YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch Địa lí 12

Tải về
 
NONE

Tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch Địa lí 12 do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm các kiến thức trọng tâm và các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập nhằm giúp các em vừa ôn tập kiến thức đồng thời giúp các em rèn luyện các kỹ năng làm bài Địa lý 12. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Thương mại:

1/ Nội thương:

  • Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
  • Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng tiến bộ. Năm 2005
    • Thành phần Nhà nước giảm:  còn 12,9%.
    • Thành phần ngoài nhà nước tăng: đạt 83,3 %.
    • Thành phần có vốn đầu tư nước ngoài tăng, đạt 3,8%.

2/ Ngoại thương:

  • Sau đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
  • Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO và có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
  • Những năm gần đây tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh. Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng nhanh hơn nhập khẩu.
  • Cán cân xuất nhập khẩu có sự thay đổi:
    • Từ năm 1990- 1992: cán cân xuất nhập khẩu tiến tới cân đối. Năm 1992 lần đầu tiên nước ta xuất siêu.
    • Sau năm 1992:  đến nay tiếp tục nhập siêu do nhập nhiều tư liệu sản xuất phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước , tuy nhiên cán cân giảm dần tới mức cân bằng.
  • Xuất khẩu:
    • Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục
    • Các mặt hàng xuất khẩu phong phú, thị trường xuất khẩu mở rộng.
    • Các mặt hàng xuất khẩu bao gồm: sản phẩm công nghiệp, khoáng sản, nông sản tuy nhiên tỉ lệ gia công cao (90-95% hàng dệt may).
    • Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
  • Nhập khẩu:
    • Kim ngạch nhập khẩu liên tục tăng
    • Các mặt hàng nhập khẩu: chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng.
    • Thị trường nhập khẩu chủ yếu: Châu Á – TBD, châu Âu.

II. Du lịch:

1/ Tài nguyên du lịch:

* Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.

* Phân loại: Gồm tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn:

a/ Tài nguyên du lịch tự nhiên:  phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

  • Địa hình: có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan. Địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Long, động Phong Nha...) có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
  • Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
  • Nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể, Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...) đã trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên: vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
  • Sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.

b/ Nhân văn:

  • Các di tích văn hoá – lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu nhất là các di tích đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên).
  • Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá – lịch sử.
  • Văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.

2/ Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chủ yếu:

  • Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 đến nay, nhờ có chính sách Đổi mới của nhà nước.
  • Nước ta chia làm 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
  • Tập trung ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, tp.HCM - Nha Trang - Đà Lạt.
  • Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, TP.HCM, Huế - Đà Nẵng, Hạ Long, Vũng Tàu, Cần Thơ…
  • Việc phát triển du lịch gắn với những vấn đề bảo vệ môi trường, giữ gìn, phát huy các, tài nguyên du lịch nhất là các di sản thiên nhiên, di sản văn hóa thế giới tại Việt Nam.
  • Cần có nhiều giải pháp đồng bộ như: Tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo và bảo vệ tài nguyên - môi trường gắn với lợi ích cộng đồng, tổ chức thực hiện theo quy hoạch, giáo dục - đào tạo về du lịch…

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu hỏi nhận biết

Câu 1.  Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là

A. nhà nước.                                                          B. tập thể.

C. tư nhân cá thể.                                                   D. ngoài nhà nước.

Câu 2.  Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là

 A. Mai Châu và Điện Biên.                                 B. Đà Lạt và Sa Pa.

 C. Phan xipăng và Sa pa.                                     D. Phanxipăng và Điện Biên.

Câu 3. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

A.  di tích, lễ hội .                                                  B. địa hình, di tích.

C.  di tích, khí hậu.                                                  D. lễ hội, địa hình.

Câu 4. Vịnh Hạ Long – một di sản thiên nhiên thế giới của nước ta nằm ở tỉnh

A. Quảng Ninh.                                                       B. Ninh Bình.

C. Hải Phòng.                                                         D. Quảng Bình.

Câu 5. Khu du lịch biển Hạ Long- Cát Bà- Đồ Sơn thuộc các tỉnh

A. Quảng Ninh và Ninh Bình.

B. Hải Phòng và Thanh Hóa.

C. Quảng Ninh và Hải Phòng.

D. Hải Phòng và Ninh Bình.

Câu hỏi thông hiểu:

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 6-11 của tài liệu Ôn tập chuyên đề - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch Địa lí 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Câu vận dụng thấp:

Câu 11. Hai di sản của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản của thế giới vào năm 1999 là:

 A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.

 B. Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.

 C. Cố đô Huế và phố cổ Hội An.

 D. Phố cổ Hội An và Cố đô Huế.

Câu 12. Vườn quốc gia đầu tiên ở nước ta có giá trị lớn về du lịch sinh thái là

A. Cúc Phương.                     B. Cát Bà.                  C. Bạch Mã.              D. Pù Mát.

Câu 13. Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là?

A. Chất lượng sản phẩm chưa cao.

B. Giá trị thuế xuất khẩu cao.

C. Tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.

D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 14. Hoạt động có vai trò to lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với khu vực và quốc tế là

 A. Ngoại thương.                                                   B. Hợp tác quốc tế và đầu tư.

 C. Du lịch quốc tế.                                                  D. Hợp tác quóc tế về lao đông.

Vận dụng cao

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 15-17 của tài liệu Ôn tập chuyên đề - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch Địa lí 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON