YOMEDIA

Giải Toán 12 SGK nâng cao Chương 3 Bài 1 Hệ tọa độ trong không gian

 
NONE

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Hình học 12 nâng cao Chương 3 Bài 1 Hệ tọa độ trong không gian được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hình học 12 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

ATNETWORK

Bài 1 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho vecto u=i2j;v=3i+5(jk);w=2ik+3j

a) Tìm toạ độ của các vectơ đó.

b) Tìm côsin của các góc (v,i);(v,j);(v,k)

c) Tính các tích vô hướng u.v,u.w,v.w

Hướng dẫn giải:

Câu a:

u=(1;2;0);v=(3;5;5);w=(2;3;1)

Câu b:

cos(v;i)=v.i|v||i|=359cos(v;j)=v.j|v||j|=559cos(v;k)=v.k|v||k|=559

Câu c:

u=(1;2;0);v=(3;5;5);w=(2;3;1)u.v=1.32.5+0(5)=7u.w=1.22.3+0(1)=4v.w=3.2+5.3+(5).(1)=26


Bài 2 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho vecto u tùy ý khác 0. Chứng minh cos2(u,i)+cos2(u,j)+cos2(u,k)=1

Hướng dẫn giải:

Giả sử u=(x;y;z)

cos(u,i)=u.i|u||i|=xx2+y2+z2cos2(u,i)=x2x2+y2+z2cos2(u,j)=y2x2+y2+z2;cos2(u,k)=z2x2+y2+z2

Vậy (cos2(u,i)+cos2(u,j)+cos2(u,k)=x2+y2+z2x2+y2+z2=1


Bài 3 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Tìm góc giữa hai vecto u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u=(1;1;1);v=(2;1;1)

b) u=3i+4j;v=2j+3k

Hướng dẫn giải:

Câu a: 

cos(u;v)=u.v|u||v|=23.6=23

Câu b:

u=(3;4;9);v=(0;2;3)cos(u;v)=u.v|u||v|=81365


Bài 4 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Biết |u|=2;|v|=5, góc giữa vecto u và v bằng 2π3. Tìm vecto p=ku+17v vuông góc với vecto q=3uv

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

cos(u,v)=cos2π3=12;pqp.q=0(ku+17v)(3uv)=03k|u|217|v|2+(51k)u.v=03k.417.25+(51k).2.5.(12)=017k680=0k=40

Vậy với k = 0 thì pq


Bài 5 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho điểm M(a; b; c)

a) Tìm toạ độ hình chiếu (vuông góc) của M trên các mặt phẳng toạ độ và trên các trục toạ độ.

b) Tìm khoảng cách từ điểm M đến các mặt phẳng toạ độ, đến các trục toạ độ.

c) Tìm toạ độ của các điểm đối xứng với M qua các mặt phẳng toạ độ.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Gọi M1(x; y; 0) là hình chiếu của điểm M(a;b;c) trên mp(Oxy) thì MM1=(xa,yb,c);MM1.i=MM1.j=0 nên 

{xa=0yb=0{x=ay=bM1(a;b;0)

Tương tự M2(0; b; c) là hình chiếu của M(a; b; c) trên mp(Oyz)
Và M3(a; 0; c) là hình chiếu của M(a;b;c) trên mp(Oxz).
Giả sử M4(x; 0; 0) là hình chiếu của M(a; b; c) trên trục Ox thì

MM4=(xa;b;c);MM4.i=0 nên x = a.

Vậy M4(a;0;0)

Tương tự M5(0; b; 0) và M6(0; 0; c) lần lượt là hình chiếu của M(a; b; c) trên trục Oy và Oz.

Câu b:

Khoảng cách từ M đến (Oxy) là:

d(M;(Oxy))=MM1=(aa)2+(bb)2+(c0)2=|c|d(M;(Oyz))=|a|;d(M;(Oxz))=|b|d(M;Ox)=MM4=(aa)2+(b0)2+(c0)2=b2+c2d(M;Oy)=a2+c2,d(M;Oz)=a2+b2

Câu c:

Gọi M′1(x; y; z) là điểm đối xứng của M qua mp(Oxy) thì M1 là trung điểm của MM′1 nên

Tương tự M′2(−a; b; c) là điểm đối xứng của M qua mp(Oyz)
Và M′3(a; −b; c) là điểm đối xứng của M qua mp(Oxz)


Bài 6 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho hai điểm A(x1; y1; z1) và B(x2; y2; z2). Tìm toạ độ điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k (tức là MA=kMB), trong đó k ≠ 1

Hướng dẫn giải:

Giả sử M(x; y; z) thỏa mãn MA=kMB với k ≠ 1

Ta có: 

MA=(x1x;y1y;z1z);MB=(x2x;y2y;z2z)MA=kMB{x1x=k(x2x)y1y=k(y2y)z1z=k(z2z){x=x1kx21ky=y1ky21kz=z1kz21k


Bài 7 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho hình bình hành ABCD với A(-3 ; -2 ; 0), B(3 ; -3 ; 1), C(5 ; 0 ; 2). Tìm toạ độ đỉnh D và tính góc giữa hai vectơ AC,BD

Hướng dẫn giải:

Ta có BA=(6;1;1);BC=(2;3;1). Vì 621311 nên BA;BC không cùng phương nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Giả sử D(x; y; z) thì BD=(x3;y+3;z1)
ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi: 

BD=BA+BC{x3=6+2y+3=1+3z1=1+1{x=1y=1z=1

Vậy D(−1; 1; 1). Ta có AC=(8;2;2);BD=(4;4;0)

Do đó: 

cos(AC;BD)=AC.BDAC.BD=32+872.32=12(AC;BD)=2π3


Bài 8 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

a) Tìm toạ độ điểm M thuộc trục Ox sao cho M cách đều hai điểm A(1 ; 2 ; 3) và B(-3 ; -3 ; 2).

b) Cho ba điểm A(2; 0; 4); B(4; 3; 5) và C(sin5t, cos3t, sin3t). Tìm t để AB vuông góc với OC (O là gốc toạ độ).

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Giả sử M(x; 0; 0) thuộc trục Ox và MA = MB.

Ta có:

MA2=MB2(1x)2+22+32=(3x)2+(3)2+2212x+x2+13=9+6x+x2+13x=1M(1;0;0)

Câu b:

Ta có:

AB=(2;3;1);OC=(sin5t;cos3t;sin3t)ABOCAB.OC=02sin5t+3cos3t+sin3t=0sin5t+32cos3t+12sin3t=0sin5t=sin(3t+π3)sin5t=sin(3tπ3)[5t=3tπ3+k2π5t=π+3t+π3+k2π[t=π24+kπ4t=2π3+kπ(kZ)


Bài 9 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Xét sự đồng phẳng của ba vectơ u,v,w  trong mỗi trường hợp sau:

a)u(4;3;4),v(2;1;2),w(1;2;1)b)u(1;1;1),v(0;1;2),w(4;2;3)c)u(4;2;5),v(3;1;3),w(2;0;1)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có: 

[u,v]=(|3412|;|4422|;|4321|)=(10;0;10)[u,v].w=10.1+0.210.1=0

Do đó u,v,w đồng phẳng

Câu b:

[u,v].w0 u,v,w không đồng phẳng

Câu c:

[u,v].w=0 u,v,w đồng phẳng


Bài 10 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho ba điểm A(1; 0; 0); B(0; 0; 1); C(2; 1; 1)

a) Chứng minh A, B, C không thẳng hàng.

b) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

c) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A.

d) Tính các góc của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có: BA=(1;0;1),BC=(2;1;0)

Vì 1201BA;BC không cùng phương do đó A, B, C thẳng hàng.

Câu b:

AB=12+02+(1)2=2BC=22+12+02=5AC=12+12+12=3

Vậy chu vi tam giác ABC bằng 2+3+5

Ta có: BC2=AB2+AC2ΔABC vuông tại A nên có diện tích S=12AB.AC=62

Câu c:

Gọi ha là độ dài đường cao kẻ từ A ta có:

SABC=12BC.haha=2SABCBC=65=305

Câu d:

Vì tam giác ABC vuông tại A nên:

cosB=ABBC=25=105cosC=ACBC=35=155


Bài 11 trang 81 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho bốn điểm A(1 ; 0 ; 0), B(0 ; 1 ; 0), C(0 ; 0 ; 1) và D(-2 ; 1 ; -2).

a) Chứng minh rằng A, B, C, D là bốn đỉnh của một hình tứ diện.

b) Tính góc giữa các đường thẳng chứa các cạnh đối của tứ diện đó.

c) Tính thể tích tứ diện ABCD và độ dài đường cao của tứ diện kẻ từ đỉnh A

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có: 

AB=(1;1;0),AC=(1;0;1),AD=(3;1;2)[AB;AC]=(|1001|;|0111|;|1110|)=(3;1;2)[AB;AC].AD=3.1+1.12.1=40

Do đó 3 vecto  AB;AC;AD không đồng phẳng. Vậy A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện.

Câu b:

Ta có CD=(2;1;3),BD=(2;0;2),BC=(0;1;1)

Gọi α, β, γ lần lượt là góc tạo bởi các cặp đường thẳng AB và CD, AC và BD, AD và BC thì

cosα=|cos(AD;CD)|=|2+1+0|2.14=3714cosβ=|cos(AC;BD)|=|2+02|2.8=0ACBDcosγ=|cos(AD;BC)|=|012|2.14=3714

Câu c:

Thể tích của tứ diện ABCD là: V=16|[AB;AC].AD|=16|4|=23

Gọi hA là đường cao của tứ diện kẻ từ đỉnh A.
Ta có:

V=13hA.SBCDhA=3VSBCDSBCD=12|[BC;BD]|=3hA=3.233=233


Bài 12 trang 82 SGK Hình học 12 nâng cao

Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA = h, đáy là tam giác ABC vuông tại C, AC = b, BC = a. Gọi M là trung điểm của AC và N  là điểm sao cho SN=13SB

a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.

b) Tìm sự liên hệ giữa a, b, h để MN vuông góc với SB.

Hướng dẫn giải:

 

Chọn hệ trục Oxyz như hình vẽ, B nằm trong góc xOy.

Ta có: A = (0; 0; 0), C = (b; 0; 0), B = (b; a; 0), S = (0; 0; h).

M(b2;0;0),SB=(b;a;h)

Gọi N(x; y; z) thì SN=(x;y;zh)

SN=13SB{x=b3y=a3zh=h3{x=b3y=a3z=2h3N(b3;a3;2h3)

Câu a:

MN=(b3b2;a3;2h3)=(b6;a3;2h3)MN=b236+a29+4h29=16b2+4a2+16h2

Câu b:

MNSBMN.SB=0b26+a23+2h23=04h2=2a2b2


Bài 13 trang 82 SGK Hình học 12 nâng cao

Tìm toạ độ tâm và tính bán kính của mỗi mặt cầu sau đây :

a)x2+y2+z28x+2y+1=0b)3x2+3y2+3z2+6x3y+15z2=0c)9x2+9y2+9z26x+18y+1=0

Hướng dẫn giải:

Câu a:

x2+y2+z28x+2y+1=0(x28x+16)+(y2+2y+1)+z2=16(x4)2+(y+1)2+z2=16

Mặt cầu có tâm I(4; −1; 0) và có bán kính R = 4.

Câu b:

3x2+3y2+3z2+6x3y+15z2=0x2+y2+z2+2xy+5z23=0(x+1)2+(y12)2+(z+52)2=496

Mặt cầu có tâm I(1;12;52) và có bán kính R=766

Câu c:

9x2+9y2+9z26x+18y+1=0x2+y2+z223x+2y+19=0(x13)2+(y+1)2+z2=1

Mặt cầu có tâm I(13;1;0) và có bán kính R = 1


Bài 14 trang 82 SGK Hình học 12 nâng cao

Trong mỗi trường hợp sau, hãy viết phương trình mặt cầu :

a) Đi qua ba điểm A(0 ; 8 ; 0), B(4; 6 ; 2), C(0 ; 12 ; 4) và có tâm nằm trên mp(Oyz);

b) Có bán kính bằng 2, tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz) và có tâm nằm trên tia Ox;

c) Có tâm I(1 ; 2 ; 3) và tiếp xúc với mp(Oyz).

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Tâm I của mặt cầu nằm trên mp(Oyz) nên I(0; b; c) Ta tìm b và c để IA = IB = IC. Ta có:

{IA2=IB2IA2=IC2{(8b)2+c2=42+(6b)2+(2c)2(8b)2+c2=(12b)2+(4c)2{b=7c=5

Vậy tâm I(0; 7; 5) bán kính R=IA=0+1+25=26

Mặt cầu có phương trình x2+(y7)2+(z5)2=26

Câu b:

Vì tâm của mặt cầu nằm trên tia Ox và mặt cầu tiếp xúc với mp(Oyz) nên điểm tiếp xúc phải là O, do đó bán kính mặt cầu là R = IO = 2 và I(2; 0; 0).

Mặt cầu có phương trình (x2)2+y2+z2=4

Câu c:

Vì mặt cầu có tâm I(1; 2; 3) và tiếp xúc với mp(Oyz), vậy R = 1. Mặt cầu có phương trình 
(x1)2+(y2)2+(z3)2=1

 

Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Toán 12 Chương 3 Bài 1 Hệ tọa độ trong không gian được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON