HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa. Nội dung đề thi bám sát theo chương trình đã học giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi HK2 lớp 12 sắp tới. Chúc các em đạt được kết quả cao.
SỞ GD VÀ ĐT SÓC TRĂNG TRƯỜNG THPT HUỲNH HỮU NGHĨA |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN THI: LỊCH SỬ 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Đề thi số 1
Câu 1. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, khi quân đội Việt Nam chiếm được cứ điểm Đông Khê thì cứ điểm nào của quân Pháp bị rơi vào tình thế bị cô lập?
A. Lạng Sơn.
B. Đông Khê
C. Đình Lập.
D. Cao Bằng.
Câu 2. Nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
D. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 3. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng (1946 - 1954)?
A. Nhất trí.
B. Thống nhất.
C. Đoàn kết.
D. Toàn dân.
Câu 4. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava (1953) trong chiến tranh xâm lược Đông Dương là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.
Câu 5. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc - Nam lấy giới tuyến ở
A. vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 20.
C. vĩ tuyến 38.
D. vĩ tuyến 17.
Câu 6. Điểm khác nhau chủ yếu giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam những năm 1961-1975 là gì?
A. Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh.
B. Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ.
D. Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện.
Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” ?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng hai mùa khô.
C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 8. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “trút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh.
B. Rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước.
C. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
D. Ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 9. Một trong những điểm khác biệt của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam so với với các mặt trận dân tộc thống nhất trước đó ở Việt Nam là
A. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị.
B. đại diện cho nhân dân đấu tranh ngoại giao.
C. đã tập hợp xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
D. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang.
Câu 10. Công cuộc cải cách giáo dục từ năm 1950 ở Việt Nam không có phương châm nào sau đây?
A. Phục vụ nhân dân.
B. Phục vụ sản xuất.
C. Phục vụ kháng chiến.
D. Phục vụ dân sinh.
Câu 11. Ở Việt Nam, phong trào Đồng Khởi (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam đang
A. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
B. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
C. giữ vững và phát triển thế tiến công.
D. gặp muôn vàn khó khăn tổn thất.
Câu 12. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp của các cường quốc.
B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự mỗi giai đoạn chiến tranh.
D. chỉ là phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Đáp án đề thi số 1
1 |
D |
6 |
B |
11 |
D |
16 |
B |
21 |
D |
26 |
B |
31 |
B |
36 |
C |
2 |
C |
7 |
D |
12 |
C |
17 |
A |
22 |
D |
27 |
A |
32 |
A |
37 |
C |
3 |
D |
8 |
B |
13 |
B |
18 |
A |
23 |
C |
28 |
A |
33 |
C |
38 |
A |
4 |
A |
9 |
B |
14 |
C |
19 |
D |
24 |
B |
29 |
C |
34 |
B |
39 |
D |
5 |
D |
10 |
A |
15 |
A |
20 |
C |
25 |
A |
30 |
C |
35 |
D |
40 |
D |
Đề thi số 2
Câu 1: Sau Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968 Mĩ phải:
A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.
B. Tuyên bố phi mĩ hóa.
C. Mĩ kí kết hiệp định ở Pari.
D. Mĩ rút hết quân về nước.
Câu 2: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ta làm phá sản:
A. Chiến tranh Đơn phương.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh Đặc biệt.
Câu 3: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi năm 1960 là:
A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.
B. Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Ngừng ném bom phá hoại Miền Bắc.
D. Mĩ rút hết quân về nước.
Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ?
A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Miền Nam đã giành thắng lợi trong chiến tranh cục bộ .
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
D. Nhân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ.
Câu 5: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí kết hiệp định ở Pari năm 1973 :
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Điện Biên Phủ trên không.
C. Chiến thắng Vạn tường.
D. Tổng tiến công Mậu Thân.
Câu 6: Niên đại 27/1/1973 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
B. Mĩ kí hiệp định Pari về Việt Nam.
C. Dương Sử Minh đầu hàng không điều kiện.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 7: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành xâm lược Việt Nam là biến Việt Nam thành :
A. Căn cứ quân sự duy nhất.
B. Đồng minh duy nhất.
C. Thuộc địa kiểu mới.
D. Thị trường xuất khẩu.
Câu 8: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Nhằm tạo thắng lợi quân sự quyết định buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ, Mĩ đã:
A. Tiến hành đàm phán, hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội Hải Phòng .
C. Tăng cường dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Mở cuộc tập kích đánh vào Vạn Tường.
Câu 10: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:
A. Tăng cường nhờ sự viện trợ của quốc tế nhằm giúp nhân dân ta kháng chiến, đoàn kết quốc tế.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 11: Sau thắng lợi Vạn Tường khắp Miền Nam dấy lên phong trào:
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
B. không một tất đất bỏ hoang.
C. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
D. Một tất không đi ,một li không rời.
Câu 12: Sau thắng lợi phong trào Đồng khởi ta đạt kết quả nào dưới đây ?
A. Giải phóng toàn bộ Miền Nam .
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Đáp án đề thi số 2
1 |
B |
11 |
C |
21 |
A |
31 |
D |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
B |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
C |
35 |
B |
6 |
B |
16 |
B |
26 |
A |
36 |
D |
7 |
C |
17 |
A |
27 |
D |
37 |
A |
8 |
C |
18 |
A |
28 |
C |
38 |
C |
9 |
B |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
B |
10 |
D |
20 |
C |
30 |
C |
40 |
C |
Đề thi số 3
Câu 1: Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
Câu 2: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến là
A. “tố cộng, diệt cộng”.
B. “tìm diệt” và “bình định”.
C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 3: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A. Phước Long.
B. Châu Đốc.
C. Hà Tiên.
D. Sài Gòn.
Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Hòa Vang, Chu Lai (Quảng Nam).
Câu 5: Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 6: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược.
B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường.
D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 7: Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn là
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mĩ Tho.
D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, sài Gòn.
Câu 8: Trong đông – xuân 1965 – 1966, Mĩ và Chính quyền Sài Gòn đã mở các cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào hai hướng chiến lược chính ở
A. Đông Nam Bộ và Khu V.
B. Tây Nam Bộ và khu III.
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 9: Ngày 24/4/1970 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
Câu 10: Hướng tiến công chủ yếu của quân dân Việt Nam trong năm 1972 là
A. Tây Nguyên. B. Quảng Trị.
C. Đông Nam Bộ. D. Quảng Nam.
Câu 11: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.
B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.
Câu 12: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng
A. Sài Gòn - Gia Định.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Quảng Trị.
D. Đông Nam Bộ.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Đáp án đề thi số 3
1 |
A |
6 |
C |
11 |
C |
16 |
C |
21 |
C |
26 |
D |
31 |
C |
36 |
A |
2 |
D |
7 |
B |
12 |
B |
17 |
D |
22 |
A |
27 |
D |
32 |
B |
37 |
D |
3 |
B |
8 |
A |
13 |
A |
18 |
D |
23 |
B |
28 |
D |
33 |
D |
38 |
D |
4 |
C |
9 |
A |
14 |
A |
19 |
D |
24 |
B |
29 |
A |
34 |
C |
39 |
B |
5 |
C |
10 |
B |
15 |
B |
20 |
C |
25 |
D |
30 |
B |
35 |
B |
40 |
A |
Trên đây là đoạn trích nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Đề thi giữa HK2 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Xuân Diệu
- Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Phan Đình Phùng
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.