YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đinh Tiên Hoàng

Tải về
 
NONE

Đề góp phần cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đinh Tiên Hoàng được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1:  Pháp luật là những quy tắc xử sự chung. do...................và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

A.  nhà nước ban hành

B.  các cơ quan có thẩm quyền  ban hành

C.  Quốc hội ban hành

D. đươc hình thành từ các chuẩn mực đạo đức xã hội

Câu 2: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của

A. Nhân dân lao động                               

B. Giai cấp tiến bô 

C.  Giai cấp cầm quyền

 D. Giai cấp công nhân

Câu 3: Pháp luật được hình thành trên cơ sở các :

A. Quan  điểm chính trị  

B. Quan hệ kinh tế - xã hội

C. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội

D. Quan hệ chính trị - đạo đức

Câu 4: Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 vi phạm hình sự là những hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội.

B. cực kì nguy hiểm cho xã hội.

C. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

D. rất nguy hiểm cho xã hội.

Câu 5: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới

A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm

B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân

C. quan hệ sở hửu và quan hệ gia đình

D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

Câu 6: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẩn đến hậu quả người đó chết, thì:

A. Vi phạm dân sự

B. Vi phạm hình sự

C. Vi phạm hành chính

D. Vi phạm kỉ luật

Câu 7: Không tố giác tội phạm là hành vi:

A. Không hành động

B. Hành động

C. Che giấu

D. Đồng phạm

Câu 8: Cơ sở sản xuất kinh doanh chế biến thực phẩm xây dựng  cơ sở hạ tầng thu gom và xử lý chất thải theo tiêu chuẩn môi trường. Việc làm của cơ sở sản xuất kinh doanh trên là gì?

A. Thực hiện pháp luật

B. Sử dụng pháp luật

C. Thi hành pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật

Câu 9: Cửa hàng dịch cụ internet mở cửa cho sử dụng dịch vụ sau 11h đêm. Cửa hàng đó đã vi phạm pháp luật gì?

A. Vi phạm hình sự

B. Vi phạm hành chính

C. Vi phạm dân sự

D. Vi phạm kỉ luật

Câu 10: H (16 tuổi) điều khiển xe gắn máy đi đường ngược chiều, va vào xe Anh B ngã và tử vong. H bị thương phải nằm viện. Theo em trường hợp này xử lí như thế nào?

A. Gia đình anh B tự chịu trách nhiệm.

B. Không xử lí H vì H mới 16 tuỗi

C. Xử phạt hình sự đối với H và buộc H phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh B

D. H bị xử phạt hành chính và bồi thường thiệt hại.                                    

Câu 11: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau Trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí :

A.Như nhau                        

B.Bằng nhau

C.Ngang nhau                       

D.Có thể khác nhau

Câu 12: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những...........của công dân

A.Quyền chính đáng                  

B.Quyền thiêng liêng

C.Quyền cơ bản                         

D.Quyền hợp pháp

Câu 13: Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của 

A.Nhà nước                             

B.Nhà nước và xã hội

C.Nhà nước và pháp luật        

D.Nhà nước và công dân    

Câu 14: Người lao động là người ít nhất..........có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động

A.Đủ 15 tuổi                             

B.Đủ 16 tuổi

C.Đủ 17 tuổi                              

D.Đủ 18 tuổi

Câu 15: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải........theo quy định của pháp luật

A.Thực hiện nghĩa vụ                  

B.Bị trừng trị

C.Bị xử lí                                      

D.Chịu trách nhiệm

Câu 16: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện rõ nét nhất thông qua

A.Tiền lương                              

B.Chế độ làm việc

C.Hợp đồng lao động                 

D. Việc làm

Câu 17: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tư chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề..............khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật

A. Mà mình lựa chọn                       

B.Mà pháp luật không cấm

C.Phù hợp                                         

D.Khác nhau

Câu 18: M (16 tuổi)  con trưởng công an Bộ giao thông điều khiển xe moto vào đường ngược chiều, đâm vào anh N bị thương nặng phải nhập viện. Trong trường hợp này anh M phải chịu trách nhiệm pháp lý không:?

A.  M không chịu trách nhiệm pháp lí vì Bố  M là trưởng công an.

B.  M không chịu trách nhiệm pháp lí vì M mới 16 tuổi

C.  M phải chịu  trách nhiệm pháp lí về mọi hành vi của mình gây ra.

D. M chỉ bồi thường thiệt hại vì  M mới 16 tuổi.

Câu 19: Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em là vấn đề đang được quan tâm ở nhiều quốc gia, trong đố có Việt Nam. Đây là biểu hiện của bất bình đẳng trong

A. quan hệ giữa vợ và chồng.

B. quan hệ tài sản.

C. quan hệ tình cảm giữa vợ và chồng

D. quan hệ nhân thân

Câu 20:  Anh X làm việc ở công ty Y, vì công việc gia đình nên Anh X phải xin nghỉ phép 2 ngày để giải quyết, hết phép anh X không đến công ty được vì Mẹ anh bị đau phải nhập viện nên Anh chỉ gọi điện  cho giám đốc, hôm sau anh đi làm lại thì nhận được thông báo bị đuổi việc, vì lí do  nghỉ không có phép. Trong trường hợp này anh X cần phải làm gì để bảo vệ quyền lợi cho mình. ?

A. Anh X kiện giám đốc công ty Y.

B. Anh X căn cứ vào Hiến pháp  pháp luật để bảo vệ.

C. Anh X căn cứ vào hợp đồng lao động để bảo vệ.

D. Anh X dựa vào Bộ luật lao động để bảo vệ.

Câu 21: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:

A. Các bên cùng có lợi

B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1 – A

Câu 21 - B

Câu 2 – D

Câu 22 – C

Câu 3 – C

Câu 23 – C

Câu 4 – A

Câu 24 – D

Câu 5 – B

Câu 25 – B

Cau 6  - B

Câu 26 – C

Câu 7 – A

Câu 27 – D

Câu 8 – C

Câu 28 – D

Câu 9 – B

Câu 29 – A

Câu 10 - C

Câu 30 – B

Câu 11 - A

Câu 31 – B

Câu 12 - C

Câu 32 – A

Câu 13 - D

Câu 33 – D

Câu 14 - A

Câu 34 – D

Câu 15 - C

Câu 35 – A

Câu 16 - C

Câu 36 – D

Câu 17 - B

Câu 37 – B

Câu 18 - C

Câu 38 – C

Câu 19 - D

Câu 39 – D

Câu 20 - D

Câu 40 - D

2. Đề số 2

Câu 1. Pháp luật là

A. hệ thống quy tắc xử sự chung.

B. hệ thống các quy tắc sử xự chung áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 2. Pháp luật có đặc trưng là

A. tính quy phạm phổ biến.                                         

B. tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.                  

D. cả 3 đáp án trên

Câu 3. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng

A. biện pháp giáo dục.                                        

B. biện pháp răn đe.

C. biện pháp cưỡng chế.                                       .

D. biện pháp thuyết phục.

Câu 4. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình là hình thức

A. sử dụng pháp luật.                                

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                               

D. áp dụng pháp luật.

Câu 5. Vi phạm hành chính là

A. hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.

B. hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước.

C. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 6. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là những người

A. đủ 12 tuổi trở lên.                                 

B. đủ 14 tuổi trở lên.

C. đủ 16 tuổi trở lên.                                 

D. đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 7. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã:

A. sử dụng pháp luật.             

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.            

D.  áp dụng pháp luật.

Câu 8. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Dưới 50 cm3.  

B. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.

C. 90 cm3.                              

D. Trên 90 cm3.

Câu 9. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm pháp luật

A. dân sự.

B. hình sự. 

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 10. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì

A. bị xử phạt vi phạm hình sự .        

B. bị xử phạt vi phạm dân sự.

C. bị xử phạt vi phạm hành chính.

D. bị xử phạt vi phạm kỉ luật.

Câu 11. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, tuổi tác, giới tính.

Câu 13. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức ?

A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.

B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.

C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.

D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 14. Trách nhiệm đảm bảo quyển bình đẳng của công dân trước pháp luật thuộc về

A. công dân

B. nhà nước

C. nhà nước và công dân

D. không thuộc về ai cả

Câu 15. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình có nghĩa là

A. bình đẳng về quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

D. bình đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 16. Tìm câu phát biểu sai :

A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.

B. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

D. Người kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của bộ luật lao động là bao nhiêu tuổi?

A. Đủ 15 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 28 tuổi.

D. Đủ 22 tuổi.

Câu 18. Việc giao kết hợp đồng phải tuân theo nguyên tắc nào?

A. Tự do, bình đẳng.

B. Hai bên cùng có lợi.

C. Tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật.

Câu 19. “Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện

A. quyền bình đẳng trong lao động.

B. quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 20. Luật Lao động quy định, lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày

A. 30 phút trong thời gian làm việc.

B. 45 phút trong thời gian làm việc.

C. 60 phút trong thời gian làm việc.

D. 90 phút trong thời gian làm việc.

Câu 21. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa

B. Yếm bùa

C. Không ăn trứng trước khi đi thi

D. Xem bói

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1 - C

Câu 21 - A

Câu 2 - D

Câu 22 - A

Câu 3 - C

Câu 23 - A

Câu 4 - B

Câu 24 - C

Câu 5 - B

Câu 25 - D

Câu 6 - B

Câu 26 - D

Câu 7 - D

Câu 27 - B

Câu 8 - A

Câu 28 - C

Câu 9 - B

Câu 29 - A

Câu 10 - A

Câu 30 - D

Câu 11 - C

Câu 31 - B

Câu 12 - C

Câu 32 - C

Câu 13 - A

Câu 33 - B

Câu 14 - C

Câu 34 - A

Câu 15 - C

Câu 35 - C

Câu 16 - A

Câu 36 - A

Câu 17 - A

Câu 37 - B

Câu 18 - D

Câu 38 - B

Câu 19 - C

Câu 39 - A

Câu 20 - C

Câu 40 - D

3. Đề số 3

Câu 1. Tổ chức (cơ quan) nào có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật?

A. Nhà nước.          

B. Uỷ ban nhân dân các cấp.    

C. Tổ chức chính trị - xã hội.  

D. Các cơ quan tư pháp.

Câu 2. Nội dung của tất cả các văn bản luật đều phải phù hợp và không được trái với

A. Luật dân sự.                       

B. Luật Nhà nước.                  

C. Luật hình sự.                      

D. Hiến pháp.

Câu 3. Một trong những đặc điểm của pháp luật để phân biệt với quy phạm đạo đức là

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.            

B. tính quy phạm và bắt buộc chung

C. tính quyền lực.

D. tính quy phạm phổ biến

Câu 4. Bản chất giai cấp của pháp luật Việt Nam thể hiện như thế nào?

A. Được bắt nguồn từ đời sống thực tiễn.                               

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.

D. Phản ánh đúng tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 5. Vì sao nói pháp luật có tính quy phạm phổ biến?

A. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.                           

B. Vì pháp luật có tính quyền lực Nhà nước.

C. Vì pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự  chung được áp dụng mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân và trong mọi mối quan hệ xã hội.                    

D. Vì các quy phạm pháp luật được ban hành thành văn bản và được phổ biến đến mọi người dân.

Câu 6. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần phải có mấy dấu hiệu cơ bản?

A. 3                     

B. 4.                              

C. 5                               

D. 2

Câu 7. Trách nhiệm pháp lý là gì?

A. Chức trách, công việc được giao cho mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội phải thực hiện.

B. Trách nhiệm, nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho các chủ thể pháp luật

C. Nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh chịu những hậu qủa bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

D. Những công việc mà các chủ thể phải thực hiện do cơ quan pháp luật yêu cầu.

Câu 8. Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

A. Trừng trị thích đáng                              

B. Xử lý nghiêm minh     

C. Lấy giáo dục là chủ yếu                        

D. Chỉ phạt tiền.

Câu 9. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng tuy có điều kiện cứu giúp mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, trong trường hợp này lỗi được xác định là:

A. Cố ý gián tiếp 

B. Vô ý do quá tự tin             

C. Vô ý do cẩu thả                 

D. Cố ý trực tiếp.

Câu 10. Học sinh THPT điều khiển xe gắn máy khi chưa có giấy phép lái xe thì phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?

A. Kỷ luật.                    

B. Hình sự.                   

C. Dân sự.                     

D. Hành chính

Câu 11. Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày. Nhưng sau thời hạn 5 ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi thường thiệt hại, anh A không chịu nên anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?

A. Kỷ luật.                    

B. Hình sự.                   

C. Dân sự.                     

D. Hành chính.

Câu 12. Hưng (đủ 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy đi ngược đường một chiều va chạm mạnh vào xe anh Bình làm anh Bình ngã và tử vong. Theo em, trường hợp này xử lý như thế nào?

A. Gia đình anh Bình chịu hoàn toàn trách nhiệm.

B. Không xử phạt Hưng vì Hưng mới 16 tuổi.

C. Xử phạt hình sự hưng và buộc Hưng bồi thương thiệt hại cho gia đình anh Bình.

D. Phạt cảnh cáo Hưng.

Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 14. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 15. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 16. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu:

A. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử.

B. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào trình độ nhận thức.

C. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào địa vị xã hội.

D. việc  thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào giới tính.

Câu 17. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về

A. quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. trách nhiệm pháp lý.

D. về quyền lao động.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Việc bán tài sản riêng cần phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.

B. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm sóc con ốm.

C. Dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.

D. Vợ chồng phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Được đối xử như nhau tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.

B. Lao động nữ được ưu tiên trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản.

D. Được đối xử như nhau trong môi trường làm việc độc hại, nguy hiểm.

Câu 20. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan  là:

A. Niềm tin

B. Nguồn gốc

C. Hậu quả xấu để lại

D. Nghi lễ

Câu 21. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:

A. Các bên cùng có lợi

B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 22. Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:

A. 54             

B. 55                  

C. 56                 

D. 57

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1 - A

Câu 21 - B

Câu 2 - D

Câu 22 - A

Câu 3 - A

Câu 23 - A

Câu 4 - B

Câu 24 - C

Câu 5 - C

Câu 25 - B

Câu 6 -A

Câu 26 - B

Câu 7 - C

Câu 27 - C

Câu 8 - C

Câu 28 - D

Câu 9 - A

Câu 29 - D

Câu 10 -D

Câu 30 - B

Câu 11 -C

Câu 31 - A

Câu 12 - C

Câu 32 - D

Câu 13 - D

Câu 33 - A

Câu 14 -A

Câu 34 - B

Câu 15 - C

Câu 35 - A

Câu 16 - A

Câu 36 - A

Câu 17 -C

Câu 37 - D

Câu 18 - A

Câu 38 - D

Câu 19 - D

Câu 39 - D

Câu 20 - C

Câu 40 - B

4. Đề số 4

Câu 1. Pháp luật là…

A. hệ thống các quy tắc xử sự chung.

B. hệ thống quy tắc áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

D. hệ thống quy tắc xử sự chung của nhà nước.

Câu 2. Vì sao pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?

A. Pháp luật có tính cưỡng chế do nhà nước thực hiện.

B. Pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện.

C. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước; bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

Câu 3. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước ….                                                         

A. quản lí xã hội.

B. quản lí công dân.

C. quản lí các giai cấp.

D. quản lí Nhà nước.

Câu 4. Vi phạm pháp luật là hành vi có dấu hiệu nào dưới đây ?

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. Có lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 5. Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi lỗi do mình gây ra có độ tuổi theo qui định của pháp luật là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.               

D. Từ 18 tuổi trở lên.

Câu 6. Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã

A.Tuân thủ pháp luật

B. Sử dụng pháp luật

C. Thi hành pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 7. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 8. T (17 tuổi) rủ H (16 tuổi) đi cướp tiệm vàng. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu hình thức xử phạt nào?

A. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H.

B. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên.

C. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau.

D. Cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại.

Câu 9. Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em, trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị B.

B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.

D. Phạt tù chị B.

Câu 10. K đánh H gây thương tích 15%. Theo em K phải chịu hình phạt nào?

A. Phạt tiền.

B. Phạt tù.

C.Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H.

D.Tạm giữ để giáo dục.

Câu 11. Công dân bình đẳng trước pháp luật là...

A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng địa bàn sinh sống.

C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

D. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.

Câu 12. Công dân bình đẳng về trách nhiệm là....

A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử l‎í như nhau.

B. công dân vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm ki luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải  chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 13. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng về quyền lao động.                            

Câu 14. Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ cả hai làm việc cùng một cơ quan, có cùng một mức thu nhập như nhau. Cuối năm anh A phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh B qua đó thể hiện:

A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như nhau.

Câu 15. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của vợ là nội trợ, chăm sóc con cái và quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý‎ kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16. Chủ thể của hợp đồng lao động bao gồm:

A. Người lao động và đại diện người lao động.

B. Người lao động và người sử dụng lao động.

C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. Đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

Câu 17. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân.

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.

B. Củng cố tình yêu lứa đôi.

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.

Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?

A. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em.                         

B. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng, đùm bọc.

C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 19. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân.

B. Hòa giải.

C. Ly hôn.

D. Ly thân.

Câu 20. Nếu em là người lao động tìm kiếm việc làm. Khi kí hết hợp đồng, điều em quan tâm là

A. tiền lương, tiền thưởng, số ngày nghỉ trong tháng.

B. công việc phải làm, chế độ được hưởng, địa điểm, điều kiện làm việc.

C. công việc phải làm, tiền lương.

D. thời hạn hợp đồng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1 -C

Câu 21 - A

Câu 2 -C

Câu 22 - C

Câu 3 -A

Câu 23 - C

Câu 4 - D

Câu 24 - A

Câu 5 -B

Câu 25 - B

Câu 6 -C

Câu 26 - C

Câu 7 - A

Câu 27 - C

Câu 8 - A

Câu 28 - A

Câu 9 - B

Câu 29 - D

Câu 10 -B

Câu 30 - C

Câu 11 - C

Câu 31 - B

Câu 12 - C

Câu 32 - A

Câu 13 - C

Câu 33 - A

Câu 14 -C

Câu 34 - D

Câu 15 - C

Câu 35 - A

Câu 16 - B

Câu 36 - C

Câu 17 -D

Câu 37 - C

Câu 18 - C

Câu 38 -D

Câu 19 -A

Câu 39 - B

Câu 20 - B

Câu 40 - D

5. Đề số 5

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiện đại.

C. tính cơ bản.

D. tính truyền thống.

Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 3. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở

A. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

Câu 4. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật

Câu 5. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 6. Ông A là ngươi có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã.  

A. Sử dụng pháp luật.                      

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                       

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7. Một công ty xã chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là:

A. Trách nhiệm hành chính.

B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.

D. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.

Câu 8. Chị A nghỉ sinh theo chế độ thai sản, khi đến cơ quan để tiếp tục làm việc thì chị nhận quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Trong trường hợp này chị A làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9. Trong các hành vi dưới đây hành vi nào là áp dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 10. Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trong trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo, phạt tiền chị B.

B. Cảnh cáo và buộc chị B bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

C. Không xử lí chị B vì chị B là người đi xe đạp.

D. Phạt tù chị B.

Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 12. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 13. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 14. Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy một nam sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3nhìn “đểu” mình, nhóm sinh viên nam lớp A cùng nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A vào trong lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát.Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn đểu chúng tao? Khó chịu về điều đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát lại.Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì đã làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị thương nặng. Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn cha mẹ mất sớm. Hỏi.Sinh viên này phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?

A.Có thể khác.

B. Ngang nhau.

C. Bằng nhau.

D. Như nhau.

Câu 15. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Câu 16. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 17. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 18. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 19. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .

Câu 20. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1 - A

Câu 21 - A

Câu 2 - B

Câu 22 - A

Câu 3 - D

Câu 23 - D

Câu 4 - C

Câu 24 - C

Câu 5 - C

Câu 25 - A

Câu 6 - C

Câu 26 - B

Câu 7 - A

Câu 27 - A

Câu 8 - B

Câu 28 - D

Câu 9 - C

Câu 29 - C

Câu 10 - B

Câu 30 - B

Câu 11 - D

Câu 31 - A

Câu 12 - C

Câu 32 - B

Câu 13 - A

Câu 33 - D

Câu 14 - D

Câu 34 - A

Câu 15 - B

Câu 35 - B

Câu 16 - B

Câu 36 - B

Câu 17 - A

Câu 37 - A

Câu 18 - B

Câu 38 - D

Câu 19 - A

Câu 39 - B

Câu 20 - A

Câu 40 - D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF