YOMEDIA

Câu hỏi tự luận nâng cao chủ đề Phân tử (ADN - ARN - Protein) Sinh học 9

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu Một số câu hỏi tự luận nâng cao chủ đề Phân tử (ADN - ARN - Protein) nằm trong phần Ôn tập chương do Hoc247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em ôn tập đạt hiệu quả tốt nhất. Hy vọng rằng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA

MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN NÂNG CAO

CHỦ ĐỀ: PHÂN TỬ (ADN – ARN – PROTEIN)

Câu 1: So sánh quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp ARN?

Trả lời:

a. Giống nhau:

  • Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN dưới tác dụng của enzim.
  • Đều xảy ra chủ yếu trong nhân TB tại các NST ở kì TG lúc NST ở dạng sợi mảnh
  • Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn ADN.
  • Đều diễn ra sự liên kết giữa các nu của môi trường nội bào với các nu trên mạch ADN theo NTBS.
  • Đều tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là phân tử AND.

b. Khác nhau:

Quá trình tự nhân đôi ADN

Quá trình tổng hợp ARN

- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.

- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trên cả 2 mạch của phân tử ADN theo 2 hướng ngược nhau.

- Nguyên liệu dùng để tổng hợp là 4 loại nu: A,T,G,X

- Mạch mới được tổng hợp sẽ liên kết với mạch khuôn của ADN mẹ để tạo thành phân tử ADN con.

- Mỗi lần tổng hợp tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau.

- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là: NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn( giữ lại 1 nửa )

- Xảy ra trên 1 đoạn của ADN tương ứng với 1 gen nào đó.

- Chỉ có 1 mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn. ( Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trên 1 mạch của gen ).

- Nguyên liệu để tổng hợp là 4 loại nu: A,U,G,X.

- Mạch ARN sau khi được tổng hợp sẽ rời nhân ra TBC để tham gia vào quá trình tổng hợp P. 

- Mỗi lần tổng hợp chỉ tạo ra 1 phân tử ARN.

- Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là: NTBS và nguyên tắc khuôn mẫu.

Câu 2: Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện như thế nào?

Trả lời

Tính đặc trưng của ADN:

  • Từ 4 loại nu ( A,T,G,X ) với số lượng và những cách sắp xếp xác định đã tạo ra các loại phân tử ADN đặc trưng bởi bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nu. Từ đó đã tạo nên tính đặc trưng của ADN.
  • Tỉ lệ A + T / G + X là đặc trưng cho mỗi loài.

Tính đa dạng của ADN:

  • Với 4 loại nu với số lượng và những cách sắp xếp khác nhau đã tạo ra vô số loại phân tử AND khác nhau bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nu. Từ đó đã tạo nên tính đa dạng của AND.

Câu 3: So sánh phân tử ADN và phân tử ARN về cấu trúc?

Trả lời

1. Giống  nhau:

  • Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( Gồm nhiều đơn phân )
  • Các đơn phân liên kết với nhau tạo thành mạch đơn.
  • Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần: Bazơ nitric, đường C5, axit H3PO4
  • Trên mạch đơn của ADN và ARN các đơn phân đèu liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị.
  • Đều đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.

2. Khác nhau:

ADN

ARN

- Là đại phân tử có:  kích thước và khối lượng lớn, số lượng đơn phân nhiều.

- Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết hiđrô.

- Cấu tạo từ 4 loại nu: A,T G X

- Đường cấu tạo nên đơn phân là đường C5H10O4

- Là đa phân tử có kích thước và khối lượng bé, số lượng đơn phân ít.

- Có cấu trúc mạch đơn, có thể ở dạng thẳng hoặc xoắn.

- Cấu tạo từ 4 loại nu là: A,U,G,X

- Đường cấu tạo nên đơn phân là đường C5H10O5

Câu 4: Nêu chức năng của ADN?

Trả lời

1. ADN nơi lưu giữ thông tin di truyền:

  • Bản chất hoá học của gen là ADN.
  • ADN chứa các gen, các gen khác nhau được phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN, mà mỗi gen lại mang thông tin di truyền về cấu trúc của 1 loại Prôtêin. Do đó ta nói ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
  • ADN có khả năng bị biến đổi hình thành những thông tin di truyền mới.

2. ADN có vai trò truyền đạt thông tin di truyền:

  • ADN có khả năng tự nhân đôi, từ đó dẫn tới sự tự nhân đôi của NST trong quá trình nguyên phân và giảm phân, do đó thông tin di truyền được di truyền ổn định qua các thế hệ, đảm bảo sự sinh sôi nảy nở của SV.

Câu 5: Ở người tại sao các bệnh di truyền liên kết với giới tính thường biểu hiện ở người nam, còn ít biểu hiện ở người nữ?

Trả lời

  • Đa số các gen gây bệnh  thường là gen lặn.
  • Ở người nữ giới do có cặp NST giới tính là XX nên khi mang gen gây bệnh thì phải ở trạng tháI đồng hợp mới có cơ hội biểu hiện, còn trong trạng tháI dị hợp thì bị gen trội tương ứng trên NST giới tính X còn lại át chế do đó không biểu hiện được.         
  • Còn  ở nam giới có cặp NST giới tính là XY. Mà NST X và Y không đồng dạng, một số gen có trên NST giới tính X nhưng lại không có gen tương ứng trên NST Y và ngược lại. Nên ở nam giới chỉ  cần mang 1 gen lặn là sẽ biểu hiện ngay ra bệnh.

Câu 6: Nêu bản chất của mối quan hệ: ADN  → ARN → Prôtêin → tính trạng?

Câu 7: Nêu chức năng của Protein?

Câu 8: Tính đặc trưng và đa dạng của Prôtêin do những yếu tố nào quy định?

Trả lời:

  • Tính đặc trưng: Các phân tử Protein được đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa, và cấu trúc không gian của chúng.
  • Tính đa dạng: với 4 yếu tố trên khi thay đổi sẽ tạo ra vô số dạng P khác nhau, do đó đã tạo nên tính đa dạng của P.

Câu 9: Giải thích đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN?

Trả lời:

  • Thuộc lại a xít nucleic, đại phân tử
  • Cấu tạo từ C, H, O, N, P
  • Theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nu

* Trong ADN, các nu liên kết với nhau theo chiều dọc → mạch (polinuleotit). Với hàng vạn →, hàng triệu nu → ADN ở sinh vật có tính đa dạng, đặc thù

  • Đa dạng
  • Đặc thù

Câu 10: Giải thích cấu trúc không gian của phân tử ADN

                                                               Trả lời:

  • Cấu trúc: Chu kì (số cặp nu, đường kính chiều cao)
  • Giữa các nu trên 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS
  • Hệ quả của NTBS
    • Biết trình tự 1 mạch → mạch kia
    •  A = T,  G= X ,  A + G  = T+ X
    • \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) đặc trưng cho từng loài

Câu 11: Hãy nêu các chức năng của ADN? để thực hiện được các chức năng đó, phân tử AND có những đặc điểm  cấu tạo và hoạt động ntn?

                                                                 Trả lời:

* Chức năng       

  • lưu giữ TTDT
  • Truyền đạt TTDT qua các thế hệ TB và cơ thể khác loài

* Để thực hiện chức năng: lưu giữ TTDT

  • ADN mang gen, gen chứa TTDT. Gen phân bố theo chiều dọc của AND. ADN có cấu trúc 2 mạch xoắn kép → gen trên ADN ổn định → TTDT trên được ADN được ổn định

* Thực hiện chức năng truyền đạt TTDT

  • ADN nhân đôi → TTDT truyền từ thế hệ này → khác
  • ADN nhân đôi là cơ sở phân tử của hiện tượng DT và sinh sản →  duy trì đacự tính của từng loài ổn định qua các thế hệ → sinh vật sinh sôi nảy nở

Câu 4: Giải thích vì sao người ta nói sự  nhân đôi của ADN có nguyên tắc bán bảo toàn? Điều đó có ý nghĩa gì trong quá trình truyền đạt TTDT? Giải thích?

Trả lời:

  • Bán bảo toàn: Giữ  lại 1 nửa
  • Qúa trình tự nhân đôi của ADN:  ADN  2 mạch đơn
  • Kết quả từ 1 ADN → 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. Trong mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch của MT
  • Ý nghĩa: Nhờ giữ lại 1 mạch của mẹ làm mạch khuôn và các nu liên kết theo NTBS → các nu liên kết theo đúng trật tự → 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ → TTDT được truyền qua thế hệ sau được ổn định

Câu 5: Trình bày khái niệm về gen? Nêu các điểm giống và khác nhau giữa gen với ADN và mối liên quan giữa hoạt động ADN với hoạt động của gen?

Trả lời:

* Khái niệm về gen:

Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Mỗi gen chứa thông tin qui định cấu trúc của một loại pr nào đó → gen cấu trúc. Trung bình mỗi gen cáu trúc thường có từ 600 cặp → 1500 cặp nu. Số lượng trong TB rất lớn. Ruồi gấm 4000 gen

* So sánh giữa ADN và gen

  • Giống nhau:
    • Đều cấu tạo từ C, H, O, N, P, Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân gồm 4 loại nu
    • Đều có cấu trúc 2 mạch xoắn lại, các nu trên 2 mạch liên kết bởi liên kết H theo NTBS
  • Khác nhau: Gen có kích thước, khối lượng nhỏ, ADN chứa nhiều gen

* Liên quảntong hoạt động của ADN  với hoạt động của gen

  • ADN tháo xoắn và nhân đôi và truyền TTDT

Câu 6: Mô tả cấu tạo hoá học chung của các loại ARN? Chức năng của các loại ARN trong TB?

    Trả lời:

* Cấu tạo:

  • Cấu tạo 1 mạch, từ các nguyên tố C, H, O, N, P
  • Thuộc loại đại phân tử
  • Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm có 4 loại: A, U, G, X

* Chức năng:

  • mARN: Truyền đạt TT về cấu tạo của phân tử Pr cồn tổng hợp
  • ARN: vận chuyển aa tới nơi tổng hợp Pr
  • rARN: Cấu tạo nên ribô xôm = là nơi tổng hợp Pr

Câu 7: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng?

                                                              Trả lời:

* Giống nhau:

  • Cấu tạo:
    • Đại phân tử, có cấu trúc đa phân
    • Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
    • Đơn phân: Các nucleotit (A, G, X)
    • Giữa các đơn phân đều liên kết = photphođiste → mạch.
  • * Chức năng:
    • Đều có chức năng trong QT tổng hợp pr để truyền đạt TTDT.

* Khác nhau.

 

ADN

ARN

Cấu tạo

- Có cấu trúc 2 mạch xoắn, có nu T

- Khối lượng lớn hơn ARN

- Có cấu trúc 1 mạch , có nu U

- Có kích thước , khối lượng hơn ADN

Chức năng

- Chứa gen mang TT quy định cấu tạo phân tử pr

- Trực tiếp tổng hợp pr

Câu 3: Giải thích qua trình tổng hợp ARN trong TB?

                                                             Trả lời:

  • Dựa trên khuôn mẫu của gen, dưới tác dụng cuae E, 1 đoạn AND (gen) → 2 mạch đơn . Một mạch làm khuôn, các nu trên liên kết với các nu của MT theo NTBS.
  •    ( Agen – UMT, Tgen – AMT, Ggen-XMT, Xgen- GMT)
  • ARN rời nhân ra TB chất để tổng hợp ra protein
  • Nếu mạch A RN được tổng hợp từ gen mang tính trạng cấu trúc 1 loại protein thì được gọi là mARN. tARN, rARN sau khi mạch được hoàn thành sẽ tạo thành cấu trúc bậc cao hơn để hoàn thành tARN, rARN hoàn chỉnh

Câu 8:   So sánh qua trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi ADN.

                                                        Trả lời:

* Giống nhau:  Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu ADN, dưới tác dụng của E.

  • Diễn ra chủ yếu trong nhân, tại NST ở kì trung gian…
  • Đều có hiện tượng tách ADN → mạch đơn
  • Có hiện tượng liên kết các nu trên ADN với các nu của MT theo NTRS.

* Khác nhau:

Tổng hợp ARN

Nhân đôi ADN

- Xảy ra trên 1 đoạn ADN (gen)

- Chỉ có 1 mạch làm khuôn

- Theo NTBS

- Kết quả: 1 gen  1 lần 1 phân tử ARN

- ARN tổng hợp xong ra TB chất

- Trên toàn bộ phân tử ADN

- 2 mạch làm khuôn

- Theo NTBS và BB toàn

- 1 ADN lần 2 ADN

- ADN vẫn ở trong nhân.

Câu 9 Giải thính cấu tạo của phân tủ prôtein

                                                          Trả lời:

  • Cấu tạo:
    • Tính đa dạng: sự sắp xếp của các aa khác nhau → vô số protein khác nhau
    •                            nhiều bậc cấu trúc, nhiều chuỗi aa (bậc 4)
    • Tính đặc thù:      Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp aa

                                               Cấu trúc bậc 3(có hình dạng đặc trưng)

Câu 10:   Giải thích cấu tạo của phân tử prôtêin

                                                          Trả lời:

a. Giống nhau:

* Cấu tạo :

  • Thuộc loại đại phân tử, có khối lượng, kích thước lớn trong TB
  • Theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân
  • Giữa các đơn phân có các liên kết hoá học → mạch (chuỗi)
  • Đều có tính đa dạng, đacự thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy định.

* Chức năng:

  • Đều có vai trò trong quá trình truyền đạt TT và TTDT của cơ thể.

b. Khác nhau.

Cấu tạo

                    ADN

- Cấu tạo 2 mạch song song và xoắn lại

- Đơn phân là các nu

- Có kích thước, khối lượng lớn hơn pr

- Thành phần hoá học cấu tạo gồm C, H, O, N, P

                     Prôtêin

- Có câú tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi aa

- Đơn phân là các aa

- Có kích thước, khối lượng nhỏ hơn ADN

- Thành phần chủ yếu cấu tạo: C, H, O, N

Chức năng

- Chứa gen quy định cấu trúc của protein

- Protein được tạo ra trực tiếp biểu hiện thành TT cơ thể

Câu 11:    Lập bảng khái quát sự phân biệt các đặc điểm cấu tạo và chức năng:

  •  ADN, ARN và prôtêin.

 Câu 12: Hãy giải thích sự biểu hiện của NTBS trong mối quan hệ???

                                                          Trả lời:

a. NTBS thể hiên trong quá trình tổng hợp mARN

* Sự thể hiện: gen → 2 mạch đơn thì các nu trên 1 mạch gốc liên kết với các nu MT…

       Agốc – VMT , Tgốc – AMT

* ý nghĩa:

  • Giúp TT về cấu trúc của phân tử pr trên mạch khuôn của gen được sao chép nguyên vẹn sang phân tử mARN

b. NTBS thể hiện trong quá trình tổng hợp prôtêin

* Sự thể hiện:

  • Các phân tử tARN mang aa vào riboxôm khớp với mARN theo NTBS. Từng bộ ba.
    • A trên tARN khớp với V trên mARN và ngược lại…

* ý nghĩa:

  • Số lượng trình tự sắp xếp các aa trên pr do số lượng, trình tự sắp xếp các nu trên

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Một số câu hỏi tự luận nâng cao chủ đề  Phân tử (ADN - ARN - Protein). Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON