YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT năm 2022-2023 bao gồm các kiến thức trọng tâm và câu hỏi ôn tập có đáp án hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em củng cố kiến thức Khoa học tự nhiên 7 KNTT đã học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi HK1 sắp tới nhé.

ADSENSE

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.1. NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

A. NGUYÊN TỬ

- Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.

- Cấu tạo nguyên tử

+ Vỏ nguyên tử (gồm các hạt electron mang điện tích âm sắp xếp thành từng lớp.)

+ Hạt nhân nguyên tử (gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện)

- Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, được coi bằng khối lượng của hạt nhân và có đơn vị là amu.

B. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

- Nguyên tố hoá học: là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

Tên nguyên tố hóa học: Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi riêng.

- Kí hiệu hóa học: được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.

C. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn

+ Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

+ Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

+ Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau.

- Cấu trúc bảng tuần hoàn: gồm các ô nguyên tố, chu kì và nhóm.

- Vị trí các nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn

+ Các nguyên tố kim loại tập trung ở các nhóm IA, IIA, IIIA và các nhóm B.

+ Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA

+ Các nguyên tố khí hiếm ở nhóm VIIIA.

1.2. PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC

A. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT, PHÂN TỬ

- Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.

Ví dụ:

+ Đồng (copper) được tạo nên từ một nguyên tố đồng.

+ Khí oxygen được tạo nên từ nguyên tố oxygen.

- Hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.

Ví dụ:

+ Carbon dioxide là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố C và O.

+ Muối ăn là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố là Na và Cl.

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

+ Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học.

Ví dụ: Hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau thành phân tử nitrogen

+ Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau.

Ví dụ: Phân tử hợp chất methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen

- Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

B. LIÊN KẾT HÓA HỌC

- Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm: Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.

=> Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách tạo thành liên kết hoá học.

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron cho nguyên tử phi kim. Nguyên tử kim loại trở thành ion dương và nguyên tử phi kim trở thành ion âm. Các ion dương và âm hút nhau tạo thành liên kết trong hợp chất ion.

Ví dụ: Sự hình thành liên kết trong phân tử muối ăn (NaCl)

- Liên kết cộng hoá trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron.

Ví dụ: Sự hình thành phân tử hydrogen, nước

- Bảng so sánh một số tính chất của chất ion với chất cộng hóa trị

Tính chất

Chất ion

Chất cộng hóa trị

Trạng thái (ở điều kiện thường)

Thể rắn

Cả ba thể (rắn, lỏng, khí)

Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy

Cao

Thấp

Dẫn điện

Tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện

Nhiều chất không dẫn điện (đường ăn, ethanol,…)

C. HÓA TRỊ - CÔNG THỨC HÓA HỌC

- Công thức hóa học

+ Công thức hoá học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hoá học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hoá học.

+ Ý nghĩa của công thức hóa học:

  • Công thức hoá học cho biết một số thông tin: nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, khối lượng phân tử của chất.
  • Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

% khối lượng nguyên tố  = (khối lượng nguyên tử . số nguyên tử của nguyên tố . 100%) : khối lượng phân tử

- Hóa trị

+ Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

+ Quy tắc hóa trị: Trong công thức hoá học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.

- Lập công thức hoá học của hợp chất

+ Dựa vào hoá trị

  • Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.
  • Xác định tỉ lệ \(\frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{b}}}{{\rm{a}}}\)
  • Xác định x, y

+ Dựa vào phần trăm các nguyên tố

  • Bước 1: Viết công thức hợp chất
  • Bước 2: Tính khối lượng phân tử của hợp chất
  • Bước 3: Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất => xác định được số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất

1.3. TỐC ĐỘ

A. TỐC ĐỘ 

- Tốc độ cho biết một vật chuyển động nhanh hay chậm. 

+ Đơn vị đo tốc độ: m/s và km/h.

+ Công thức tính tốc độ: v = s/t

- Đo tốc độ

+ Bằng đồng hồ bấm giây

+ Bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện

+ Thiết bị "bắng tốc độ": thường được dùng để xác định tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ.

- Tốc độ và an toàn giao thông

+ Cần phải tuân thủ các quy định về tốc độ khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn.

+ Người tham gia giao thông vừa phải có ý thức thực hiện an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

B. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG THỜI GIAN

- Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó

- Sử dụng đồ thị quãng đường - thời gian

- Mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi, vị trí của vật ở những thời điểm xác định.

- Biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi.

1.4. ÂM THANH

A. SÓNG ÂM

- Sóng âm

+ Các chuyển động qua lại quanh một vị trí cần bằng như trên được gọi là dao động.

+ Sóng là sự lan truyền dao động trong môi trường.

+ Sóng âm là sự lan truyền dao động của nguồn âm trong môi trường. 

- Các môi trường truyền âm: chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Lưu ý: Sóng âm không truyền được trong chân không

B. BIÊN ĐỘ, TẦN SỐ, ĐỘ TO VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM

- Biên độ và độ to của âm:

+ Biên độ là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. 

+ Biên độ dao động của vật phát ra âm càng lớn, âm càng to.

- Tần số và độ cao của âm:

+ Tần số là số dao động trong một giây.

+ Tần số của dao động càng lớn, âm càng cao (càng bổng). 

+ Tần số của dao động càng nhỏ, âm càng thấp (càng trầm).

C. PHẢN XẠ ÂM - CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

- Âm phản xạ là âm được dội lại khi gặp một mặt chắn.

- Những vật liệu cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt. Những vật liệu mềm, xốp, có bề mặt sản sùi thì phản xạ âm kém.

- Tiếng ồn

+ Tiếng ồn là những âm thanh to và kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người.

+ Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn; phân tán tiếng ồn; ngăn cản bớt sự lan truyền của tiếng ồn đến tai.

1.5. ÁNH SÁNG

A. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG

- Ánh sáng là một dạng của năng lượng.

- Tia sáng là đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng. Chùm sáng song song rất hẹp được coi là mô hình của tia sáng.

- Vùng tối

+ Vùng tối là vùng phía sau vật cản sáng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

+ Vùng tối do nguồn sáng hẹp có ranh giới rõ rệt với vùng sáng.

+ Vùng tối do nguồn sáng rộng có ranh giới không rõ rệt với vùng sáng. 

B. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

- Sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt các vật:

+ Các vật có bề mặt nhẵn bóng: gọi là sự phản xạ.

+ Các vật có bề mặt không nhẵn bóng: gọi là phản xạ khuếch tán.

- Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới; góc phản xạ bằng góc tới.

C. ẢNH CỦA VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG:

- Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

- Cách dựng ảnh của vật qua gương phẳng:

+ Cách 1: Dựa và định luật phản xạ ánh sáng

+ Cách 2: Dựa vào tính chất của ảnh  

2. BÀI TẬP

Câu 1. Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kĩ năng nào?

A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo đạc, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.

B. Quan sát, phân loại, liên hệ.

C. Quan sát, đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.

D. Đo, dự đoán, phân loại, liên hệ, thuyết trình.

Câu 2. Đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện gồm mấy bộ phận chính?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là

A. gam

B. kilogam

C. đvC

D. tấn

Câu 4. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.

B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.

C. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.

D. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.

Câu 5. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo

A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối.

D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 6. Bảng tuần hoàn cấu tạo gồm bao nhiêu chu kỳ ?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 7: Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:

1- Dùng công thức v = để tính tốc độ của vật

2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường S

3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật

4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích

Cách sắp xếp sau đây là đúng?

A. 1-2-3-4

B. 3-2-1-4

C. 2-4-1-3

D. 3-2-4-1

Câu 8: Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, đơn vị tốc độ là

A. m/s và km/h

B. m/min và km/h

C. cm/s và m/s

D. mm/s và m/s

Câu 9: Công thức tính tốc độ là

A. v = s/t

B. v = t/s

C. V = F.d

D. V= F/d

Câu 10. Khi 1 người thổi sáo, tiếng sáo được tạo ra bởi sự dao động của

A. đôi môi của người thổi

B. thành ống sáo

C. các ngón tay của người thổi.

D. cột không khí trong ống sáo.

Câu 11. Đơn vị của tần số là

A. dB

B. Hz

C. N

D. kg

Câu 12. Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm của vật sẽ biến đổi như thế nào ?

A. Tăng

B. Giảm

C. Không thay đổi

D. Vừa tăng vừa giảm

Câu 13. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt ?

A. Miếng xốp

B. Rèm nhung

C. Mặt Gương

D. Đệm cao su

Câu 14. Khi em nghe được tiếng nói của mình vang lại trong hang động nhiều lần, điều đó có ý nghĩa gì?

A. Trong hang động có mối nguy hiểm.

B. Có người ở trong hang cũng đang nói to.

C. Tiếng nói của em gặp vật cản bị phản xạ và lập lại.

D. Sóng âm truyền đi trong hang quá nhanh.

Câu 15. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?

A. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.

B. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.

C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.

D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.

ĐÁP ÁN

1A

2B

3C

4D

5B

6C

7D

8A

9A

10D

11B

12A

13C

14C

15B

16C

17D

18B

19B

20B

21D

22A

23C

24A

25C

26B

27D

28A

29B

30D

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT năm 2022-2023. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF