YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2020 Phòng GD&ĐT Thạch Hà

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 3 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2020 Phòng GD&ĐT Thạch Hà. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK
YOMEDIA

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HUYỆN THẠCH 

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS

Thời gian làm bài:150 phút

(Không kể thời gian giao đề)


ĐỀ SỐ 1:

Câu I (7,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học xãy ra khi cho mỗi chất FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe, Fe(OH)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

2. Viết phương trình và cho biết hiện tượng quan sát được trong mỗi thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1:Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch HCl có lẫn dung dịch phenolphtalein.

- Thí nghiệm 2: Cho mẫu đinh sắt vào dung dịch CuSO4.

- Thí nghiệm 3: Cho mẫu Na vào dung dịch NH4NO3.

-  Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Thí nghiệm 5: Cho dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.        

3. Dung dịch A có chứa x mol CuSO4 và y mol FeSO4. Thêm z mol Mg vào dung dịch A sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Hỏi trong dung dịch B có muối tan nào?

Câu II (3,0 điểm)

1. Một hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, H2. Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng xãy ra.

2. Muối ăn (NaCl) bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, MgSO4. Bằng phương pháp hóa học nêu cách loại bỏ các tạp chất để thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).

Câu III (4,0 điểm)
1.  Cho 50,4 gam MgCO3 tác dụng vừa đủ với x gam dung dịch A chứa gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8% được dung dịch B và y lít khí CO2 (đktc).

a. Tính x, y.               

b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch B.

2.  Có thể điều chế phân hỗn hợp nitrophotka ( NPK ) bằng cách trộn: NH4NO3, (NH4)2HPO4, KCl và một chất độn ( giả thiết chất độn không chứa các nguyên tố trên). Xác định khối lượng mỗi chất cần lấy để thu được 100 kg phân bón NPK có chứa 14% về khối lượng mỗi thành phần dinh dưỡng N, P2O5, K2O.

Câu IV (6,0 điểm)

1. Khử hoàn toàn 1,16 gam một oxit kim loại A bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thu được x gam kim loại và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì tạo ra 3,94 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết x gam kim loại trên trong dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 0,336 lít khí(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại A.

2.  Cho 26,91 gam kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được V lít H2(đktc) và 17,94 gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính V.

3. Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng cho 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Xác định kim loại M.
 

ĐỀ SỐ 2:

Câu I :

1. Từ các chất H2O, CuS, Na và chất xúc tác viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4 , Cu(OH)2 và Cu.

2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột:(Fe2O+Al2O3); ( Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xãy ra.

3. Tính thể tích nước cần dung để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 g/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Biết DH2O = 1(g/ml)  Nêu cách tiến hành pha chế ?

4. Axit HCl có thể phản ứng với những chất nào trong các chất sau: CuO, SiO2, Ag, AgNO3, Zn, C, MnO2, Fe(OH)3, Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng( nếu có).

Câu II :

1. Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.

2. Đun nóng m gam kim loại M có hóa trị a trong không khí đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam. Cho toàn bộ oxit trên vào 400 gam dung dịch  H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 400 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch Y.

a. Xác định kim loại M.

b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.

3.   Hấp thụ hoàn toàn V (lít) SO2 ( đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 8,15 gam muối. Tìm V.

Câu III :

1. Cho lượng dư hỗn hợp Na, Mg vào dung dịch H2SO4 a%. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được khí H2 có khối lượng bằng 5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. Tính a.

2.  Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dd HNO3 loãng được 16,8 lít hỗn hợp khí B(đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với H2 bằng 17,2 . Xác định công thức phân tử muối tạo thành.

ĐỀ SỐ 3:

Câu I (7,0 điểm):           

1. Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

FeSO4 → FeCl2 → Fe→ SO2→ H2SO4 → CuSO4→ Cu(OH)2

2. Viết tường trình thí nghiệm cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl3.

3. Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng quan sát được trong mỗi thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1:Cho mẫu Natri(bằng hạt đậu)vào cốc nước có lẫn dung dịch phenolphtalein.

- Thí nghiệm 2: Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó cho tiếp từ từ dung dịch HCl vào đến dư.

- Thí nghiệm 3: Cho mẫu Bari vào dung dịch Na2CO3.

-  Thí nghiệm 4: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào nước vôi trong. 

Câu II (5,5 điểm)

1.Từ quặng pirit(chứa FeS2), không khí và nước và đá vôi, chất xúc tác viết phương trình phản ứng điều chế Ca(OH)2 , H2SO4, đạm ure, đạm Amoni nitrat.

2. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học

a. 4 chất khí riêng biệt gồm CO2, SO2, O2, N2.

b.5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt NaNO3, Na2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2.

Câu III (4,0 điểm)
1.  Hòa tan hết 23,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 2 lít dung dịch chứa gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M thu được dung dịch A.Cô cạn dung dịch A được x gam muối khan.

a. Viết phương trình phản ứng.         

b. Tính x. 

2. Hòa tan hoàn toàn 17,12 gam một muối clorua vào nước thu được 400 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 22,96 gam kết tủa trắng.

a. Tìm công thức hóa học của muối clorua( Muối X).

b. Từ muối X viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau: (Muối X) → Y→ Z→ G

Câu IV (3,5 điểm)

1. Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 1M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Để phản ứng với A thu được kết tủa lớn nhất cần tối đa x lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4M sau phản ứng kết thúc thu được y gam kết tủa. Tính giá trị của x, y.

2. Cho 33,25 gam hỗn hợp Ba, K vào 155,15 gam nước thu được dung dịch X và 6,16 lít khí H2(đktc)  . Sục từ từ 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X thu được dung dịch Y.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.

b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch Y. Các phản ứng xãy ra hoàn toàn.    

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2020 Phòng GD&ĐT Thạch Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON