50 Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Tạo giống nhờ công nghệ gen và công nghệ tế bào Sinh học 12 có đáp án do Hoc247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em ôn tập các kiến thức tạo giống cây trồng và vật nuôi bằng công nghệ gen và tế bào. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em đạt nhiều thành tích cao trong các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đọc tham khảo tại đây!
50 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO SINH HỌC 12
Câu 1/ Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
Câu 2/ Đặc điểm nào không đúng đối với plasmit ?
A. Có trong tế bào chất của vi khuẩn ,virus
B. Bản chất là ADN dạng vòng
C. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào
D. Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao
Câu 3/ Trong công nghệ tế bào thì gen đánh dấu có vai trò :
A. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia B. Phân biệt các loại tế bào khác nhau
C. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp D. Gây biến đổi một gen khác
Câu 4/ Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh
D. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
Câu 5/ Enzim giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là :
A. Restrictaza và lipaza B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza D. Ligaza và restrictaza
Câu 6/ Đối tượng dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen:
A. Plasmit B. Plasmit ,virus
C. Plasmit,vi khuẩn D. Plasmit,vi rus,vi khuẩn
Câu 7/ Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit
Câu 8/ Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?
A. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo B. Kĩ thuật xử lý enzim
C. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp D. Kĩ thuật xử lý màng tế bào
Câu 9/ Cho:
1:Vi rut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp
2:Sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân ,nhân lên của plasmit diển ra trong tế bào chất
3:Chuyển gen bằng virut không cần các enzim cắt và nối
4:Chuyển gen bằng virut chỉ chuyển được vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut
Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là:
A. 1,2,4 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 1,2,3
Câu 10/ Cho:
1: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2: Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3: Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4: Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
A. 2,3,4 B. 3,2,1,4 C.2,1,4 D. 2,1,3,4
Câu 11/ Thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là:
A. Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu
B. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi
C. Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người
D. Cả A,B và C
Câu 12/ Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì:
A. Gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận
B. Gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con
C. Khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
D. Gen không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Câu 13/ Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
A. kĩ thuật di truyền.
B. đột biến nhân tạo.
C. chọn lọc cá thể.
D. các phương pháp lai.
Câu 14/ Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
B. plasmits và nấm men.
C. thực khuẩn thể và nấm men.
D. plasmits và thực khuẩn thể.
Câu 15/ Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng
A. lai khác chi.
B. lai khác giống.
C. kĩ thuật di truyền.
D. lai khác dòng.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 16-26 của 50 Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Tạo giống nhờ công nghệ gen và công nghệ tế bào Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 27/ Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trạng tốt nhất có kiểu gen
A. Aa.
B. AA.
C. AAAA.
D. aa.
Câu 28/ Giả thuyết về trạng thái cộng gộp giải thích về hiện tượng ưu thế lai có công thức lai
A. AABBcc x aabbCC.
B. AABBCC x aabbcc.
C. AABbCC x aabbcc.
D. AABBcc x aabbCc.
Câu 29/ Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích
A. phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.
Câu 30/ Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích
A. tạo giống mới.
B. tạo ưu thế lai.
C. cải tiến giống.
D. tạo dòng thuần.
Câu 31/ Tự thụ phấn ở thực vật hay giao phối cận huyết ở động vật dẫn đến thoái hoá giống vì qua các thế hệ
A. tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm.
C. dẫn đến sự phân tính.
D. xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 32/ Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác giống.
B. lai khác dòng.
C. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
D. lai khác loài.
Câu 33/ Điều không đúng khi nói hiện tượng tự phối ảnh hưởng tới nguồn nguyên liệu chọn lọc trong quá trình tiến hoá là:
A. Trong tự phối tần số tương đối của các alen không đổi.
B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
C.Tỉ lệ đồng hợp tử tăng tạo điều kiện cho các alen thể hiện.
D. Tạo ra thế hệ sau đồng nhất về mặt di truyền.
Câu 34/ Điều không đúng về ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong thực tiễn là:
A. kiên định được các tính trạng mong muốn.
B. cơ sở khoa học của chon lọc đầu dòng và là cơ sở sinh học của một điều luật cấm hôn nhân gần.
C. không duy trì được các tính trạng mong muốn của bố mẹ ở các đời lai.
D. tạo các cá thể đồng hợp khác nhau về kiểu gen có giá trị khác nhau trong sản xuất.
Câu 35/ Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn người ta đã tiến hành cho:
A. tự thụ phấn.
B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ.
D. lai thuận nghịch.
Câu 36/ Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng
A. sinh sản sinh dưỡng.
B. lai luân phiên.
C. tự thụ phấn.
D. lai khác thứ.
Câu 37/ Hạt phấn của loài A thụ phấn cho noãn của loài B, cây lai thường
A. bất thụ.
B. quả nhỏ.
C. dễ bị sâu bệnh.
D. quả nhiều hạt.
Câu 38/ Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào.
B. đột biến nhân tạo.
C. kĩ thuật di truyền.
D. chọn lọc cá thể.
Câu 39/ Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai
A. khác dòng.
B. tế bào sinh dưỡng.
C. khác thứ.
D. khác loài.
Câu 40/ Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
C. lai xa kèm theo đa bội hoá.
D. gây đột biến nhân tạo bằng NMU
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 41-50 của 50 Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Tạo giống nhờ công nghệ gen và công nghệ tế bào Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !