Mời các em học sih lớp 9 cùng tham khảo nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Tam Dương có đáp án được HOC247 tổng hợp bên dưới đây. Mong rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.
PHÒNG GD & ĐT TAM DƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1. (2 điểm) Hợp chất X có khối lượng mol là 400g/mol, tạo bởi các nguyên tố Fe, S và O với phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất lần lượt là: 28%, 24% và 48%.
- Lập công thức phân tử và gọi tên chất X.
- Viết phương trình phản ứng điều chế hợp chất X trên từ sắt và dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Biết phản ứng này sinh ra khí SO2 là khí gây ô nhiễm môi trường, vậy khi thực hiện phản ứng cần xử lí khí này như thế nào?
Câu 2. (4 điểm)
- Hãy viết các phương trình hóa học và nêu hiện tượng quan sát được khi thực hiện các thí nghiệm sau:
- Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
- Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch HCl (có pha sẵn 1 giọt quỳ tím).
- Cho từ từ đến dư dung dịch chứa KOH vào dung dịch CuSO4.
- Thả một miếng đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
- Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, NaNO3, KOH, Ba(OH)2, H2SO4.
Câu 3. (2 điểm)
- Hãy tính toán và nêu cách pha chế được 1 lít dung dịch NaCl 0,9% (d= 1,009g/ml) (dung dịch nước muối sinh lí) từ muối natri clorua và nước tinh khiết.
- Ở nhiệt độ 20oC cần hòa thêm bao nhiêu gam NaCl vào 200 gam dung dịch NaCl 10% để được dung dịch bão hòa, biết độ tan của NaCl ở 20oC là 36 gam.
Câu 4.(2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 72,4 gam dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X và 4,48 lít (đktc) khí H2 thoát ra.
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
- Tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
Câu 5. (4,5 điểm)
- Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau phản ứng thu được 35,85 gam chất rắn A (trong A nguyên tố kali chiếm 32,636% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B (đktc)?
- Hỗn hợp X gồm O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X cho vào bình phản ứng chứa một ít xúc tác V2O5 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 50,625 gam kết tủa Y (gồm hai muối). Tính hiệu suất của phản ứng chuyển hóa SO2 thành SO3.
Câu 6. (3 điểm) Dẫn H2 (dư) đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm số mol mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 7. (2 điểm) Có 16,0 gam oxit kim loại MO chia thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong HCl dư, xử lí dung dịch thu được ở những điều kiện thích hợp thu được 17,1 gam một muối X duy nhất.
- Cho phần 2 tác dụng với H2SO4 loãng dư, xử lí dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ dưới 1110C chỉ thu được 25,0 gam một muối Y duy nhất.
Xác định M và công thức 2 muối X, Y biết Mx<180g/mol, MY< 260g/mol
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Thang điểm |
1. |
Câu 1: 2 điểm a. Gọi công thức phân tử hợp chất X là FexSyOz Ta có: x = (400.28)/(56.100 ) = 2 ; y = (400.24)/(32.100) = 3 ; z = (400.48)/( 16.100)= 12 Vậy công thức phân tử X là Fe2S3O12 → Fe2(SO4)3 sắt (III) sunfat b. 2Fe + 6H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Khí SO2 sinh ra cần được dẫn vào dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2..... ) để được hấp thụ tránh để thoát ra không khí gây ô nhiễm. |
|
|
0,25 |
|
|
0,75 |
|
|
0,25 |
|
|
0,5 |
|
|
0,25 |
|
2. |
Câu 2 (4 điểm): |
ở mỗi thí nghiệm: viết đúng phương trình được 0,25đ nêu đúng hiện tượng được 0,25đ |
|
1. a. CO2 + Ca(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3↓ + H2O |
|
|
CO2 + CaCO3 + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Ca(HCO3)2 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt. |
|
|
b. KOH + HCl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) KCl + H2O Hiện tượng: Dung dịch từ màu đỏ sau đó nhạt dần và chuyển dần sang màu xanh. |
|
|
c. 2KOH + CuSO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu(OH)2↓ + K2SO4 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh |
|
|
d. Cu + 2H2SO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí không màu, mùi hắc thoát ra. 2. Dùng các mẩu quỳ tím nhúng lần lượt vào dung dịch các mẫu thử:
|
|
|
Ba(OH)2 + H2SO4\(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaSO4 ↓ + 2H2O - Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên lần lượt thử với các mẫu nhóm muối, mẫu nào tạo kết tủa là Na2SO4, mẫu còn lại không có phản ứng là NaNO3 |
|
|
Ba(OH)2 + Na2SO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaSO4 ↓ + 2NaOH |
|
3. |
Câu 3 (2 điểm): |
|
|
a. mdd NaCl = 1000.1,009 =1009 gam, → mNaCl = 1009. 0,9% = 9,081 gam |
0,5 |
|
Cách tiến hành: Lấy một ít nước đổ vào bình có thể tích lớn hơn 1 lít, cân lấy 9,081 gam NaCl và vào bình, khuấy đều để NaCl tan hoàn toàn. Thêm nước vào |
0,5 |
|
bình đến khi đủ 1 lít dung dịch b. mNaCl (dd) = 10%.200 = 20 gam, mH2O = 200-20 =180 gam |
0,5 |
|
|
0,5 |
Gọi khối lượng NaCl cần thêm vào là m gam, ta có: (m + 20) .100/180 = 36 → m = 44,8 gam |
|
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Tam Dương có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thọ Xuân có đáp án
- Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Kinh Môn có đáp án
Chúc các em học tốt!