiết bị điện của bảng điện.
A. 2,3,4,1,5 B. 1,3,2,5,4 C. 1,2,3,4,5 D. 1,5,3,4,2
Câu 4: Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào?
A. Kiểm tra cách điện của mạng điện, đồ dùng điện.
B. Đáp án B và C
C. Kiểm tra dây dẫn điện
D. Kiểm tra thiết bị điện, dây dẫn điện
Câu 5: Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cách điện:
A. Băng dính điện. B. Nhôm. C. Pu li sứ. D. Cao su.
Câu 6: Có mấy cách nối dây dẫn điện?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 7: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được
A. Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất
B. Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo
C. Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo
D. Cắt mạch điện cân đo
Câu 8: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện?
A. Điện trở mạch điện.
B. Cường độ dòng điện.
C. Điện áp.
D. Đường kính dây dẫn.
Câu 9: Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Công tơ điện. B. Oát kế. C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 10: Dụng cụ dùng để đo đường kính và chiều sâu lỗ là:
A. Thước dài B. . Thước dây. C. Thước góc D. Thước cặp.
Câu 11: Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm:
Vẽ đường dây nguồn → Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn → Xác định vị trí thiết bị điện trên bảng điện → ..................................
A. Kiểm tra. B. Cách điện mối nối.
C. Vẽ đường dây điện theo sơ đồ nguyên lí. D. Lắp thiết bị vào bảng điện.
Câu 12: Một vôn kế có thang đo 220V, cấp cính xác 2.5. Vôn kế có sai số lớn nhất là bao nhiêu?
A. 4.5V B. 1.5V C. 5.5V D. 3.5V
II. Phần tự luận
Câu 1: Em hãy trình bày các bước vẽ 1 sơ đồ lắp đặt mạch điện.(sơ đồ thực hành).
Câu 2: Em hãy thiết kế mạch điện trò chơi gồm :1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 nút nhấn ( thường hở) điều khiển chuông (220V, 35W) và đèn (220V, 60W) cùng hoạt động bằng sơ đồ nguyên lý.
(Yêu cầu: Chuông kêu và đèn sáng bình thường)
ĐÁP ÁN
Câu 1:
B1: Vẽ đường dây nguồn.
B2: Xác định vị trí đặt bảng điện và bóng đèn.
B3: Xác định vị trí các thiết bị điện (TBĐ) trên bảng điện.
B4: Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý
Câu 2: Sơ đồ nguyên lý mạch trò chơi nút nhấn điều khiển chuông và đèn
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Công nghệ 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Tấn Thịnh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác hoặc thi trực tuyến tại đây:
Thi online: