YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Văn Lang

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Văn Lang do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT VĂN LANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?

A. Cộng hòa tư sản.    

B. Quân chủ chuyên chế.

C. Quân chủ lập hiến. 

D. Độc tài chuyên chế.

Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới.

C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ.

Câu 3. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp dầu mỏ.

C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 4. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.        

B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào. 

D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.

Câu 5. Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?

A. Liên Xô và Anh.    

B. Liên Xô và Trung Quốc.

C. Mĩ và Anh. 

D. Liên Xô và Mĩ.

Câu 6. Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 7. Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.

C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.

D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 9. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Rudơven.   

B. Kennơđi     

C. Truman.     

D. Mác san.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.       

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.      

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. liên kết, hợp tác quân sự.   

B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

C. duy trì ổn định trật tự thế giới.        

D. thiết lập trật tự đa phương.

Câu 12. Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. Kế hoạch Mác san ra đời.

B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân Yên Thế được chọn để xây dựng căn cứ khởi nghĩa?

A. Vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển.

B. Vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo.

C. Vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui.

D. Vùng đất này dân lưu tán đông.

Câu 14. Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?

A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc.

B. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia.

C. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp.

D. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi.

Câu 15. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân chịu ảnh hưởng của sự kiện nào ?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.        

B. Cách mạng Tân Hợi

C. Cách mạng tháng Mười (Nga).      

D. Cuộc Duy tân Minh Trị.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 17. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp bắt đầu vào thời điểm nào?

A. Năm 1920. 

B. Năm 1919. 

C. Năm 1918. 

D. Năm 1924.

Câu 18. Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Phát triển giáo dục.

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Cải lương hương chính.     

D. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.

B. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.

C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.

D. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.

Câu 20. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin.

B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.

C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.

D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 21. Khẩu hiệu ''Đánh đuổi Nhật - Pháp'' được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15-8-1945).

B. Đại hội quốc dân Tân Trào.

C. Chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).

Câu 22. Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng địa phương nào?

A. Thị xã Thái Nguyên.          

B. Thị xã Cao Bằng.   

C. Thị xã Tuyên Quang. 

D. Thị xã Lào Cai.

Câu 23. Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ Tịch.

B. Sự hậu thuẫn của nhân dân quốc tế.

C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước.

D. Nhờ hoàn cảnh thuận lợi trong chiến tranh thế giới II Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh bại.

Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 -1931 lên đến đỉnh cao với sự kiện

A. cuộc biểu tình ngày 1-5-1930

B. cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải - Thái Bình.

C. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng

D. thành lập các Xô viết ở một số địa phương thuộc Nghệ An - Hà Tĩnh.

Câu 25. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?

A. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước.

B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.

Câu 26. So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. tiểu tư sản trí thức  

B. công nhân.

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước      

D. nông dân.

Câu 27. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.

B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù.

D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

Câu 28. Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày tháng năm nào? Tại đâu ?

A. 16/911951 - Thất Khê.       

B. 16/9/1950 - Đông Khê.

C. 6/9/1950 - Cao Bằng.         

D. 9/6/1951 - Lạng Sơn.

Câu 29. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 - 1946)?

A. Thời kì đấu tranh ngoại giao đã kết thúc.

B. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công.

C. Pháp đã kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

D. Pháp ngày càng lộ rõ âm mưu thôn tính nước ta, xé bỏ hiệp định sơ bộ, tạm ước và gây chiến ở nhiều nơi.

Câu 30. Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng.

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 31. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù.

B. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 32. Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút quân trong khi tình hình thực hiện Hiệp định Giơnevơ thế nào?

A. Pháp chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành hiệp định cho chính quyền Bửu Lộc.

B. Pháp đã xúc tiến mọi việc chuẩn bị cho quá trình tổng tuyển cử.

C. Pháp chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

D. Mọi điều khoản của Hiệp định đã được thực hiện.

Câu 33. Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 34. Trong phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng...vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?

A. Học sinh, sinh viên.

B. Phật tử.      

C. Dân nghèo thành thị.          

D. Công nhân, nông dân.

Câu 35. Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mỹ vừa đến xâm lược Việt Nam là gì?

A. Chiến khu D.         

B. Vạn Tường.

C. Củ Chi.      

D. Ấp Bắc.

Câu 36. Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 37. Điểm khác nhau căn bản giữa hai chiến lược: Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là về vấn đề gì?

A. Về sự viện trợ tiền của từ chính phủ Mĩ.    

B. Về mục tiêu phát động chiến tranh.

C. Về việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.  

D. Về lực lượng chủ lực tiến hành chiến tranh.

Câu 38. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 39. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là gì?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

B. Ném bom vào các đầu mối giao thông.

C. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.

D. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.

Câu 40. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B

2. A

3. C

4. D

5. D

6. B

7. A

8. C

9. D

10. A

11. B

12. D

13. A

14. A

15. D

16. A

17. B

18. B

19. C

20. A

21. C

22. A

23. A

24. D

25. B

26. C

27. D

28. B

29. D

30. D

31. B

32. C

33. B

34. A

35. B

36. A

37. D

38. C

39. C

40. A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 02

Câu 1. Trong 3 năm từ năm 1918 đến năm 1920 là giai đoạn nước Nga Xô viết phải hoàn thành nhiệm vụ gì?

A. Chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

B. Chiến đấu chống thù trong giặc ngoài.

C. Hoàn chỉnh bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị trên toàn lãnh thổ.

D. Đập tan âm mưu của các thế lực nội phản.

Câu 2. Theo thỏa thuận của Hội nghị Pôtxđam, vĩ tuyến 38 trở thành ranh giới phân chia phạm vi chiếm đóng của quân Đồng minh ở

A. bán đảo Triều Tiên.           

B. nước Đức. 

C. châu Âu.    

D. Đông Dương

Câu 3. Công cuộc cải tổ của Liên Xô kéo dài trong bao nhiêu năm?

A. 6 năm (1985-1991).           

B. 4 năm (1985-1989).           

C. 5 năm (1985-1990).           

D. 7 năm (1985-1992).

Câu 4. Hãy chỉ ra mục đích của Mĩ khi đề xướng thiết lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ tháng 8 - 1961?

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh.

B. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.

C. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh.

D. Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.

Câu 5. Về sản xuất công nghiệp, vào những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ chín.   

B. Thứ mười. 

C. Thứ bẩy.    

D. Thứ tám.

Câu 6. Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là "năm châu Phi"?

A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.

B. Là năm châu Phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai.

C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

D. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chủ nghĩa thực dân cũ.

D. địa chủ phong kiến.

Câu 8. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 8 - 9 - 1951. 

B. Ngày 9 - 8 - 1952. 

C. Ngày 8 - 9 - 1952. 

D. Ngày 9 - 8 - 1951.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Tham gia khối quân sự NATO.    

B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

C. Có những hoạt động chống Liên Xô.        

D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

Câu 10. Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

C. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

D. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

Câu 11. Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ?

A. "Chủ nghĩa khủng bố" hoành hành.

B. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

D. do tình hình thế giới thay đổi.

Câu 13. Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?

A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.

B. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.

C. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.

D. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.

Câu 14. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân ta phải bao hàm những nhiệm vụ nào?

A. Chống sự nhu nhược của triều đình Huế.

B. Chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình.

D. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất ?

A. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.     

B. Phải đóng thuế, mua công trái.

C. Phải nhổ lúa trồng đay.     

D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 03

Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Đấu tranh hòa bình.

Câu 2. Đến năm 2006, Liên Hợp Quốc đã có bao nhiêu nước thành viên?

A. 192. B. 182. C. 190. D. 185.

Câu 3. Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?

A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng.   

B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng.

C. Kinh tế và văn hóa.

D. Chính trị và tư tưởng.

Câu 4. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

Câu 5. Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?

A. Tuy-ni-di.  

B. An-giê-ri.   

C. Ma-Rốc.    

D. Ai Cập.

Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

B. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

C. Các nước đều giành được độc lập.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa Apácthai.          

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.      

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 8. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?

A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.

C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Có những hoạt động chống Liên Xô.       

B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

C. Tham gia khối quân sự NATO.    

D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.    

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.    

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 12. Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

A. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.

B. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.

D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.

Câu 13. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?

A. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu.

B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.

C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.

D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa các quần thần.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không thể hiện khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Ít hao tốn binh lực nhất.    

B. Tinh thần chiến đấu bền bỉ nhất.

C. Quy mô rộng lớn nhất.      

D. Thời gian diễn ra lâu nhất.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?

A. Phải đóng thuế, mua công trái.     

B. Phải nhổ lúa trồng đay.

C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.     

D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 04

Câu 1. Hãy chỉ ra những sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kì 1925 - 1941.

A. Chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn, không tuân thủ quy luật khách quan về kinh tế.

B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân, đốt cháy giai đoạn.

C. Không tôn trọng nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

D. Không thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,

Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "hai cực".  

B. "đa cực".    

C. "ba cực".    

D. "đơn cực".

Câu 3. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì dưới đây?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.

D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

Câu 4. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bàn Môn Điếm.    

B. Xơ-un.       

C. Bình Nhưỡng.       

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 5. Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là

A. Namibia tuyên bố độc lập.

B. Angiêri tuyên bố độc lập.

C. Ăngôla tuyên bố độc lập.  

D. Nam Phi tuyên bố độc lập.

Câu 6. Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

C. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

D. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

Câu 7. Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

B. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 8. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác-lây. Đạo luật này mang nội dung gì?

A. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn.

B. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.

D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Có những hoạt động chống Liên Xô.       

B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

C. Tham gia khối quân sự NATO.    

D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.    

B. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.     

D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

Câu 12. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

D. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

Câu 13. Chính sách sai lầm nhất của nhà Nguyễn đã đẩy nhanh quá trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp là gì?

A. Độc quyền công thương.  

B. Cấm đạo và giết đạo.

C. Trọng nông, ức thương.    

D. Không chăm lo công tác thủy lợi.

Câu 14. Việc chiếm được Nam kì sẽ mang lại lợi ích gì cho tư bản Pháp?

A. Tạo điều kiện bành trướng xuống khu vực phía Nam.

B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho tư bản Pháp bằng các cảng biển ở phía Nam.

C. Dễ dàng uy hiếp Cam-pu-chia và các nước Đông Nam Á.

D. Chặt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ sông Mê Công.

Câu 15. Xu hướng cách mạng của Phan Châu Trinh là gì?

A. Cải cách ôn hòa.    

B. Bạo động cách mạng.

C. Vừa cải cách vừa bạo động.          

D. Thương lượng và đàm phán.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 05

Câu 1. Nội dung cơ bản về nông nghiệp của NEP là:

A. tập thể hóa nông nghiệp.

B. tiếp tục trưng thu lương thực thừa.

C. bãi bỏ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.

D. tịch thu ruộng đất của quý tộc - địa chủ.

Câu 2. FAO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?

A. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc.

C. Tổ chức Thương mại Thế giới.

D. Tổ chức Y tế thế giới,

Câu 3. Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

C. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc "Chiến tranh lạnh" của Mĩ.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 4. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ ?

A. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước nào?

A. Anh và Bồ Đào Nha.        

B. Hà Lan và Anh.

C. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.      

D. Ạnh và Mĩ.

Câu 6. Về sản xuất công nghiệp, vào những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ bẩy.    

B. Thứ chín.   

C. Thứ mười. 

D. Thứ tám.

Câu 7. Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

B. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

C. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

D. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.

Câu 8. Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?

A. Ba.  B. Tư. 

C. Nhất.         

D. Hai.

Câu 9. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?

A. Sự ra đời của khối quân sự NATO.

B. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta.

C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là

A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. làm bá chủ thế giới.

C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh.

D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 12. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 13. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của sản xuất, thương mại?

A. Chính sách độc quyền công thương.        

B. Chính sách "Đóng cửa các thương cảng".

C. Chính sách "Cấm đạo, giết đạo".  

D. Chính sách "Mở cửa".

Câu 14. Những nội dung của các bản Hiệp ước được kí kết từ năm 1862 - 1884 đã phản ánh điều gì?

A. Sự nhượng bộ có điều kiện của triều Nguyễn.

B. Các kế sách của triều Nguyễn nhằm cứu vãn tình thế đất nước.

C. Quá trình đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn.

D. Sự nhân nhượng tạm thời của triều Nguyễn nhằm chuẩn bị cho một cuộc phản chiến giành lại độc lập hoàn toàn.

Câu 15. Nhà văn, nhà báo thuộc bộ phận nào trong xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Tiểu tư sản.

B. Công nhân.

C. Nông dân.  

D. Tư sản.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Văn Lang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF