YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa lí 12 mức độ vận dụng có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở mức độ vận dụng trong chương trình Địa lí 12 với tài liệu Bài tập trắc nghiệm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa lí 12 mức độ vận dụng có đáp án. Mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1. Mùa hè khối khí nóng di chuyển từ Ấn Độ Dương lên theo hướng

A. đông nam.              B. tây nam.                  C. đông bắc.                D. tây bắc.

Câu 2. Mùa đông khối khí lạnh di chuyển từ phương Bắc xuống theo hướng

A. đông nam.               B. tây nam.                 C. đông bắc.                D. tây bắc.

Câu 3. Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm:

A. có 2 mùa mưa và khô.                                 B. ngày đêm chênh lệch.

C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh.                D. có mùa khô kéo dài.

Câu 4. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn cho vùng:

A. Đồng bằng Bắc Bộ.                                    B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.                        D. Cả nước.

Câu 5. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn vào tháng:

A. tháng 4, 5.              B. tháng 2, 3.                C. tháng 3, 4.            D. tháng 1, 2.

Câu 6. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống phía Nam bị chặn lại ở:

A. dãy hoành sơn                                            B. dãy Bạch Mã             

C. dãy Trường Sơn Nam.                                D. dãy Con Voi.

Câu 7. Vào đầu mùa hạ gió mùa hoạt động gây mưa lớn cho:

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8. Gió Tây khô nóng thổi mạnh vào các tháng.

A. Tháng 2, 3, 4.                                 B. Tháng 5, 6, 7.                    

C. Tháng 7, 8, 9.                                 D. Tháng 10, 11, 12.

Câu 9. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.

 A. có 2 mùa mưa và khô.                  B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.

 C. mưa quanh năm.                            D. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

Câu 10. Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm.

A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.         B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.

C. Mưa quanh năm.                            D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

Câu 11. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên

 A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt                                      B. có nền nhiệt độ cao

 C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển                         D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

Câu 12. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm:

A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam

B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam

C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam

D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam

Câu 13. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:

A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

Câu 14. Điều nào không đúng về động thực vật ở nước ta?

A. các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng            B. công, trĩ, gà lôi, nai, vượn.

C. thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.                D. thực vật ôn đới chiếm ưu thế.

Câu 15. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa Đông ở Miền Bắc nước ta là do:

A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu                 

B. Gió mùa mùa đông bị chặn ở dãy Bạch Mã.

C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ            

D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển rồi vào đất liền

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các khu vực núi cao)

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc

C. Xét về biên độ thì nơi nào chịu tác động của gió mùa đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao

D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ

 Câu 17. Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở:

A. Dãy Trường Sơn.                           B. Tây Nguyên.        

C. Đồng bằng ven biển Miền Trung.  D. Đồng Bằng bắc bộ.

 Câu 18. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?

A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm

B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa

C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới

D. ở gần Xích đạo

Câu 19. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là:

 A. sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển

 B. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

C. sự hạ khí áp đột ngột

D. sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương

Câu 20. Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:

- Ở  Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều

- Ở Miền Nam có 2 mùa:  mùa khô và mùa mưa rõ rệt

- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô

-  Khí hậu có 4 mùa rõ rệt

Có mấy ý đúng?

   A. 1                          B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 21: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là:

A. khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.   B. khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

C. khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.    D. khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 22: Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện:

A. Mùa đông ở miền Bắc, mùa khô ở miền Nam

B. Mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam       

C. Mùa đông - khô, mùa hạ - mưa

D. Mùa đông (phía bắc)- khô (phía Nam), mùa hạ - mưa (cả nước)

Câu 23. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

A. Nam Bộ.                                          B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.                  D. Trên cả nước.

Câu 24: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là:

A. xâm thực – mài mòn                                              B. xâm thực -  bồi tụ

C. xói mòn – rửa trôi                                                  D. mài mòn – bồi tụ

Câu 25: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là:

A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình                           B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả                                                   D. hệ thống sông Cửu Long

 Câu 26: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là

A. Tây Bắc                                                                              B. Bắc Trung Bộ

C. cực Nam Trung Bộ                                                            D. Tây Nguyên

Câu 27. Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là

A. hệ thống sông Hồng                                                           B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả                                                                D. hệ thống sông Đồng Nai

Câu 28. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là:

A. đất cát                                                                                 B. đất mặn

C. đấ phèn                                                                               D. đất bạc màu đồi trung du

Câu 29. Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :

A. đất phù sa cổ                                                                      B. đất phù sa mới

C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau                D. đất mùn alit

Câu 30. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:

A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước

B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ

C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa

D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày

{-- Nội dung và đáp án từ câu 31-50 của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa lí 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa lí 12 mức độ vận dụng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON