YOMEDIA

Bộ 3 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 3 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khi phía đông dãy Trường Sơn mưa vào thu đông thì lúc đó Nam Bộ, Tây Nguyên có kiểu thời tiết nào sau đây ?

A. mưa phùn. B. gió Tây khô nóng. C. mưa lớn. D. khô.

Câu 2: Biên độ nhiệt năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn ở phần lãnh thổ phía Nam, vì phần lãnh thổ phía Bắc

A. gần chí tuyến, có một mùa hạ nóng. B. nằm gần chí tuyến.

C. có một mùa đông lạnh. D. có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa danh nào ở miền Bắc nước ta có nhiệt độ các tháng mùa đông dưới 100C?

A. Hà Nội. B. Lạng Sơn. C. Sapa. D. Điện Biên Phủ.

Câu 4: Nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn cho

A. Tây Nguyên.

B. ven biển đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. cả nước.

D. đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới.

C. đới rừng gió mùa cận xích đạo. D. đới rừng xích đạo.

Câu 6: Phát biểu nào đúng về vai trò quan trọng của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam?

A. làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. B. làm giảm tính nóng bức trong mùa hè.

C. gây fơn cho nhiều vùng núi nước ta. D. làm tăng tính chất khắc nghiệt của thời tiết.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Bắc Bộ là loại đất nào sau đây?

A. Đất cát biển. B. Đất feralit trên các loại đá khác.

C. Đất feralit trên đá badan. D. Đất phù sa sông.

Câu 8: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta?

A. thềm lục địa rộng. B. các tam giác châu, bãi triều rộng.

C. bờ biển mài mòn. D. các vịnh cửa sông.

Câu 9: Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?

A. Tây Nguyên. B. Ven biển Bắc Trung Bộ.

C. Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 10: Nam Bộ, Tây Nguyên có mùa khô sâu sắc là do:

A. Gió mùa đông bắc thời kì đầu mùa đông thời tiết lạnh khô .

B. Do dãy núi Trường Sơn Nam chắn gió đông bắc.

C. Gió mùa tây nam kết hợp với dãy hội tụ nhiệt đới.

D. Gió Tín phong bán cầu Bắc thổi mạnh từ nam dãy Bạch Mã.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với Biển Đông ?

A. Biển Đông là biển lớn nhất trong Thái Bình Dương.

B. Nằm ở phía tây Philippine và phía tây của Việt Nam.

C. Nằm ở phía nam Trung Quốc và tây nam Đài Loan.

D. Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 12: Cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa, biểu hiện rõ rệt nhất là

A. từ dãy Hoành Sơn trở ra. B. từ dãy Bạch Mã trở vào.

C. từ dãy Bạch Mã trở ra. D. từ dãy Hoành Sơn trở vào.

Câu 13: Mùa hè khối khí nóng ẩm di chuyển từ Ấn Độ Dương vào nước ta theo hướng

A. đông nam. B. tây nam. C. tây bắc. D. đông bắc.

Câu 14: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm

Căn cứ vào bảng số liệu hãy cho biết chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 nhiều nhất xảy ra ở

A. Hà Nội. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Lạng Sơn.

Câu 15: Đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa lớn cho

A. Trung Bộ. B. cả nước.

C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 16: Vì sao thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và vùng biển ?

A. Có vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2

B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bắc bán cầu.

C. Vị trí địa lí và sự hoạt động của gió mùa.

D. Các đặc điểm của Biển Đông.

Câu 17: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do

A. Trong năm có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, số giờ nắng nhiều.

C. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ.

D. Hình dáng lãnh thổ là hình chữ S.

Câu 18: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở

A. nhiệt độ trung bình năm trên 220C.

B. nhiệt độ trung bình năm trên 250C.

C. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C (trừ vùng núi cao).

D. nhiệt độ trung bình năm vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.

Câu 19: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là

A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây.

C. lạnh, trời âm u nhiều mây. D. nóng và khô.

Câu 20: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có diện tích lớn hơn rừng Amadon ở Nam Mĩ.

B. Rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.

C. Rừng ngập mặn nhiều nhất ở Nam Trung Bộ.

D. Diện tích bị thu hẹp chủ yếu do cháy rừng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

C

B

A

B

D

A

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

B

D

D

D

A

D

B

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và

tháng 7 của các địa điểm trên?

A. Huế lớn hơn TP Hồ Chí Minh. B. Hà Nội lớn hơn Lạng Sơn.

C. Hà Nội nhỏ hơn Huế. D. Huế nhỏ hơn TP Hồ Chí Minh.

Câu 2: Sự đa dạng về thành phần loài nhiệt đới ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là do

A. khí hậu mát mẻ, đất đai rất màu mỡ. B. sự di cư các loài từ phương Bắc xuống.

C. sự di cư các loài từ phương Nam lên. D. ảnh hưởng dòng biển nóng quanh năm.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết mũi Đại Lãnh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.

Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây làm cho đất Feralit ở nước ta thường có màu đỏ vàng?

A. Tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. B. Chất badơ dễ tan bị rửa trôi.

C. Quá trình xâm thực rất mạnh. D. Quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.

Câu 5: Địa hình vùng núi ở nước ta diễn ra quá trình xâm thực, cắt xẻ mạnh chủ yếu là do

A. rễ cây làm đất dễ vụn bở. B. mật độ sông suối dày đặc.

C. khô hạn làm đất dễ vụn bở. D. mưa nhiều và tập trung.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền

khí hậu phía Bắc?

A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 7: Rừng ở phía tây tỉnh Quảng Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc

A. ngăn chặn gió bão ở các vùng núi cao. B. bảo vệ các hồ thủy điện đang xây dựng.

C. hạn chế quá trình xói mòn, trượt lở đất. D. bảo tồn các loài thực vật đang suy giảm.

Câu 8: Các loại thiên tai thường xảy ra ở khu vực miền núi của nước ta là

A. lũ quét, cát chảy. B. trượt lở đất đá, rét hại.

C. lụt, xâm nhập mặn. D. triều cường, giá rét.

Câu 9: Thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

C. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. D. Có đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình tháng ở một số địa điểm của nước ta năm 2015 (Đơn vị: mm)

( Niên giám thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng nhất khi so sánh lượng mưa năm của Huế và TP Hồ Chí Minh?

A. TP Hồ Chí Minh gấp 1,8 lần so với Huế. B. Huế gấp 1,8 lần so với TP Hồ Chí Minh.

C. TP Hồ Chí Minh nhiều hơn Huế 869 mm. D. Huế nhiều hơn TP Hồ Chí Minh 896 mm.

Câu 11: Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên của nước ta vào mùa khô là

A. rừng rậm. B. xa van. C. rừng thưa. D. cây bụi gai.

Câu 12: Mục đích cơ bản của việc qui định khai thác tài nguyên sinh vật ở nước ta là để

A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật.

B. duy trì diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn.

C. bảo vệ các loài sinh vật quí hiếm dưới nước.

D. đa dạng hóa các loài động thực vật trên rừng.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?

A. Ngọc Krinh. B. Chư Pha. C. Kon Ka Kinh. D. Ngọc Linh.

Câu 14: Nhân tố chủ yếu nào sau đây quyết định tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?

A. Địa hình đa dạng. B. Sông ngòi dày đặc. C. Biển Đông. D. Vị trí địa lí.

Câu 15: Loài sinh vật nào sau đây thích nghi nhất với khí hậu nhiệt đới của nước ta?

A. Đỗ quyên, Pơ mu. B. Các loài thú lông dày.

C. Họ Vang, Đỗ quyên. D. Khỉ, vượn, hổ, báo.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết địa điểm nào sau đây thuộc miền

Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Cửa Thuận An. B. Đảo Cát Bà. C. Đèo Hải Vân. D. Đèo Ngang.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên có trạm khí tượng nào sau đây?

A. TP. Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Đà Lạt. D. Cần Thơ.

Câu 18: Địa hình ven biển ở nước ta thường phổ biến các dạng nào sau đây?

A. Vùng nội thủy, vịnh cửa sông. B. Vùng lãnh hải, đầm phá.

C. Rạn san hô, vùng nội thủy. D. Vịnh nước sâu, đảo ven bờ.

Câu 19: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta phổ biến thành phần sinh vật nào sau đây?

A. Họ Đậu, họ Dầu. B. Các loài thú lông dày.

C. Các loài cây cận nhiệt. D. Các loài cây ôn đới.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Đà

Nẵng có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào sau đây?

A. Tháng XI. B. Tháng IX. C. Tháng X. D. Tháng XII.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

B

A

D

C

C

B

B

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

D

D

D

B

C

D

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có

A. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

B. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời.

C. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế.

D. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải.

Câu 2: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với  các quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc và Cam-pu-chia.

B. Trung quốc và Lào.

C. Thái lan và Mi-an-ma.

D. Campuchia và Lào.

Câu 3: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là

A. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

B. Đông nam - đông bắc và hướng vòng cung.

C. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung.

D. đông tây và hướng tây bắc - đông nam.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều

A. đồi núi.

B. cao nguyên .

C. núi cao.

D. sông lớn.

Câu 5: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng

A. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

B. Đông Bắc,Tây Bắc,Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây.

C. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

D. Đông Nam,Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây.

Câu 6: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?

A. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương.

B. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên.

C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ.

D. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?

A. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi.

B. . Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông.

C. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước.

D. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng.

Câu 8: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm .

B. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200

C. C. Lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở  khắp mọi nơi.

Câu 9: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao

A. dưới 600- 700 m.

B. 900- 1000 m.

C. 1600-1700 m.

D. trên 2600 m.

Câu 10: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng  Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Trù phú xanh tốt.

B. Mang tính cận nhiệt.

C. Có tính cận xích đạo.

D. Thay đổi theo độ cao.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?

A. Ban hành sách đỏ Việt Nam.

B. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng.

C. Qui định việc mua bán động vật.

D. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất.

Câu 12: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là

A. đồng bằng sông Hồng.

B. đồng bằng miền Trung.

C. đồng bằng sông Cửu long.

D. duyên hải Nam Trung bộ.

Câu 13: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là

A. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng.

C. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 14: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.

B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc

C. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn .

D. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt.

Câu 15: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là

A. không có đê sông ngăn lũ

B. mưa lớn và triều cường.

C. mưa bão trên diện rộng.

D. bão lớn và lũ nguồn về.

Câu 16: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì:

A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi .

B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng .

C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

D. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ?

A. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục .

B. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ .

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn.

D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam

Câu 18: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của

A. khí hậu.

B. đất đai.

C. sinh vật.

D. địa hình.

Câu 19: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì

A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.

B. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.

C. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

D. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

Câu 20: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?

A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm.

B. Chắn gió bão và ngăn không cho các bay, cát chảy.

C. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên .

D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

A

A

A

A

C

B

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

D

B

A

C

B

A

A

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 3 Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF