52 Câu trắc nghiệm ôn tập Quy luật di truyền trong kỳ thi THPT QG môn Sinh có lời giải chi tiết bao gồm 52 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra các kiến thức về quy luật di truyền như: di truyền quần thể, di truyền phân tử,...để chuẩn thật tốt cho kỳ thi THPT QG sắp tới. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em đạt thành tích cao trong các kỳ thi sắp tới.
52 CÂU TRẮC NGHIỆM QUY LUẬT DI TRUYỀN TRONG KỲ THI THPT QG
Câu 1 (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 1 2019): Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành
A. cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
B. cho các cây F2 lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
C. cho các cây F2 lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
D. cho các cây F2 lai thuận nghịch và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
Câu 2 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến?
A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng
B. Bố mẹ bình thường nhưng sinh con bạch tạng
C. lượng hồng cầu trong máu tăng khi người lên sống ở vùng núi cao
D. Trẻ em sinh ra khóc tiếng mèo kêu
Câu 3 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Khi nói về hoán vị gen, phát biếu nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%
B. Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ
C. Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài
Câu 4 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Ở những loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX và XY nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen quỵ định tính trạng nằm trên NST Y
B. Chưa thể kết luận chắc chắn
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sẳc thể Y
D. Gen quy định tính trạng năm trong ti thể
Câu 5 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét
A. AAbbDd B. aaBBDd C. aaBbdd D. AAbbDD
Câu 6 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
B. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh
C. sự phân li độc lập của các tính trạng
D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu 7 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Nhận định nào sau đây là đúng về di truyền ngoài nhân?
A. Gen ngoài nhân dược di truyền thẳng
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
C. Gen ngoài nhân chỉ có trong ti thể của mọi loài sinh vật
D. Chứng động kinh ở người do một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể, nên nếu mẹ bị động kinh thì chỉ có con gái mới bị động kinh
Câu 8 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 3 2019): Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN
B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao
Câu 9 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST
C. tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 10 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. D. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Câu 11 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
A. Tương tác cộng gộp B. Tác động bổ sung giữa 2 gen trội
C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele D. Tác động đa hiệu
Câu 12 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Dd, Ee x dd, ee → Fa = 3:3:1:1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Aa, Bb x aa, bb → Fa = 1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b). B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c). D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Câu 13 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:
A. Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử
B. F1 chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
C. Hiện tượng trội không hoàn toàn chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
D. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
Câu 14 (THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể Y B. nằm trên nhiễm sắc thể X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
Câu 15 (Sở GD - ĐT Hà Nội – 2019): Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét
A. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
B. nằm trên nhiễm săc thể thường.
C. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.
D. nằm ở tế bào chất.
Câu 16 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 2 2019): Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
A. 15 : 1. B. 12 : 3 : 1. C. 13 : 3. D. 9 : 7.
Câu 17 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 2 2019): Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai khác dòng. B. lai xa. C. lai thuận nghịch. D. lai phân tích.
Câu 18 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 2 2019): Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
A. lai phân tính. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. tự thụ phấn.
Câu 19 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 2 2019): Thể đột biến là những cá thể mang
A. các biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
B. đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
C. đột biến làm biến đổi vật chất di truyền.
D. đột biến lặn đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Đáp án từ câu 1-19 trắc nghiệm ôn tâp Quy luật di truyền trong kỳ thi THPT QG
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
A |
C |
B |
C |
D |
D |
B |
B |
B |
1- |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Menđen cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây sẽ thu được tỷ lệ xấp xỉ 3:1
Câu 2: Đáp án C
VD về thường biến là C, không có sự thay đổi về kiểu gen
A,D: đột biến
B: biến dị tổ hợp
Câu 3: Đáp án B
Phát biểu sai là B, các gen càng xa nhau thì tần số HVG càng lớn
Câu 4: Đáp án C
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì có thể kết luận gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sẳc thể Y
Nếu gen nằm trong ti thể thì kiểu hình của 2 giới phải giống nhau
Câu 5: Đáp án D
Cơ thể đồng hợp là AAbbDD
Câu 6: Đáp án D
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu 7: Đáp án B
Nhận định đúng là B
A sai, gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ
C sai, ở thực vật, gen ngoài nhân có cả trong lục lạp
D sai, đời con đều có khả năng bị động kinh
Câu 8: Đáp án B
Phát biểu đúng về gen đa hiệu là B
A sai, gen phân mảnh tạo ra nhiều loại mARN
C sai, đây là gen điều hoà
D sai
Câu 9: Đáp án B
Ý B không phải là ý nghĩa của hiện tượng HVG
Câu 10: Đáp án D
Phát biểu sai là D, không phải tất cả hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tb chất
VD: ♀XAXA × XaY → 100%XA-
Câu 11: Đáp án A
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là tương tác cộng gộp
Câu 12: Đáp án D
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ:
1:1: liên kết hoàn toàn
1:1:1:1 PLĐL hoặc HVG với f=50%
Tỷ lệ khác:HVG với f
Tổ hợp đúng là: (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Câu 13: Đáp án A
Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do: Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử
Câu 14: Đáp án D
Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
Câu 15: Đáp án D
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở tế bào chất.
Câu 16: Đáp án D
Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7
15:1: cộng gộp
12:3:1; 13:3: Át chế trội
Câu 17: Đáp án C
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp lai thuận nghịch, nếu tính trạng do gen ngoài nhân quy định thì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ
Câu 18: Đáp án C
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con đồng hình → P thuần chủng.
Câu 19: Đáp án B
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Câu 40 (THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – lần 1 2019): Cho các hiện tượng sau đây:
I. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
II. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
III. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
IV. Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 41 (THPT Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương – lần 1 2019): Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là
A. Các cặp tính trạng phân li độc lập
B. Các cặp tính trạng khác nhau tổ hợp lại tạo thành các biến dị tổ hợp.
C. Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.
Câu 42 (THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – lần 1 2019): Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:
A. Di truyền liên kết gen B. di truyển gen tế bào chất
C. hoán vị gen một bên D. di truyền liên kết với giới tính
Câu 43 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 1 2019): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây?
A. Phân li độc lập, trội hoàn toàn B. Tương tác cộng gộp.
C. Trội lặn không hoàn toàn D. Tương tác bổ sung
Câu 44 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 1 2019): Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân li độc lập với nhau trong phân bào
B. Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
C. Có cấu trúc giống nhau và cùng quy định một tính trạng
D. Là những gen alen với nhau.
Câu 45 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Aa
II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao
III. Tần số HVG 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 46 (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 1 2019): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa
II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 47 (Đề Sở GD – ĐT Hưng Yên – 2019): Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.
(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.
(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 48 (THPT Chuyên Hà Tĩnh – lần 1 2019): Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P:♀ × ♂ , tạo ra F1, ở F1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%.
IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 49 (THPT Chuyên Hà Tĩnh – lần 1 2019): Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?
I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.
II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.
IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 50 (THPT Chuyên Hà Tĩnh – lần 1 2019): Ở ruồi giấm, xét phép lai P : . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử về cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối đa 56 loại kiểu gen.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 51 (Sở GD – ĐT Thanh Hóa – lần 1 2019): Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.
IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 52 (Liên trường THPT Nghệ An – lần 2 2019): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Đáp án từ câu 40-52 trắc nghiệm ôn tâp Quy luật di truyền trong kỳ thi THPT QG
4- |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
D |
C |
B |
D |
B |
B |
C |
D |
C |
B |
5- |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
D |
C |
B |
|
|
|
|
|
|
|
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 40: Đáp án D
Mềm dẻo kiểu hình là khả năng thay đổi kiểu hình trước sự biến đổi về điều kiện môi trường của 1 kiểu gen
Các ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là: I,II,III
IV là do đột biến.
Câu 41: Đáp án C
Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là:Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Câu 42: Đáp án B
Lưu ý: Cá chép có râu còn cá diếc không râu
- Phép lai 1: cá diếc cái × cá chép đực → cá không râu (giống mẹ)
- Phép lai 2: cá diếc đực × cá chép cái → cá có râu (giống mẹ)
→ Di truyền theo dòng mẹ, di truyền gen tế bào chất.
Câu 43: Đáp án D
Đời con phân ly 9:3:3:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của kiểu tương tác bổ sung.
Câu 44: Đáp án B
Phát biểu đúng về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể là: Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 45: Đáp án B
Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen.
Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → không có HVG, P dị hợp đối.
Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp:aabbdd→ gen B và d cùng nằm trên 1 NST
Kiểu gen của P: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1{\rm{AA}}:2{\rm{Aa}}:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau: \(\left( {1AA:2Aa} \right)\frac{{bD}}{{bD}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}} \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right)bD \times abD \to \) hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao
III sai, các gen liên kết hoàn toàn
IV đúng, \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} = 0,5 \times 0,5 = 0,25\)
Câu 46: Đáp án C
P: AaBbDd × AaBbDd → F1
F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:
Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.
Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.
Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) hoặc Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)
Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) → I sai.
Phép lai P: ♀ Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) × ♂Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)
F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)
Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.
Cây cao đỏ 0,525.
Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.
Ý III.
- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.
Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG
→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.
Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.
Có 3 ý đúng
Câu 47: Đáp án D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
P: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb;f = 30\% \)
I đúng
II đúng
III sai, tỷ lệ \(0,466875 - \frac{{AD}}{{AD}}BB = 0,466875 - 0,{35^2} \times 0,25 = 0,43625\)
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: \(\frac{{ad}}{{ad}}bb = 0,{35^2} \times 0,25 = 0,030625\)
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,030625}}{{0,154375}} \times 100\% = 19,838\% \)
Câu 48: Đáp án C
Tỷ lệ kiểu gen \(\frac{{ad}}{{ad}}bb = 0,0025 \to \frac{{ad}}{{ad}} = 0,01 \to ad = 0,1;f = 0,2\)
P:♀ \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) × ♂ \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) ; f=0,2
Tỷ lệ giao tử: Ad =aD =0,4; AD=ad=0,1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen là: (2×0,42 + 2×0,12)×0,5 = 0,17
III sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là : A-D-B-= (0,5+aadd)×0,75D-=38,25%
IV sai, số kiểu gen ở F1 là 30
Câu 49: Đáp án B
Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng
D- lông ngắn/ dd lông dài.
Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài
I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)
II sai, gen nằm trên NST thường
III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%
Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54
Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54
→ loại.
Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%
\(\begin{array}{l} \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y;f = 16\% \to \left( {0,08AD:0,08ad:0,42Ab:0,42aB} \right)\left( {0,5AD:0,5ad} \right)\\ \left( {0,54A - D:0,21A - dd:0,21aaD - :0,04aadd} \right)\left( {0,5{X^B}{X^B}:0,5{X^B}{X^b}} \right)\\ \left( {0,54A - D:0,21A - dd:0,21aaD - :0,04aadd} \right)\left( {0,5{X^B}Y:0,5{X^b}Y} \right) \end{array}\)
KH:
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
→ Thoả mãn.
IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}} + \frac{{ad}}{{ad}}} \right){X^B}{X^B} = 2 \times 0,08 \times 0,5 \times 0,25 = 2\% \)
Câu 50: Đáp án D
aabb =0 →A-B-=0,5
I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28
II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25
III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn
IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56
Câu 51: Đáp án C
Giải chi tiết:
Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd
Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1ab →AB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%
P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd;f = 28{\rm{\% }}\)
I, II đúng
III sai, Nếu cho cây \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) tự thụ phấn: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd;f = 28{\rm{\% }} \to \frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,{14^2} \times 0,25 = 0,49{\rm{\% }}\)
IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.
Câu 52: Đáp án B
Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 →A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5 →tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)
A-B-=0,5+aabb = 0,7; D-=0,75; dd=0,25
I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32
II đúng.
III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5%
IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35
Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05
→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !