YOMEDIA

35 Câu trắc nghiệm quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu 35 Câu trắc nghiệm quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng Sinh học 9 năm 2020 có đáp án được biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

35 CÂU TRẮC NGHIÊM QUY LUẬT DI TRUYỀN LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

SINH HỌC 9 NĂM 2020

 

Câu 1: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là : (biết vàng là trội hoàn toàn so với xanh, trơn là trội hoàn toàn so với nhăn)

  1. hạt vàng, vỏ trơn
  2. hạt vàng, vỏ nhăn
  3. hạt xanh, vỏ trơn
  4. hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 2: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình

A) hạt vàng, vỏ trơn

B) hạt vàng, vỏ nhăn

C) hạt xanh, vỏ trơn

D) hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 3: Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là:

  1. 9 : 3 : 3 : 1
  2. 3 : 1
  3. 1 : 1
  4. 1 : 1 : 1 : 1

Câu 4: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:

  1. sinh sản vô tính
  2. sinh sản hữu tính
  3. sinh sản sinh dưỡng
  4. sinh sản nẩy chồi

Câu 5: Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?

  1. tỉ lệ kiểu hình ở F1
  2. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
  3. tỉ lệ kiểu gen ở F1
  4. tỉ lệ kiểu gen ở F2

Câu 6: Thí nghiệm của Menden đem lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được số kiểu hình:

  1. 2 kiểu hình
  2. 3 kiểu hình
  3. 4 kiểu hình
  4. 5 kiểu hình

Câu 7: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:

  1. tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn
  2. tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
  3. 4 kiểu hình khác nhau
  4. xuất hiện 2 kiểu hình mới

Câu 8: Biến dị tổ hợp là:

  1. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố.
  2. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ.
  3. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
  4. do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể.

Câu 9: Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li ñoäc laäp của các cặp tính trạng vaø toå hôïp laïi caùc tính traïng:

  1. làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
  2. làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
  3. làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
  4. làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình

Câu 10: Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài chín muộn, kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp :

  1. quả tròn, chín sớm
  2. quả dài, chín muộn
  3. quả tròn, chín muộn
  4. quả dài, chín muộn vaø quả tròn, chín muộn

Câu 11: Từ thí nghiệm nào của Menden để rút ra được quy luật phân li độc lập ?

  1. lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng
  2. lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
  3. lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuaàn chuûng tương phản
  4. lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuaàn chuûng tương phản

Câu 12: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden về màu sắc và hình dạng thì hạt vàng, vỏ trơn của F1 nằm trong quả của cây:

  1. cây F1
  2. cây mẹ (P)
  3. cây bố (P)
  4. cả cây mẹ và cây bố (P)

Câu 13: Trong thí nghiệm của Menden lai 2 cặp tính trạng về màu sắc và hình dạng, 4 kiểu hình của F2 nằm trong quả của cây :

  1. cây F1
  2. cây F2
  3. cây mẹ (P)
  4. cây bố (P)

Câu 14: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là :

  1. 56,25%
  2. 18,75%
  3. 50%
  4. 6,25%

Câu 15: Gen A : thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp

Gen B : quả tròn trội hoàn toàn so với gen b : quả dài

Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả tròn, thu được F1, coù kiểu hình F1 là : 

  1. thân cao, quả tròn
  2. thân cao, quả dài
  3. thân thấp, quả tròn
  4. thân thấp, quả dài

Câu 16: Gen A : thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp

Gen B : quả tròn trội hoàn toàn so với gen b : quả dài

Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả tròn, thu được F1, đặc điểm về kiểu gen của các cây F1 thu được là :

  1. dị hợp veà 2 cặp gen
  2. đồng hợp
  3. dị hợp về 1 cặp gen
  4. thuần chủng

Câu 17: Phân tích kết quả lai nhiều cặp tính trạng của Menden, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 : 1 do sự di truyển của từng cặp tính trạng bị chi phối bởi :

  1. 1 cặp gen
  2. 2 cặp gen
  3. 3 cặp gen
  4. 1 cặp gen, gen trội át hoàn toàn gen lặn

Câu 18: Vì sao người ta không dùng cá thể lai F1 có kiểu gen dị hợp để làm giống :

  1. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp.
  2. Tính di truyền không ổn định, thế hệ sau phân tính
  3. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính trội
  4. Kiểu hình không ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn.

Câu 19: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng về cả hai cặp tính trạng :

  1. AABB
  2. AABb
  3. AaBB
  4. AaBb

Câu 20: Kiểu gen dưới đây được xem là không thuần chủng về cả hai cặp tính trạng :

  1. AABb
  2. aaBb
  3. Aabb
  4. AaBb

Câu 21: Để cho 4 loại giao tử F1 phải có kiểu gen dị hợp về:

  1. 1 cặp gen
  2. 2 cặp gen
  3. 2 cặp gen phân li độc lập
  4. 3 cặp gen

Câu 22:Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden – nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là:

  1. sự kết hợp của giao tử đực và cái
  2. sự kết hợp các cặp gen qua thụ tinh
  3. sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ
  4. sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.

Câu 23: Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là:

  1. Aabb
  2. aaBb
  3. AABb
  4. AaBb

Câu 24: Kiểu gen dưới đây tạo được 1 loại giao tử là:

  1. AaBB
  2. Aabb
  3. AABb
  4. AAbb

Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng chæ coù ôû quy luật phân li độc lập mà không cần có ở định luật đồng tính và quy luật phân li là:

  1. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng ñem lai
  2. tính trội phải trội hoàn toàn
  3. số cá thể lai thu được phải đủ lớn
  4. các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải phân li độc lập

Câu 26: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có tóc xoăn, maét ñen.

  1. AaBb
  2. AaBB
  3. AABb
  4. AABB

Câu 27: Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:

  1. AaBb
  2. AABB
  3. AaBB
  4. aabb

Câu 28: Thực hiện phép lai P: AABB  aabb, các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là:

  1. AABB và AAbb
  2. AABB và aaBB
  3. AABB, AAbb và aaBB
  4. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 29: Nguyên nhân hình thành 4 loại giao tử ở F1 khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden:

  1. các gen phân li tự do
  2. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do khi giảm phân vaø thuï tinh
  3. các gen tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh
  4. các gen phân li độc lập trong giảm phân

Câu 30: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

  1. AB, Ab, aB, ab
  2. AB, Ab
  3. Ab, aB, ab
  4. AB, Ab, aB

Câu 31: Sinh học hiện đại gọi nhân tố di truyền của Menden là:

  1. ADN
  2. Nhiễm sắc thể
  3. gen
  4. ARN

Câu 32: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng là:

  1. P: AaBb  aabb
  2. P: AABb  aabb
  3. P: AaBb  AAbb
  4. P: AaBb  aaBB

Câu 33: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 loaïi kiểu hình là:

  1. AABb  AABb
  2. AaBB  Aabb
  3. AAbb  aaBB
  4. Aabb  aabb

Câu 34: Phép lai tạo ra 2 loaïi kiểu hình ở con lai là:

  1. MMpp  mmpp
  2. MMPP  mmpp
  3. MmPp  MmPp
  4. MmPp  MMpp

Câu 35: Phép lai tạo ra con lai coù 1 nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là:

  1. Ddrr   Ddrr
  2. DdRr  DdRr
  3. DDRr  DdRR
  4. ddRr     ddRr

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

B

B

C

B

C

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

A

A

A

A

D

B

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

D

D

D

D

C

D

B

A

31

32

33

34

35

 

 

 

 

 

C

A

C

D

B

 

 

 

 

 

 

---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu 35 Câu trắc nghiệm quy luật di truyền lai hai cặp tính trạng Sinh học 9 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF