YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Thái Bình có đáp án

Tải về
 
NONE

Để ôn luyện thật tốt kiến thức, các em học sinh có thể tham khảo Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Thái Bình có đáp án được tổng hợp bên dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi hay và khó, hi vọng sẽ giúp các em học tập thật hiệu quả.

ATNETWORK

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1 (2 điểm):Hòa tan 8g CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X.

1. Tính nồng độ % của dung dịch X.

2. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5g kết tủa Y tách ra và thu được dung dịch Z chứa một chất tan với nồng độ 29,77%. Tìm công thức của Y.

Câu 2 (2 điểm):

1.  A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hại nguyên tử A  và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B

 2. Trình bày phương pháp nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn sau: dung dịch đường saccarozơ, benzen, dầu thực vật, dung dịch rượu etylic, dung dịch hồ tinh bột.

Câu 3 (2 điểm):

1. Trong những năm gần đây, nhà nước ta đã cấm hoạt động các lò gạch thủ công gần khu dân cư. Em hãy giải thích cho người dân hiểu những tác hại mà các lò gạch này gây ra đối với môi trường và sức khỏe người dân?

2. Tách các chất rắn sau Zn, ZnO, Fe, Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng mỗi chất không thay đổi.

Câu 4 (2 điểm):

1. Từ than đá, đá vôi, nước và các điều kiện cần thiết khác, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế poli vinyl axetat (PVA), cao su buna.

2. Hãy chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

 (A) → (B) + (C) + (D)                                               (1)

 (D) + (E) + (G) → (H)                                               (2)

 (D) + (E) + (I) → (K)                                                (3)

 (B) + (L) → (M) + (N) + (F) + (E)                            (4)

 (A) + (L) → (M) + (N) + (F) + (E)                            (5)

Câu 5 (2 điểm):

1. Để m(g) bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là

(m + 1,6) g. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Tính m.

2. . Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình hóa học:

Câu 6 (2 điểm): Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau, viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có):     

1. Hòa tan một mẩu đất đèn vào dung dịch phenolphtalein.

2. Nhỏ giấm ăn lên đá vôi.

3. Cho một mẩu natri vào cồn 900.

4. Quét một lớp dung dịch iot lên bề mặt một lát chuối xanh.

Câu 7 (2 điểm):Cho hỗn hợp gồm 2,8(g) Fe và 0,81(g) Al tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 cùng nồng độ mol cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại có khối lượng 8,12g. Tính nồng độ CM của từng muối trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 8 (2 điểm): Một bình kín có dung tích 8,96 lít (đktc) chứa đầy hỗn hợp khí X gồm N2, O2, SO2 (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1). Đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh trong hỗn hợp X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với hỗn hợp khí X bằng 1,1684.

1. Hỏi áp suất trong bình có thay đổi không? Vì sao?Xác định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Y.

2. Khi lượng lưu huỳnh biến đổi thì tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với hỗn hợp X nằm trong khoảng nào?

Câu 9 (2 điểm):

1. Cho hỗn hợp gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6g X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48g. Mặt khác, nếu cho 13,44lít (ở đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 36g kết tủa. Tính phần trăm thể tích của các khí có trong X.

2. Chất béo A có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5. Đun nóng 13,35g A với 20g dung dịch NaOH 10% tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B còn lại 13,97g chất rắn khan. Xác định công thức phân tử và tên gọi của axit tạo thành chất béo A, biết NaOH đã lấy dư so với lượng cần thiết.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu

Đáp án

Điểm

1

(2,0đ)

a/
PTHH:
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
n CuO = 8/80 = 0,1 mol
=> mCuSO4 = 16 g
-> m dd H2SO4 = 0,1.98 / 24.5 .100 = 40g
mdd X = 8 + 40 = 48 g
=> C% X = (16/48).100% = 33,33%

 

0,25

0,25

0,25

 

0,25

2. m dung dich sau p/ứ= 40 + 8 - 5 = 43g
-> số mol CuSO4 trong dung dịch (không kết tinh) là:

43.29,77:100:160 = 0,08 mol
-> số mol CuSO4.nH2O kết tinh = 0,1 -0,08 = 0,02 mol
Vậy n = ( 5 : 0,02 - 160 ) : 18 =5
vậy CT của Y là CuSO4.5H2O

 

0,25

0,25

0,5

2

(2,0đ)

1.

Áp dụng công thức   ZA + ZB    = (142 + 42): 4 = 46  (*)

 Kết hợp đề bài         2ZA – 2ZB =  12  (**)

 ZA = 26  A là sắt (Fe)

      ZB = 20   B là canxi (Ca)

 

 

1,0

2.

- Dùng dung dịch iot cho vào từng mẫu, nhận ra tinh bột và 2 nhóm vì có hiện tượng sau:

+ Tinh bột: dung dịch có màu xanh tím

+ Nhóm I: benzen và dầu thực vật: không tan trong dung dịch iot, chất lỏng phân thành 2 lớp.

+ Nhóm II: saccarozơ và rượu etylic tan trong dung dịch iot.

- Cho dung dịch NaOH vào hai mẫu của nhóm I và đun nóng

+ Nhận biết được dầu thực vật: ban đầu phân lớp ở nhiệt độ thường, khi đun nóng một thời gian thì có lớp xà phòng (RCOONa) nổi lên trên.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH   3RCOONa + C3H5(OH)3

Với R là gốc hiđrocacbon của axit béo như – C17H33-, - C17H31-,…

+ Mẫu nào vẫn phân lớp không tan (có phần bay hơi cho mùi thơm đặc trưng) là benzen.

- Phân biệt dung dịch đường saccarozơ và rượu etylic

Lấy mỗi chất một ít đem đốt. Chất cháy được không để lại cặn là rượu etylic, chất không cháy và khi tiếp tục đun nóng đến cạn thì hóa than là saccarozơ.

CH3CH2OH + 3O2  →  2CO2 + 3H2O

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Thái Bình có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON