YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trí Đức

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 Trường THPT Trí Đức có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong kì thi THPT QG năm 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRÍ ĐỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?

A.Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

B.Không ổn định và bị chững lại.

C. Bị cạnh tranh gay gắt.

D. Ổn định và phát triển mạnh.

Câu 2. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như

A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. Nam độc lập.

B. trung tâm đầu não kháng chiến.

C. thủ đô kháng chiến.

D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt

Câu 3. Sự kiện nào diễn ra trên thế giới tác động trực tiếp dẫn đến phong trào dân chủ (1936-1939)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

B.Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước,

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

Câu 4. Việc mở rộng thành viên của tổ chức hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN từ 5 thành viên ban đầu lên 10 thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Trình độ phát triển của các nước trong khu vực quá chênh lệch.

B. Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn.

C. Sự chia rẽ của Chủ Nghĩa Thực dân đối với các nước trong khu vực.

D. Phụ thuộc vào chiến lược phát triển của các nước trong khu vực.

Câu 5. Văn kiện nào của Đảng cộng sản Đông Dương đã phát động “Cao trào kháng Nhật cứu nước” của nhân dân Việt Nam (1945)?

A. Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941)

B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945)

C. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945)

D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945)

Câu 6. Đầu thế kỉ XX trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường

A. cải cách của Trung Quốc.

B. duy tân của Nhật Bản.

C. Cách mạng vô sản ở Pháp.

D. Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 7. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng ví “... như cái chiêng, ... như cái tiếng, cái chiêng có to thì cái tiếng mới lớn”

A. Chính trị/ngoại giao.

B. Chính trị/quân sự.

C. Chính trị/kinh tế

D. Quân sự/ngoại giao.

Câu 8. Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nguyên nhân phát triển của Nhật Bản so với Mỹ và Tây Âu là

A. chi phí quốc phòng thấp.

B. áp dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật.

C. nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lí điều tiết.

D. con người được coi là vốn quý nhất.

Câu 9. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thảnh tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm

A. 2 phân khu, 48 cứ điểm.

B. 3 phân khu, 49 cử điểm.

C. 4 phân khu, 50 cứ điểm.

D. 5 phân khu, 47 cứ điểm.

Câu 10. Đối tượng đấu tranh trong Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Chính phủ tư sản lâm thời

B. Các nước Đức - Áo - Hung

C. Giai cấp vô sản

D. Chính phủ Nga hoàng

Câu 11. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện cô đọng qua luận điểm nào?

A. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến

C. Hòa để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Câu 12. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua:

A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.

B. Không xung đột trực tiếp bằng quân sự.

C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Câu 13. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng

D. không mang tính dân tộc

Câu 14. So với thời kì 1930- 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936- 1939 có điểm khác nào dưới đây?

A. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

B. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động

C. Chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai

D. Chống đế quốc, chống phong kiến

Câu 15. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 16. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 – 1930) được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì

A. Bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng.

B. Đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.

C. Khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản.

D. Đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là của hiệp ước Hác-măng?

A. Pháp trả lại 3 tỉnh miền Tây cho nhà Nguyễn

B. Công nhận Việt Nam là xứ "bảo hộ" của Pháp

C. Pháp nắm giữ mọi việc giao thiệp bên ngoài của Việt Nam

D. Pháp nắm và kiểm soát mọi nguồn lợi trong nước

Câu 18. Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là hội nghị

A. Bàn về những vấn đề liên quan đến hào bình, an ninh thế giới.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Đàm phán giữa khối Đồng minh và phe phát xít.

D. Hòa giải mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 19. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?

A. Thời Tiền Lê

B. Thời Lý

C. Thời Trần

D. Thời Lê

Câu 20. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ tiến hành

A. Cách mạng chất xám

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng công nghệ thông tin

D. Cách mạng xanh

Câu 21. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp cách mạng nước ta?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

B. Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội, mở rộng quan hệ quốc tế

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc

Câu 22. Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới

C. Thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới

D. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN

Câu 23. Phong trào cách mạng 1930- 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về

A. Giai cấp lãnh đạo

B. Nhiệm vụ chiến lược

C. Nhiệm vụ trước mắt

D. Động lực chủ yếu

Câu 24. Vì sao thực dân Pháp phải hai lần chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân Yên Thế?

A. Có thời gian tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của nghĩa quân

B. Muốn tập trung để khai thác thuộc địa

C. Muốn có thời gian để chuẩn bị, tập hợp thêm lực lượng

D. Muốn gây ảo tưởng cho nghĩa quân về một sự hợp tác

Câu 25. Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc

C. Tiểu tư sản thành thị và công nhân

D. Giai cấp công nhân

Câu 26. Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 ở Việt Nam là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ

B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo

C. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp

D. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925)

Câu 27. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau

B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc

C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước

D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe

Câu 28. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì:

A.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.

B.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.

D. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

Câu 29. Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất

B. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

C. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán

D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa

Câu 30. Sự kiện nào đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đoạn hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước

A. Cách mạng tháng Tám thành công 1945

B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời 1930

C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng 1941

D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai

Câu 31. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc

B. Đây là phong trào cách mạng đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp

C. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

D. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất

Câu 32. Theo phương án " Maobatton", Ấn Độ được chia thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan. Hai nhà nước tự trị này được thành lập vào thời gian nào?

A. 15 - 7 - 1948

B. 15 - 8 - 1947

C. 15 - 8 - 1948

D. 15 - 8 - 1949

Câu 33. Địa điểm và thời gian tổ chức Hội nghị Ianta?

A. Tại Liên Xô vào ngày 4 đến 11/2/1945.

B. Tại Mĩ vào ngày 14 đến 22/2/1945.

C. Tại Anh vào ngày 16 đến 24/2/1945.

D. Tại Pháp vào ngày 24 đến 28/2/1945.

Câu 34. Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là gì?

A. Tăng cường các thứ thuế vô lí, bóc lột kiệt quệ quần chúng nhân dân.

B. Không thực hiện cải cách dân chủ, duy tân đất nước.

C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây.

D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây.

Câu 35. Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) đạt được kết quả nào sau đây?

A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.

D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 36. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào đấu tranh trước năm 1930 là

A. Đã thành lập được Chính phủ cách mạng lâm thời

B. Đã lật đổ được chính quyền thực dân phong kiến

C. Giai cấp công nhân đã chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác

D. Đảng Cộng Sản lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô Viết và liên minh công - nông

Câu 37. Năm 1961, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên Trái đất.

B. Chế tạo thành công tên lửa vượt đại châu

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử

D. Phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vào không gian.

Câu 38. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (1-1975) là

A. Chứng tỏ được khả năng thắng lợi của quân ta

B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh của” Mỹ

C. Buộc Mỹ phải rút quân về nước

D. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho ngụy nhào

Câu 39. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. “Tố cộng, diệt cộng” toàn miền Nam

B. “Thà bắn nhầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam

C. Đặt Cộng Sản ra ngoài vòng pháp luật

D. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam

Câu 40. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Đòi quyền lợi kinh tế, chính trị

B. Đòi quyền tự do, dân chủ

C. Đòi quyền lợi về kinh tế

D. Đòi quyền lợi về chính trị

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1

A

Câu 21

B

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

D

Câu 23

C

Câu 4

B

Câu 24

B

Câu 5

B

Câu 25

A

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

D

Câu 27

D

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

B

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

D

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

A

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

D

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

D

Câu 18

B

Câu 38

A

Câu 19

D

Câu 39

A

Câu 20

A

Câu 40

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRÍ ĐỨC- ĐỀ 02

Câu 1. Năm 1860, quân triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do:

A. Quân ít.

B. Tinh thần quân triều đình sa sút.

C. Thiếu sư ủng hộ của nhân dân.

D. Không chủ động tấn công giặc.

Câu 2. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?

A. Đấu tranh vũ trang

B. Đấu tranh chính trị

C. Đấu tranh nghị trường

D. Bãi công của công nhân

Câu 3. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam?

A. Địa chủ.

B. Trung và tiểu địa chủ.

C. Tiểu địa chủ.

D. Trung và đại địa chủ.

Câu 4. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, đặc điểm nổi bật trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là sự đầu tư với

A. Tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.

B. Quy mô lớn, ưu tiên phát triển công nghiệp.

C. Quy mô lớn, ưu tiên phát triển ngành nông nghiệp và công nghiệp.

D. Tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng KHKT.

Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng KHKT lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?

A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

Câu 6. Điểm giống nhau về bản chất trong chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là gì?

A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới

B. Là cách Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng

C. Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới

D. Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ

Câu 7. Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là

A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh

B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự

C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam

D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 8. Thực dân Pháp thực hiện chính sách chia để trị ở Việt Nam bằng cách

A. tách Việt Nam ra khỏi Lào và Cam-pu-chia.

B. chia Việt Nam thành 2 miền: miền Bắc và miền Nam.

C. chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.

D. chia Việt Nam thành nhiều tầng lớp chính trị để dễ cai trị.

Câu 9. Thắng lợi to lớn trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) là

A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.

B. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 10. Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?

A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.

C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.

D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

Câu 11. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất

B. đưa loài người sang nền văn minh mới

C. thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực

D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống

Câu 12. Nội dung nào không phải là mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. Giam chân địch ở vùng rừng núi.

B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

C. Khai thông đường biên giới Việt Trung.

D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 13. Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Hác măng (1883)

B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

C. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

D. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 15. Vì sao việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp?

A. Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội.

B. Vì Nga là nước nông nghiệp nên muốn nông nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.

D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRÍ ĐỨC- ĐỀ 03

Câu 1. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Lao động Việt Nam (1-1959) đã đề ra hình thức đấu tranh nào cho cách mạng miền Nam?

A. Tổng khởi nghĩa

B. Chính trị hoà bình

C. Bất bạo động, bất hợp tác

D. Khởi nghĩa

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược: “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở Việt Nam?

A. Có cố vấn Mỹ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.

B. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mỹ chỉ huy kết hợp với vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Sử dụng quân Mỹ và đồng minh của Mỹ, kết hợp với viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.

B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Không phải các nhiệm vụ trên.

D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm.

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai 1972?

A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” sắp thất bại ở miền Nam

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế - quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

Câu 6. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc giống nhau cơ bản là về

A. lãnh đạo là giai cấp vô sản

B. phương hướng tiến lên chủ nghĩa Cộng sản

C. tính chất dân chủ tư sản kiểu mới

D. phương pháp đấu tranh vũ trang

Câu 7. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:

A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938

B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288

C. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075

D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427

Câu 8. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền nam Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?

A. Chiến tranh ở Lào.

B. Chiến tranh ở Campuchia

C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Chiến tranh ở cả Đông Dương.

Câu 9. Hệ quả tích cực nhất của cuộc cải cách Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản trong lĩnh vực giáo dục là

A. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật

B. Cử học sinh ưu tú đi du học phương Tây, học tập khoa học kĩ thuật hiện đại

C. Tạo ra đội ngũ lao động cần cù, chịu khó, có kĩ thuật, có ý thức kỉ luật lao động tốt

D. Đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động sáng tạo

Câu 10. Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “Chính phủ cộng hòa dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?

A. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939.

B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1940

C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941

D. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 8/1945

Câu 11. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng

B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại

C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp

D. Quân ta khiêu khích Pháp

Câu 12. Mĩ đã làm gì để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc cuối năm 1964 đầu năm 1965?

A. Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc

B. Trả đũa việc quân ta tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku

C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để thuyết phục Quốc hội Mĩ

D. Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển miền Bắc

Câu 13. Tính đển năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ:

A.Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phả sản về cơ bản.

B. Địa bàn giải phóng được mở rộng.

C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.

D. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.

Câu 14. Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là

A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin

B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

C. Đa nguyên, đa đảng chính trị.

D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ

Câu 15. "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước xã hội, con người đều đổi mới"

Đó là câu nói của ai, phát biểu vào thời gian nào?

A. Hồ Chí Minh - 27/3/1964.

B. Trường Chinh - 27/7/1964.

C. Phạm Văn Đồng - 27/3/1965.

D. Lê Duẩn - 27/4/1964.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRÍ ĐỨC- ĐỀ 04

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự ra đời của khối quân sự đối lập

B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

C. Xu thế toàn cầu hóa

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế

Câu 2. Tại sao nói: “Nền độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta giữa thế kỷ XVI đến cuối thể kỷ XVIII bị xâm phạm nghiêm trọng”?

A. Vì nhà Mạc cắt đất thuần phục nhà Minh của Trung Quốc.

B. Vì cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài.

C. Vì cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn kéo dài.

D. Vì cuộc đấu tranh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVII.

Câu 3. Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 như thế nào?

A.Chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế.

B.Đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Đã thể hiện ý thức chính trị.

D. Còn mang tính tự phát.

Câu 4. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa

Câu 5. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau năm 1862 là

A. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn

B. Lực lượng khởi nghĩa gồm nhiều thành phần xã hội

C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra với quy mô nhỏ và phân tán

D. Bị gián đoạn vì lệnh bãi binh của triều đình

Câu 7. Lực lượng chủ yếu để Mĩ tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) là

A. quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân của Mĩ

B. quân đội các nước đồng minh của Mĩ

C. quân đội Sài Gòn, quân Mĩ và các nước đồng minh Mĩ

D. quân đội viễn chinh Mĩ

Câu 8. Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn

B. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.

C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù

D. Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị

Câu 9. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

Câu 10. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc

B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực

D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế

Câu 11. Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?

A. Là một cường quốc về công nghệ, kinh tế.

B. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.

C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.

D. Là cường quốc tếvề kinh tế, chính trị

Câu 12. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường số một thế giới về lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Tài chính.

C. Quân sự.

D. Văn hóa.

Câu 13. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959 – 1965 so với giai đoạn 1954 – 1959 là

A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.

C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

D. Đấu tranh binh vận là chủ yếu.

Câu 14. Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?

A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam

B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam

C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam

D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

Câu 15. “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của

A. Lý Thường Kiệt

B. Trần Hưng Đạo

C. Lê Hoàn

D. Lê Lợi.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRÍ ĐỨC- ĐỀ 05

Câu 1. Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B. thường xuyên xảy ra cháy rừng.

C. có nhiều núi lửa hoạt động.

D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960

Câu 2. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh chính trị

B. phá ấp chiến lược

C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang

D. đấu tranh vũ trang

Câu 3. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?

A. Thời Tiền Lê

B. Thời Lý

C. Thời Trần

D. Thời Lê

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nuớc tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.

Câu 5. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.

Câu 6. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?

A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.

B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.

C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.

D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.

Câu 7. Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là

A. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu

B. Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững vàng, đối trọng với Mỹ và Tây Âu

C. Xây dựng hợp tác hoá nông nghiệp và quốc hữu hoá nền công nghiệp quốc gia.

D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương

A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.

B. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu

D. Phong trào phát triển theo chiều rộng

Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.

B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta.

C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

Câu 10. Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?

A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

B. Là cơ sở dể các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.

D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc.

Câu 11. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. Các tổ chức cứu quốc đã được xây dựng

B. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng

C. Lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh

D. Địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng

Câu 12. Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống pháp của nhân dân ta?

A. Tạo điều kiện cho thưc dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước.

C. Cứu nguy cho số dân của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến.

D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hang.

Câu 13. Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động nhưu thế nào ở miền Nam?

A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam

C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ

Câu 14. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam?

A. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản

B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt về chất so với các phòng trào trước đó

C. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Việt Nam là phân bộ độc lập

D. Là diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng 8 năm 1945

Câu 15. Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến

B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến

C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trí Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF