YOMEDIA

Lý thuyết ôn tập các vấn đề liên quan đến chuyên đề Tương tác gen Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu tài liệu Lý thuyết ôn tập các vấn đề liên quan đến chuyên đề Tương tác gen Sinh học 12 tài liệu bao gồm các kiến thức liên quan chuyên đề tương tác gen trong chương trình Sinh học 12 như: khái niệm, các dạng tương tác gen,....sẽ giúp các em ôn tập chuyên đề tương tác gen một cách dễ dàng nhất. Mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

CHUYÊN ĐỀ. TƯƠNG TÁC GEN

I. Khái niệm

  • Khái niệm tương tác gen : là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình .
  • Thực chất các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình

+ Tương tác gen alen :

II. Phân loại

1. Tương tác bổ sung

Các gen không alen tác động bổ sung với nhau cho ra kiểu hình riêng biệt.

→ Khi lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với nhau được F2 có các tỉ lệ KH: 9:6:1 ; 9:7 ; 9:3:4 ; 9:3:3:1

* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7

           Pt/c  :   hoa trắng  x   hoa trắng

            F1 :                     hoa đỏ

            F2 :         9/16 hoa đỏ  :   7/16 trắng

Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung

F2 : 9 + 7 = 16 tổ hợp   giao tử F1 : 4 loại giao tử x 4 loại giao tử

                                  F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb

=> Tính trạng màu sắc hoa do hai alen chi phối , tính trạng tuần theo quy luật tương tác gen. 

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng => Có mặt cả hai loại alen trội thì có màu đỏ, có một loại alen thì có màu trắng.

=> Quy ước :

A- B : màu đỏ

A- bb ; aaB- ; aabb : màu trắng  

Sơ đồ lai :

           P : aaBB   x    AAbb                                     

           F1 : AaBb  

           F2 :  9A - B - : 3aa B –   3A - bb : 1 aabb

                       9 đỏ   :          7 trắng 

* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:6:1

Pt/c :    bí tròn  x  bí tròn

F1:        100% bí dẹt

F1X F1 : F2 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn :  1bí dài

Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung

Bảng lập luận tương tự như ở tỉ lệ 9:7 ; sự di truyền hình dạng quả bí bị chi phối bởi sự tương tác bổ sung, cụ thể như sau:

Quy ước:  A-B- : bí dẹt

               A-bb +  aaB- : bí  tròn

               Aabb : bí dài

Sơ đồ lai :

           P : aa BB x AAbb                                     

           F1   x   F1  :  AaBb   x   AaBb

           F2 :  9A - B - : 3aa B –   3A - bb : 1 aabb

          KH : 9 bí dẹt :      6 bí tròn :          1bí dài

* Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:3:3:1(hình dạng mào gà)

Pt/c: Mào hình hạt đậu x Mào hình hoa hồng

F1: 100% Mào hình hạt đào

F2: 9/16 Mào hình hạt đào : 3/16 Mào hình hoa hồng : 3/16 Mào hình hạt đậu : 1/16 Mào đơn

Bảng lập luận tương tự như ở tỉ lệ 9:7 ; sự di truyền hình dạng mào gà bị chi phối bởi sự tương tác bổ sung, cụ thể như sau:

A-B-: Mào hình hạt đào

A-bb : Mào hình hoa hồng

aaB-: Mào hình hạt đậu

aabb:  Mào đơn

2. Tương tác cộng gộp

  • Tương tác cộng gộp có thể xảy ra giữa các gen trội alen hoặc không alen.
  • Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít gọi là kiểu tương tác cộng gộp.
  • Có 2 kiểu cộng gộp tích lũy và cộng gộp không tích lũy. Trong cộng gộp tích lũy vai trò của các gen trội là như nhau vì vậy số lượng gen trội càng nhiều thì tính trạng biểu hiện càng rõ.

→  Khi lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với nhau được F2 có các tỉ lệ: 15 : 1 ; 1: 4 : 6 : 4 : 1

 * Tương tác cộng gộp tỉ lệ 15:1

Pt/c Lúa mì hạt đỏ   x  Lúa mì  hạt trắng

F1: 100% lúa mì hạt đỏ

F2: KH 15 lúa mì hạt đỏ : 1 lúa mì hạt trắng

Giải thích

Sơ đồ lai                            Pt/c         AABB         x         aabb

                                                  Lúa mì hạt đỏ               lúa mì hạt trắng

                                             F1:                  AaBb (đỏ)

                                             F2: có 9 kiểu gen phân theo tỉ lệ : 1:2:1:2:4:2:1:2:1

Có 2 kiểu hình: 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- :    1 aabb

                              15 lúa mì hạt đỏ         :   1 lúa mì hạt trắng

 

3. Tương tác át chế

Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính trạng , hoạt động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .

→ Tuỳ thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà khi  lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với nhau được F2 có các tỉ lệ: 13:3 ;12:3:1 ; 9:3:4.

* Tương tác át chế tỉ lệ  13 : 3

Thí nghiệm:   Ở  gà  2  kiểu  gen  CCII  và  ccii  đều  xác  định  màu  lông  trắng.  Màu trắng ở kiểu gen CCII là do gen C tạo màu bị gen I át đi, còn kiểu gen ccii cho kiểu hình trắng là do gen tạo màu ở trạng thái đồng hợp lặn

               P:          gà trắng     x    gà trắng
                                 CCII      x  ccii
               F1                    CcIi (gà trắng)
               F2               9 C-I-    :  3ccI-  :  1 ccii : 3 C-ii 
             

                                               13 trắng:  :          3 màu                                  
*Tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1

Alen trội A kìm hãm sự biểu hiện của B ở locus khác. B chỉ biểu hiện ở aa. Aabb có kiểu hình khác
Thí nghiệm:  

 Lai bí quả màu xanh có kiêu gen AABB với bí quả trắng co kiểu gen aabb thì bí F1 AaBb có màu trắng. Lai F1  với nhau cho F2  tỷ lệ 12 trắng : 3 vàng : 1 xanh

                    P          Bí quả trắng      x         Bí quả trắng
                    F1:                    AaBb (quả trắng)
                    F2:        9 A-B-  :  3A-bb  :  3 aaB-  :  1 aabb
                                     

                                   12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh

* Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
Kiểu gen aa cản trở sự biểu hiện của các alen locus B, gọi là át chế lặn đối với locus B
Thí nghiệm:
                       P:         Chuột đen    x     Chuột trắng

                                     AAbb           x        aaBB

                       F1:              AaBb (xám nâu)

                       F2:        9 A-B- :  3 A-bb  :  3 aaB  :  1aabb
                                 9 xám nâu : 3 đen :          4 trắng

III. Ý nghĩa

Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.

Trên đây là toàn bộ nội dung Lý thuyết ôn tập các vấn đề liên quan đến chuyên đề Tương tác gen Sinh học 12Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON