YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Cao Vân

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Cao Vân là bộ đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

Câu 11: Đầu thế kỉ XX, một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn đi theo con đường duy tân ở Nhật Bản, vì

A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn”, là đế quốc hùng mạnh sau cuộc Duy tân Minh Trị.

B. Nhật Bản thực hiện thuyết “Đại Đông Á”, sẵn sàng giúp đỡ các dân tộc Đông Nam Á đấu tranh.

C. Nhật Bản đã đánh bại đế quốc Nga hoàng, đang mở rộng ảnh hưởng xuống khu vực Đông Nam Á.

D. Nhật Bản là đồng minh của Mĩ ở châu Á, chủ trương giúp đỡ Việt Nam đấu tranh giành độc lập.

Câu 12: Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam, vì đã

A. đập tan hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của quân Pháp.

B. thực dân Pháp chuyển sang đánh lâu dài, lệ thuộc vào quân Mĩ.

C. mở ra con đường liên tục của Việt Nam với Lào và Campuchia.

D. giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 13: Với bản Tạm ước (14-9-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi về

A. chính trị và văn hóa.

B. kinh tế và quân sự.

C. kinh tế và văn hóa.

D. chính trị và quân sự.

Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ

A. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. chống thực dân Pháp sang chống đế quốc Mĩ.

C. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.

D. tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

Câu 15: Hành động nào chứng tỏ triều đình Nguyễn đã bước đầu nhượng bộ và đầu hàng thực dân Pháp nửa cuối thế kỉ XIX?

A. Nhờ Pháp đưa quân ra Bắc Kì giải quyết “vụ Đuy-puy” (1873).

B. Ra lệnh bãi binh, cử người đàm phán để chuộc đất.

C. Xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ.

D. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Câu 16: Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc trong những năm 1945-1991 là

A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.

B. Liên Xô, Mĩ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 17: Với đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam đã

A. thống nhất được mặt nhà nước.

B. thống nhất hoàn toàn, mọi mặt.

C. có một chính phủ thống nhất.

D. được thống nhất về mặt lãnh thổ.

Câu 18: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là do

A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, thị trường.

B. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

C. chính sách không can thiệp những sự kiện bên ngoài nước Mĩ của Mĩ.

D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với chủ nghĩa xã hội.

Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Sự ra đời của Tổ chức SEV.

C. Sự ra đời của khối NATO.

D. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã đánh dấu

A. bước phát triển mới trong lãnh đạo và trưởng thành của Đảng.

B. bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. bước đầu xây dựng đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng.

D. thế áp đảo của lực lượng kháng chiến Việt Nam so với Pháp.

Câu 21: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của

A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.

C. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

D. cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản.

Câu 22: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) đã viện cớ triều đình nhà Nguyễn

A. thực hiện chính sách “cấm đạo, đuổi giáo sĩ”.

B. không tiếp nhận quốc thư là sỉ nhục nước Pháp.

C. không thực hiện hiệp ước đã kí với Chính phủ Pháp.

D. cho quân tấn công quân Tây Ban Nha ở Biển Đông.

Câu 23: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian:

1) Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

2) Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập.

3) Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.

4) Thành lập Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 3, 2, 4.

C. 2, 1, 3, 4.

D. 1, 4, 3, 2.

Câu 24: Trong những năm 1929-1939, Chính phủ Mĩ Ru-đơ-ven đề ra “Chính sách láng giềng thân thiện” nhằm mục đích gì?

A. Đoàn kết lực lượng chống phát xít.

B. Cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.

C. Khống chế các nước Mĩ Latinh.

D. Bao vây, cô lập Liên Xô.

Câu 25: Trên hành trình tìm đường cứu nước những năm 1911-1917, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học

A. cần đoàn kết mật thiết với nhân dân Liên Xô.

B. phải đi theo con đường cách mạng vô sản.

C. muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình.

D. chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù của nhân dân thế giới.

Câu 26: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam những năm 1954-1975 là

A. cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

B. phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia.

C. cả nước vừa kháng chiến, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương.

D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.

Câu 27: Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến đầu năm 1947) tác động như thế nào tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Tạo điều kiện đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực của địch.

C. Đập tan âm mưu đánh úp đầu não kháng chiến của thực dân Pháp.

D. Quân ta buộc Pháp phải rút khỏi Hà Nội.

Câu 28: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) chứng tỏ

A. sự thắng lợi của Pháp về ngoại giao.

B. chủ trương kịp thời, cần thiết của Đảng và Chính phủ.

C. một bước lùi của Việt Nam trên mặt trận chính trị, quân sự.

D. dã tâm xâm lược của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn.

Câu 29: Để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta đã quyết định chọn địa bàn nào để mở cuộc tiến công chiến lược đầu tiên vào năm 1975?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản trong nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là vấn đề

A. các bên không dính líu quân sự vào Việt Nam.

B. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của riêng Việt Nam.

C. trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.

D. cấm quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.

Câu 32: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là gì?

A. Là quá trình chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập chính đảng vô sản duy nhất ở Việt Nam.

B. Là cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.

C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

D. Là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 33: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là

A. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.

B. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.

C. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo.

D. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.

Câu 34: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tranh xung đột trực tiếp?

A. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao.

B. Vì các nước đều cần môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên.

C. Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm các nước mất địa vị vốn có.

D. Vì các nước đều đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau.

Câu 35: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?

A. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc.

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành để lãnh đạo cách mạng.

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng ở Việt Nam.

D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 36: Nhận định: Kế hoạch Giôn-xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” khi triển khai ở Việt Nam (1961-1965) là nhận định

A. sai, vì quy mô bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo dài hơn.

B. đúng, vì quy mô bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo dài hơn.

C. đúng, vì quy mô bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.

D. sai, vì quy mô bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.

Câu 37: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tuyển cử (6-1-1946) đã chứng tỏ

A. chế độ mới được xây dựng đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành Đảng cầm quyền.

C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã vượt qua mọi thử thách.

D. tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân xây dựng chế độ mới.

Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam là gì?

A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.

C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

D. Đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

Câu 39: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc Việt Nam trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là

A. đế quốc, phát xít và tay sai.

B. phát xít Nhật và tay sai.

C. thực dân và phong kiến.

D. phản động thuộc địa và tay sai của chúng.

Câu 40: Tại sao sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

A. Vì điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

B. Vì phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính.

C. Vì Liên Xô chưa tuyên chiến với Nhật Bản.

D. Vì chiến tranh chưa kết thúc ở châu Âu.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 02

Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?

A. Nông nghiệp.

B. Sản xuất ô tô.

C. Tài chính ngân hàng.

D. Công nghiệp.

Câu 2: Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), vì sao Pháp thoát khỏi nguy cơ bị Đức tiêu diệt?

A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.

B. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.

C. Quân Pháp có vũ khí mới.

D. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 4: Trong giai đoạn từ tháng 11 - 1942 đến tháng 8 - 1945, chiến thắng nào của Liên Xô  đã tạo nên bước ngoặt của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Cuốc-xcơ.

B. Lê-nin-grát.

C. Xta-lin-grát.

D. Mát-xcơ-va.

Câu 5: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở nước Đông Nam Á nào?

A. Phi-líp-pin.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.

D. Mã Lai.

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến 1941 là

A. phát triển giao thông vận tải.

B. phát triển công nghiệp nhẹ.

C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

D. phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc hiện nay?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 8: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

Câu 9: Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Vô sản.

B. Bạo động.

C. Dân chủ tư sản.

D. Ôn hòa.

Câu 10: Chủ trương hoạt động của Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập năm 1904 là

A. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.

B. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.

C. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

D. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến.

Câu 11: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng ta xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phản động thuộc địa và tay sai.

B. đế quốc Pháp.

C. thực dân và phong kiến.

D. phát xít Nhật.

Câu 12: Hiệp ước nào đã đặt nền tảng mới cho quan hệ liên minh giữa Nhật và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vacsava.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

C. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU).

D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ  -  Nhật.

Câu 14: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển

A. chính trị.

B. quân sự.

C. giáo dục.

D. kinh tế.

Câu 15: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần vương đã

A. tiếp tục hoạt động, nhưng thu hẹp vào Nam Trung Bộ.

B. hoạt động cầm chừng, phân tán.

C. quy tụ thành những trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.

D. chấm dứt hoạt động.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 03

Câu 1: Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Hiệp định Sơ bộ.

B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.

C. Ai cũng phải ra sức đánh giặc Pháp cứu nước.

D. Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

Câu 2: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốt-đam (1954).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).

Câu 3: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế do nông dân

A. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

B. muốn giúp vua cứu nước.

C. bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 4: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ sẽ giải giáp quân phát xít ở các vùng lãnh thổ

A. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Nam Triều Tiên.

B. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Triều Tiên.

C. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Nam Triều Tiên.

D. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên.

Câu 5: Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức

A. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.

C. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.

B. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.

D. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 6: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước ngày 14-9 vì

A. muốn đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, bớt đi được một kẻ thù.

B. muốn có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

C. muốn kéo dài thời gian, gây nên tâm lí mệt mỏi cho Pháp.

D. muốn tránh đụng độ gây thiệt hại về người và của cho hai bên.

Câu 7: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).

C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).

Câu 8: Sự kiện thể hiện sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế với thực dân Pháp là

A. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882).

B. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

C. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).

D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896).

Câu 9: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.

B. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.

Câu 10: Yếu tố quyết định làm chuyển biến phong trào yêu nước ở Việt Nam từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là gì?

A. Tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Hoạt động của tiểu tư sản, trí thức ở trong nước.

C. Hoạt động yêu nước và sự truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc.

D. Sự phát triển về ý thức và hoạt động của giai cấp công nhân.

Câu 11: Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Bế Văn Đàn.

B. La Văn Cầu.

C. Tô Vĩnh Diện.

D. Phan Đình Giót.

Câu 12: Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kì 1954 - 1975 là

A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. đấu tranh chống Mĩ – Diệm giải phóng miền Nam.

D. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 13: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Thực dân Pháp thiết lập chính quyền thực dân ở Bắc Kì và Trung Kì.

B. Cuộc tấn công vào đồn Mang Cá và toàn Khâm sứ của phái chủ chiến thất bại.

C. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu còn kháng cự.

D. Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.

Câu 14: Cái cớ để liên quân tám nước đế quốc tấn công Bắc Kinh vào năm 1900 là

A. Nghĩa Hòa Đoàn tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

B. Triều đình phong kiến Mãn Thanh đã đóng cửa các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

C. Triều đình Mãn Thanh không hợp tác với các nước đế quốc.

D. Nghĩa quân Nghĩa Hòa Đoàn đang đóng quân ở Bắc Kinh.

Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần Vương là

A. mục tiêu đấu tranh.

C. địa bàn diễn ra.

B. nguyên nhân bùng nổ.

D. lực lượng tham gia.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 04

Câu 1: Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.

B. Duy tân để phát triển đất nước.

C. Cải cách kinh tế, xã hội.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp avới đấu tranh vũ trang.

Câu 2: Trong phong trào yêu nước công khai ở nước ta, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?

A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

D. Đám tang Phan Châu Trinh.

Câu 3: Điều gì thể hiện tính cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Phong trào đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân phong kiến.

B. Phong trào đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và thực hiện liên minh công – nông.

C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam và hình thành khối liên minh công – nông.

D. Phong trào đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết ở một số địa phương.

Câu 4: Giữa thế kỷ XIX, Việt Nam là một nước

A. nửa thuộc địa.

B. phong kiến độc lập.

C. thuộc địa.

D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

Câu 5 : Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

A. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

B. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á

D. Mở rộng quan hệ với Trung Quốc

Câu 6: Chiến thắng quân sự nào của quân và dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”’ của Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).

D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 7: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

Câu 8: Tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thể hiện ở những điểm nào?

A. Cương lĩnh thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam: độc lập dân tộc và CNXH

B. Cương lĩnh thấm nhuần về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn

C. Nội dung của Cương lĩnh rất đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin và thực tiển Việt Nam

D. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp củng như thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc

Câu 9: Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào (3/1951) được thành lập từ các tổ chức nào của 3 nước Đông Dương?

A. Mặt trận đoàn kết Campuchia - Mặt trận dân tộc thống nhất Lào - Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Khơ Me Ítxarắc - Mặt trận Lào Ítxala – Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận dân tộc thống nhất Khơ Me – Mặt trận Lào yêu nước – Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Khơ Me Ítxarắc - Mặt trận Lào Ítxala - Mặt trận Việt Minh.

Câu 10: Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1952).

B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946).

C. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào (3-1951).

D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).

Câu 11: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

B. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?

A. Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.

B. Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.

C. Nước Cộng hòa Nam Phi được thành lập.

D. Cách mạng Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la thắng lợi.

Câu 13: UNESCO là tên gọi tổ chức nào của Liên hợp quốc ?

A. Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc.

B. Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc

C. Tổ chức Lao động quốc tế

D. Tổ chức y tế thế giới

Câu 14: Khối liên minh công- nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930.

C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

B. Phong trào cách mạng 1930- 1931.

D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 15: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng”, nội dung bức điện của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về chiến dịch nào?

A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1953.

C. Biên giới thu – đông năm 1950.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 05

Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chiến thắng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” là

A. chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. chiến thắng Tây Bắc thu – đông năm 1952.

D. chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 3. Văn kiện nào không thể hiện nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” của Trung ương Đảng.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

B. địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nhân dân.

C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Phong trào đấu tranh và đòi thả tự do của tù chính trị.

B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. Đội du kích Ba Tơ ra đời.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 6. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. mở rộng tái chiếm thuộc địa cũ.

C. mở rộng quan hệ toàn cầu.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. hướng về châu Á.

Câu 7.Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chiếm đươc nhiều thuộc địa trong chiến tranh.

B. thu được nhiều chiến phí.

C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.

D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố

A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì?

A. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ.

B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

C. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.

D. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

Câu 11. Tổ chức được thành lập vào tháng 12/1944 theo chỉ thị của Hồ Chí Minh có tên gọi là

A. Đội Việt Nam Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 12. Thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ được áp dụng hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là

A. công cụ sản xuất mới.

C. công nghệ sinh học.

B. nguồn năng lượng mới.

D. vật liệu mới.

Câu 13. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

B. Chứng tỏ cuộc cách mạng của Việt Nam có mối quan hệ khăng khít với cách mạng Pháp.

C. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước thành chiến sĩ cộng sản.

D. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một  bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.

Câu 14. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp và phong kiến.

C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản mại bản.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về quân sự?

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa ở Tây Đức.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tham gia khối quân sự NATO.

D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Cao Vân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF