YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Yên Lạc

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Yên Lạc là bộ đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:                 

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.

B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.

Câu 2: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:

A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài

B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.

C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa

D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.

Câu 3: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:

A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905

B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905

C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)

D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)

Câu 4: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:

A. Thế kỷ XVI – XVII

B. Thế kỷ XVII - XVIII

C. Đầu thế kỷ XIX

D. Nửa sau thế kỷ XIX

Câu 5: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:

A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh

B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh

C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển 

D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời

Câu 6: Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:

A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản

B. Các nước tư bản tham chiến đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe doạ phong trào cách mạng Thế giới.

C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.

D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới

Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là

A. Cuộc cách mạng Tư sản  

B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Cuộc cách mạng Vô sản

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. Cuộc cách mạng vô sản

C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:

A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa

B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước

C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ

D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt

Câu 10: Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:

A. Nền kinh tế thế giới giảm sút

B. Đời sống nhân dân cùng quẫn

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện

D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh.

Câu 11: Kết quả lớn nhất của phong trào Cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là:

A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước

B. Sự xuất hiện của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết

C. Sự ra đời của các nước Cộng hoà Xô Viết ở Hung – ga – ri, ở Ba – vi – e (Đức)

D. Gây nhiều khó khăn cho giới cầm quyền ở các nước Tư bản

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước năm 1858 là

A. Phong trào đấu tranh chống triều đình đã diễn ra mạnh mẽ

B. Nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn

C. Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng

D. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 13: Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây là:

A. Miến Điện 

B. In-đô-nê-xi-a

C. Mã-lai-xi-a 

D. Xiêm

Câu 14: Sự kiện đánh dấu Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam là:

A. Triều đình Huế cắt 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp

B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874 được ký kết

C. Quân Pháp tấn công vào kinh thành Huế

D. Hiệp ước Hác – măng và hiệp ước Pa – tơ - nốt được ký kết

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX là:

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 16: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp đã tạo cho nền kinh tế Việt Nam có nét mới là:

A. Sự thống trị của phương thức bóc lột phong kiến

B. Sự suy yếu của phương thức bóc lột phong kiến

C. Sự du nhập từng bước của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa

D. Sự thống trị của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa

Câu 17: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Đứng thứ nhất trên thế giới

B. Đứng thứ hai trên thế giới

C. Đứng thứ ba trên thế giới

D. Đứng thứ tư trên thế giới

Câu 18: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:

A.Ngày8-8-1967

B. Ngày 8-8-1977

C. Ngày 8-8-1987

D. Ngày 8-8-1997

Câu 19: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Angiêri

B. Ai Cập

C. Ghinê

D. Tuynidi

Câu 20: Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh:

A.Từ năm 1945 đến năm 1959

B.Từ những năm 60 đến những năm 70 của Thế kỷ XX

C.Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.

D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.

Câu 21: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Anh.                         

B. Pháp

C. Mỹ                           

D. Nhật

Câu 22: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động

B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao

C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh

D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu 23: Để đẩy nhanh sự phát triển, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào?

A. Giáo dục và khoa học kĩ thuật

B. Đầu tư ra nước ngoài

C.Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài

D. Bán các bằng phát minh, sáng chế

Câu 24: Vấn đề nào không nằm trong quyết định của Hội nghị Ian ta (2-1945)?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại kinh tế đất nước sau chiến tranh

C. Thoả thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Á và Châu Âu

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc và duy trì hoà bình và an ninh thế giới

Câu 25: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta

B. Những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc

C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc

D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Câu 26: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:

A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

B. Liên minh châu Âu

C. Hội nghị Ianta

D. Liên hợp quốc

Câu 27: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải:

A. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức

B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá

C. Tận dụng nguồn vốn và kỹ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế

D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu KH-KT

Câu 28: Bước vào thế kỷ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là:

A. Hoà bình, ổn định cùng hợp tác phát triển

B. Cùng tồn tại phát triển hoà bình

C. Xu thế hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế

D. Hoà nhập nhưng không hoà tan

Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?

A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ, mở rộng ảnh hưởng ở Châu Âu

B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu, mở rộng ảnh hưởng ở Châu Âu

C. Bảo vệ hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. Hoà bình, trung lập tích cực

Câu 30: Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12-1978 là:

A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh

B. Đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế

C. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế

D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.

Câu 31: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương trong khoảng thời gian nào?

A. 1918-1939

B. 1918-1933 

C. 1919-1933

D. 1919-1929

Câu 32: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương là gì?

A. Bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam

C. Tăng cường sức mạnh kinh tế, chạy đua vũ trang, nâng cao vị thế của nước Pháp trong trường quốc tế.

D. Bù đắp những thiệt hại nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam triệt để nhất?

A. Nông dân 

B. Tiểu tư sản

C. Công nhân

D. Tư sản dân tộc

Câu 34: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:

A. tư sản dân tộc

B. tiểu tư sản yêu nước

C. công nhân

D. nông dân

Câu 35: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam

B. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam

D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách  mạng Thanh niên.

Câu 36: Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (02-1930) với “Luận cương chính trị” (10-1930).

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương

B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo

C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp

D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Câu 37: Hai khẩu hiệu chính mà Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:

A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Pháp” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”

D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”

Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc – sai (18- 06 -1919)

B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 -1920)

D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925)

Câu 39: Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936-1939 là

A. Thực dân Pháp nói chung

B. Địa chủ phong kiến

C. Phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban bố

D. Các quan lại của triều đình Huế

Câu 40: Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là

A. Công nhân, nông dân

B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân

C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp

D. Liên minh tư sản và địa chủ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.A

2.C

3.D

4.D

5.A

6.C

7.B

8.B

9.A

10.C

11.A

12.C

13.D

14.D

15.D

16.C

17.B

18.A

19.B

20.B

21.C

22.A

23.A

24.B

25.C

26.D

27.A

28.A

29.C

30.A

31.D

32.D

33.C

34.D

35.B

36.B

37.A

38.B

39.C

40.C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT YÊN LẠC- ĐỀ 02

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

C. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

D. Mĩ giữ vai trò cố vấn.

Câu 2: Công thức của chiến lược Chiến tranh cục bộ là

A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ.

D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho

A. Trung đoàn Thủ Đô.

B. Đội Cứu quốc quân.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Vệ Quốc quân.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 5: Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

C. dùng bạo lực giành độc lập.

D. chống Pháp và chống phong kiến.

Câu 6: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 7: Chiến dịch Biên giới (thu-đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

C. Ngày 17-11-1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 23-9-1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Thương nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

B. Hệ thống đường giao thông được mở rộng, thương nghiệp phát triển.

C. Xuất hiện mầm mống tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc Pháp.

D. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

Câu 10: Vì sao chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?

A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.

B. Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều nắm giữ.

C. Vì Na-va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hy vọng của cả Pháp và Mĩ.

D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên đây để tấn công chúng.

Câu 11: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo

A. dãy núi Trường Sơn.

B. dãy núi Trường Sơn qua Lào Cai và Cam-pu-chia.

C. phía đông dãy núi Trường Sơn.

D. phía tây dãy núi Trường Sơn.

Câu 12: Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở lĩnh vực nông nghiệp là gì?

A. Chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ việc khai thác thuộc địa.

C. Khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp Pháp.

D. Mở mang một số cảng biển, cảng sông để chuyên chở hàng hóa.

Câu 13: Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6 (11-1939).

Câu 14: Vì sao chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.

B. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

C. Quân ta ngày càng trưởng thành.

D. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.

Câu 15: Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

C. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT YÊN LẠC- ĐỀ 03

Câu 1: Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 2: Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với  châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. Đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành lại nền độc lập dân tộc.

B. Đấu tranh chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ; qua đó giành lại độc lập và chủ quyền thực sự cho dân tộc.

C. Đấu tranh chính trị  kết hợp với hòa bình thương lượng để bảo vệ độc lập dân tộc.

D. Đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành lại độc lập, chủ quyền.

Câu 3: Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thành công của công cuộc cải cách ở Trung Quốc?

A. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về chính trị, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.

B. Đổi mới về chính trị gắn liền với đổi mới về kinh tế, trọng tâm là đổi mới về chính trị.

C. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm.

D. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về kinh tế, lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm.

Câu 4: Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?

A. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại.

B. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại.

C. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc.

D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu

Câu 5: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là sản phẩm của

A. sự đụng đầu trực tiếp Xô – Mĩ.

B. chiến tranh lạnh.

C. mẫu thuẫn giữa hai miền Triều Tiên.         

D. sự đụng đầu gián tiếp Xô – Mĩ.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:

A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.

B. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.

C. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới

D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân

Câu 7: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Xây dựng đất nước ngày càng phát triển mạnh mẽ.

B. Chấm dứt 100 năm  ách nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

C.  Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?

A.  Angiêri giành được độc lập (1962).

B. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai bị xóa bỏ (1993).

C. "Năm châu Phi" (1960).

D. Thắng lợi của  cách mạng 2 nước Môdămbích và Ănggôla (1975).

Câu 9: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc?

A. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF).

B. Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA).

C. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

D. Tổ chức thương mại Thế giới (WTO).

Câu 10: Ngày 1/10/1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện

A. Đảng Cộng sản tổ chức phản công.

B. Quốc dân đảng phát động nội chiến.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Kết thúc giai đoạn phòng ngự tích cực của quân giải phóng.

Câu 11: Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Mêhicô.

B. Braxin.

C. Haiiti.

D. Cuba.

Câu 12: Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “năm châu Phi” ?

A. Nhân dân châu Phi vùng dậy giành độc lập.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi.

D. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 13: Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?

A. Quý tộc tư sản hóa.

B. Địa chủ.

C. Quý tộc phong kiến.

D. Tư sản.

Câu 14: Khi gia nhập tổ chức ASEAN thời cơ thuận lợi nhất sẽ đến với Việt Nam là gì?

A. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.

B. Việt Nam hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao.

C. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực.

Câu 15: Tại sao tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) các cường quốc chấp nhận điều kiện của Liên Xô để nước này tham chiến chống Nhật Bản?

A. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.

B. Liên Xô gây áp lực quân sự buộc các nước phải chấp nhận điều kiện.

C. Liên Xô là nước giàu mạnh, chi phối thế giới.

D. Nhật Bản đang chiếm ưu thế ở châu Á.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT YÊN LẠC- ĐỀ 04

Câu 1. Để phát triển khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?

A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.                                         

B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.

C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.                                                      

D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.        

Câu 2. Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là

A. Ba Đình.

B. Hương Khê.

C. Yên Thế

D. Bãi Sậy.

Câu 3. Với chiến thắng Việt Bắc (thu – đông năm 1947) chúng ta đã

A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.

Câu 4. Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

A. Tư sản dân tộc.

B. Công nhân

C. Tiểu tư sản.

D. Nông dân

Câu 5. Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận đinh “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?

A. Ngày 2 – 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam

D. Ngày 25 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Câu 6. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.

B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt .

C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông.

D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.

Câu 7. Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ nững năm đầu sau cách Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là

A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung.

B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.

C. thể hiện thiện chí hòa bình và chính nghĩa của nước ta.

D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.

Câu 8. Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Tô Vĩnh Diện.

B. Phan Đình Giót.

C. Bế Văn Đàn.

D. La Văn Cầu.

Câu 9. Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước koong bị chiến tran tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là

A. Liên Xô.                      

B. Pháp.

C. Mĩ.                                

D. Anh

Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 11. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là

A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.

B. lợi dụng Chiến tran lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.

C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 12. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

A. giới tuyến quân sự tạm thời

B. biên giới tạm thời.

C. vị trí tập kết của hai bên.

D. ranh giới tạm thời.

Câu 13.  Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì chiến tranh lạnh.

B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.

D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14. Cho các sự kiện sau:

1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội.

2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân.

3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt.

4. Đưa học sinh sang Nhật học.

Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian

A.1, 2, 3, 4

B. 2, 4, 1, 2.

C. 1, 4, 2, 3.

D. 2, 4, 3, 1.

Câu 15. Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?

A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.

B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.

D. Nà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT YÊN LẠC- ĐỀ 05

Câu 1: Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là

A. phong trào Duy tân (1906-1908).

C. thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

B. phong trào Đông du (1905-1908).

D. thành lập Việt Nam quang phục hội (1912).

Câu 2: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B. Clintơn là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 4: Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là

A. vừa đánh vừa hòa.

B. đầu hàng quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Pháp.

D. quyết tâm chống quân Pháp.

Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Câu 6: Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 của các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là

A. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

B. tiêu hủy hàng hóa để giữa giá thị trường.

C. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.

D. hiệp thương với Anh, Pháp, Mỹ để cùng giải quyết khủng hoảng.

Câu 7: Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình.

Câu 8: Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là

A. gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.

D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “quân đội quốc gia”.

Câu 9: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 10: Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hải Dương.           

D. Tuyên Quang.

Câu 11: Trong đợt 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ (từ ngày 1/5 đến 7/5/1954) quân ta đồng loạt tấn công và tiêu diệt địch ở đâu?

A. Cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc.

B. Toàn bộ phân khu Bắc.

C. Phân khu trung tâm và Phân khu Nam.

D. Cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.

Câu 12: Thế lực giúp đỡ Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2/9/1945 là quân đội

A. đế quốc Anh.

B. đế quốc Nhật.

C. Trung Hoa dân quốc.

D. đế quốc Mỹ.

Câu 13: Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là

A. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

B. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.

C. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 14: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là

A. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

Câu 15: Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914-1918 là

A. công nhân và tiểu tư sản.

B. công nhân và binh lính.

C. nông dân và tiểu tư sản.

D. công nhân và nông dân.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Yên Lạc. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF