Một trong những phương pháp ôn tập để thi tốt hiệu quả hơ là luyện các đề thi trước. Tài liệu Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lý Thái Tổ được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. tố tụng.
D. khiếu kiện.
Câu 2: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Đại diện.
D. Trực tiếp.
Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cả nước.
B. Vùng miền.
C. Cơ sở.
D. Địa phương.
Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Phổ biến.
D. Công khai.
Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo.
B. Khởi tố.
C. Tranh tụng.
D. Khiếu nại.
Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X.
B. Ông X, chị S và chị C.
C. Chị S, chị C và anh A.
D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D.
B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C.
D. Ông B, anh C và chị A.
Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, anh D và H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu 11: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả.
B. Chuyển giao công nghệ.
C. Sáng chế.
D. Sở hữu công nghiệp.
Câu 12: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H, anh N và ông K.
B. Chị H, anh N, ông K và anh S.
C. Chị H và anh N.
D. Chị H và ông K.
Câu 13: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh S và chị M.
B. Anh S, chị M và chị B.
C. Chị B và anh S.
D. Anh A, chị M và chị B.
Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh B, ông Y và anh D.
B. Anh B, ông C và anh D.
C. Anh B, ông Y và ông C.
D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.
Câu 15: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh K và chị S.
B. Anh K, ông N và chị S.
C. Anh K và ông N.
D. Anh K, chị S, ông N và anh T.
Câu 16: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T.
B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T.
D. Chị H, chị Q và anh P.
Câu 17: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được tham vấn.
B. Sáng tạo.
C. Thẩm định.
D. Được phát triển.
Câu 18: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Phát triển.
B. Học tập.
C. Sáng tạo.
D. Tham vấn.
Câu 19: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.
C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 20: Quyền sáng tạo bao gồm?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Cả A, B, C.
Câu 21: Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:
A. vốn.
B. lĩnh vực kinh doanh.
C. kinh nghiệm kinh doanh.
D. giấy phép kinh doanh.
Câu 22: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:
A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.
B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.
Câu 23: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:
A. mọi công dân Việt Nam.
B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.
D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
Câu 24: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội.
B. Môi trường.
C. Kinh tế.
D. Quốc phòng.
Câu 25: Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:
A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.
C. chính sách đối ngoại phù hợp.
D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 26: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:
A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi.
D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?
A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.
B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.
C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.
D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Câu 28: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.
Câu 29: Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.
Câu 30: Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.
Câu 31: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:
A. sự phát triển toàn diện của công dân.
B. cơ hội học tập cho công dân.
C. cơ hội sáng tạo cho công dân.
D. nâng cao dân trí.
Câu 32: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền văn hóa.
Câu 33: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được học tập.
D. Quyền được sống còn.
Câu 34: Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền tinh thần.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền văn hóa, giáo dục.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.
B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.
C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.
D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.
Câu 36: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.
C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.
D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.
Câu 37: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Cán bộ, công chức nhà nước.
D. Mọi công dân.
Câu 38: Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đã được xóa án.
B. Người không có năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi.
Câu 39: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ trực tiếp.
B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ gián tiếp.
D. Dân chủ tập trung.
Câu 40: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì:
A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.
B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.
C. không cần tham gia bầu cử.
D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.
-----------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
21 |
D |
2 |
C |
22 |
C |
3 |
A |
23 |
A |
4 |
B |
24 |
A |
5 |
D |
25 |
A |
6 |
D |
26 |
B |
7 |
C |
27 |
B |
8 |
B |
28 |
C |
9 |
A |
29 |
A |
10 |
B |
30 |
A |
11 |
A |
31 |
A |
12 |
C |
32 |
A |
13 |
A |
33 |
A |
14 |
C |
34 |
C |
15 |
C |
35 |
B |
16 |
C |
36 |
B |
17 |
D |
37 |
D |
18 |
A |
38 |
B |
19 |
B |
39 |
C |
20 |
D |
40 |
D |
ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1: Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 2: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được.
B. Địa bàn kinh doanh.
C. Quan hệ quen biết.
D. Khả năng kinh doanh.
Câu 3: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:
A. phát triển đất nước.
B. phát huy quyền của con người.
C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
D. vệ sinh môi trường.
Câu 4: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động.
B. Sản xuất kinh doanh.
C. Kinh doanh trái phép.
D. Công nghiệp.
Câu 5: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:
A. bảo vệ môi trường khu dân cư.
B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.
C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.
D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
Câu 6: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:
A. tội phản bội tổ quốc.
B. tội bạo loạn.
C. tội khủng bố.
D. tội phá rối an ninh.
Câu 7: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.
B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.
C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.
D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.
Câu 8: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.
B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Pháp luật về cưỡng chế.
Câu 9: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:
A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.
B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu.
D. hạn chế chơi game.
Câu 10: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?
A. 25 tuổi.
B. 27 tuổi.
C. 28 tuổi.
D. 30 tuổi.
Câu 11: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?
A. Văn bản pháp luật.
B. Quy phạm pháp luật.
C. Văn bản pháp luật.
D. Điều ước quốc tế.
Câu 12: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết , nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?
A. Văn bản pháp luật.
B. Quy phạm pháp luật.
C. Văn bản pháp luật.
D. Điều ước quốc tế.
Câu 13: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là?
A. Quyền con người.
B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền riêng tư.
D. Quyền tự do dân chủ.
Câu 14: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?
A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.
C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.
D. Cả A, B, C.
Câu 15: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mỹ, Ba Lan.
D. Pháp, Trung Quốc, Lào.
Câu 16: CEPT được gọi là?
A. Khu vực mậu dịch tự do.
B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương.
C. Liên Minh châu Âu.
D. Chương trình ưu đãi thuế quan.
Câu 17: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?
A. Điều ước quốc tế song phương.
B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực.
D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 18: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?
A. Điều ước quốc tế song phương.
B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực.
D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 19: AFTA được gọi là?
A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
B. Tổ chức thương mại thế giới.
C. Tổ chức tiền tệ thế giới.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 20: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?
A. 1999.
B. 2001.
C. 2003.
D. 2005.
---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
21 |
B |
2 |
B |
22 |
A |
3 |
C |
23 |
B |
4 |
B |
24 |
B |
5 |
B |
25 |
A |
6 |
A |
26 |
A |
7 |
C |
27 |
A |
8 |
C |
28 |
B |
9 |
A |
29 |
C |
10 |
B |
30 |
B |
11 |
D |
31 |
C |
12 |
D |
32 |
C |
13 |
A |
33 |
A |
14 |
D |
34 |
B |
15 |
A |
35 |
A |
16 |
D |
36 |
B |
17 |
C |
37 |
A |
18 |
D |
38 |
B |
19 |
A |
39 |
B |
20 |
C |
40 |
A |
Câu 1: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
Câu 2: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh B, sinh viên K và T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
Câu 3: Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của xã, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương … là những công việc dân được làm gì để thể hiện quyền dân chủ ở phạm vi cơ sở?
A. Dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
B. Dân ở xã giám sát và kiểm tra.
C. Dân phải được thông báo để biết và thực hiện.
D. Dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 4: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng dỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị K, anh H và vợ anh X.
B. Anh X và chị K.
C. Anh X, chị K và anh H.
D. Anh X và vợ.
Câu 5: Do thiếu nhân công nên Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nghiên cứu địa chất dưới khu hầm mỏ. Quyết định của giám đốc Công ty S đã xâm phạm tới quyền:
A. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. lựa chọn việc làm của lao động nữ.
D. tự do sử dụng sức lao động của người lao động.
Câu 6: Nam cho rằng: Chỉ những mặt hàng đã có bán ngoài chợ mới là cung, còn những hàng hóa trong kho, hoặc đang sản xuất thì không phải là cung. Để giải thích cho Nam, em sẽ giải thích cung là hàng hóa:
A. hiện đang có trên thị trường.
B. đang bày bán trên thị trường có ghi giá cả cụ thể.
C. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
D. đang sản xuất nhằm mục đích đưa ra thị trường trong thời gian tới.
Câu 7: Bản chất nền dân chủ XHCN là nên dân chủ của:
A. quảng đại quần chúng nhân dân.
B. giai cấp công nhân.
C. giai cấp nông dân.
D. Đảng Cộng Sản.
Câu 8: Vui họp lớp với bạn bè trong ngày 30/4, anh X đã uống nhiều rượu bia nhưng vẫn lái xe ô tô về nhà. Hành vi của anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Kỉ luật.
D. Hành chính.
Câu 9: Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch và người dân xã X.
B. Kế toán M, ông K và người dân xã.
C. Người dân xã X và ông K.
D. Chủ tịch xã và ông K.
Câu 10: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, anh Z đã đem lời lăng mạ anh S. Vì bức xúc nên anh S rủ thêm các anh K, M và N chặn đường đánh anh Z làm anh Z thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm đến các quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Anh S, K, M và N.
B. Anh K, M và N.
C. Anh Z, K, M và N.
D. Anh Z, S, K, M và N.
Câu 11: Chức năng nào là căn bản nhất, giữ vai trò quyết định của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trấn áp và tổ chức xây dựng.
B. Tổ chức và xây dựng.
C. Bảo đảm an ninh chính trị.
D. Trấn áp các giai cấp đối kháng.
Câu 12: Do mâu thuẫn, học sinh X nóng giận, mất bình tĩnh đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. Tự do ngôn luận của công dân.
Câu 13: Trong các quyền sau đây, quyền nào không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 14: Vào khoảng 22h đêm, trên đường liên xã về nhà, anh N lái xe ô tô không may đâm vào ông M đi xe đạp điện có uống nhiều rượu, đi lấn làn đường, làm ông M tử vong. Anh N xuống xe, thấy ông M đã tử vong thì rất sợ nhưng thấy đường vắng, nghĩ không ai nhìn thấy nên anh N đã đi đến nhà anh trai mình để trốn. Khi đó người dân phát hiện và tố cáo. Vậy quyền ra lệnh khám chỗ ở và bắt anh N thuộc thẩm quyền của ai?
A. Trưởng đồn biên phòng.
B. Trưởng công an huyện.
C. Trưởng công an xã.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Câu 15: Năm nay, V 18 tuổi, còn Q chưa đầy 16 tuổi. Cả hai đều là thanh niên sống lêu lổng. Một lần, V và Q đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi xe máy vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. V nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ Q cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua, chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X đi cùng chiều bên phải đường, làm cả hai ngã bất tỉnh và bị thương nặng. V và Q thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. V, Q và chị H.
B. V và Q.
C. Chị H.
D. Chị H và anh X.
Câu 16: Anh X và chị Y yêu nhau và chị đã mang thai được 7 tháng với anh X, chị đề nghị hai bên gia đình tổ chức cưới. Anh X nói đó không phải là con của anh và không cưới. Mẹ anh X dùng lời lẽ xúc phạm chị. Uất ức quá chị Y đến bệnh viện xin nạo phá thai, nhưng không phá được. Sau khi sinh chị Y đã vứt bỏ con. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Gia đình hai bên và chị Y.
B. Anh X và mẹ anh X.
C. Mẹ anh X và chị Y.
D. Anh X chị Y và mẹ anh X.
Câu 17: Có ba người cùng sản xuất gạo H, K, L. Anh H cung ứng cho thị trường 5 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5000đ; Anh K cung ứng 8 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5500đ; Anh L cung ứng 10 tạ gạo với mỗi kg giá 6.000đ. Hỏi: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một kg gạo gần sát với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất nào?
A. Người K.
B. Không ai cả.
C. Người L.
D. Người H.
Câu 18: Anh Đoàn trên đường đi đến công ty làm việc vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại, không quan sát nên đâm vào xe máy của Minh, làm Minh ngã bị thương nhẹ, xe bị hỏng nhiều chỗ. Trong trường hợp này, anh Đoàn phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Dân sự và kỉ luật.
B. Hành chính và dân sự.
C. Kỉ luật và hành chính.
D. Hành chính, kỉ luật và dân sự.
Câu 19: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền:
A. thẩm định.
B. phản biện.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
Câu 20: Bình phát hiện có một nhóm đối tượng lạ mặt đang rải truyền đơn tuyên truyền mê tín dị đoan ở xóm mình. Theo em, Bình nên ứng xử theo cách nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Hô hào mọi người đuổi đánh nhóm người đó.
B. Báo cho công an xã mình biết.
C. Mắng chửi thậm tệ nhóm người đó.
D. Viết đơn khiếu nại gửi cho Ủy ban Nhân dân xã.
---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
C |
21 |
C |
2 |
C |
22 |
B |
3 |
A |
23 |
C |
4 |
C |
24 |
D |
5 |
A |
25 |
A |
6 |
C |
26 |
A |
7 |
A |
27 |
A |
8 |
D |
28 |
A |
9 |
C |
29 |
B |
10 |
D |
30 |
C |
11 |
B |
31 |
D |
12 |
C |
32 |
C |
13 |
D |
33 |
B |
14 |
B |
34 |
A |
15 |
A |
35 |
D |
16 |
D |
36 |
D |
17 |
A |
37 |
C |
18 |
B |
38 |
D |
19 |
D |
39 |
B |
20 |
B |
40 |
B |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !