YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thanh Đa

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thanh Đa được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT QG. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT THANH ĐA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?

A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?

A. Nga

B. Tây Âu

C. Nhật Bản

D. Mĩ

Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.

B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.

D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.

D. Đức tấn công Anh (7-1940).

Câu 9.  Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?

A. 1999                         

B. 2002

C. 1997                         

D. 1992

Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

Câu 11. Hãy nêu những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.

B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.

D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội do địa vị và quyền lợi khác nhau.

Câu 12. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia cắt đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.

C. thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ.

D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.

Câu 13. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950 là:

A. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.

B. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước do bị chiến tranh tàn phá.

C. Xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ.

D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.

Câu 14. Cho các sự kiện:

(1) Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời

(2) Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân

(3) Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV

(4) Mĩ đề ra kế hoạch Má-san nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.

A. 2,3,1,4.                     

B. 2,4,3,1.

C. 1,2,3,4.                     

D. 1,3,2,4.

Câu 15. Nội dung nào của lịch sử thế giới hiện đại 1945 – 2000 được xem là nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?

A. Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đã bùng nổ mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

C. Trật tự thế giới mới được hình thành gọi là trật tự hai cực Ianta.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những thay đổi quan trọng.

Câu 16. Điểm khác nhau căn bản giữa các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với các cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là

A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ ngành công nghiệp chế tạo.

B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

C. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành nghiên cứu khoa học.

D. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên kinh nghiệm thực tiến.

Câu 17. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 đến trước tháng 8- 1925?

A. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức.

D. Phong trào thể hiện ý thức chính trị.

Câu 18. Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào?

A. 31/8/1858                       

B. 9/2/1859

C. 1/9/1858                       

D.38/8/1858.

Câu 19. Nguyên  nhân khách quan quan trọng nhất dẫn đến nền kinh tế Tây Âu nhanh chóng phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan.

B. Nhờ vào thực lực của nhân dân Tây Âu.

C. Thu lợi nhuận từ chính sách khai thác thuộc địa.

D. Tây Âu giàu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành độc lập.

B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.

C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.

Câu 21. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị sụp đổ đó là

A. Năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

B. Năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

C. Năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.

D. Năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi.

Câu 22. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành….., với mục tiêu  nhanh chóng…, xây dựng nền kinh té tự chủ”.

A. Cộng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu…để đẩy mạnh cải cách, mở cửa.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…xóa bỏ phân biệt giàu nghèo.

C. Cộng nghiêp hóa thay thế nhập khẩu…xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu.

Câu 23. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 24. Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây ra Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Sự ra đời của nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy  nhất.

B. Chiến tranh gây ra thảm họa nặng nề cho nhân loại.

C. Các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.

D. Trong chiến tranh lần đầu tiên các phương tiện chiến tranh mới được đưa vào sử dụng.

Câu 25. Đến đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được nền độc lập (tuy bị lệ thuộc vào nước ngoài về nhiều mặt?

A. Mã Lai

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Xiêm

D. Phi-lip-pin.

Câu 26. Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là

A. đế quốc cho vay lãi

B. đế quốc phong kiến quân phiệt.

C. đế quốc thực dân.

D. đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 27. Ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đã phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam như sau:

A. Giai cấp địa chủ, nông dân, công nhân, tầng lớp tư sản mại bản, tư sản dân tộc.

B. Giai cấp địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản.

C.  Giai cấp địa chủ phong kiến, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp địa chủ, nông dân, công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.

Câu 28. Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng

A. Vô sản

B. dân chủ tư sản kiểu mới.

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 29. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực đến đời sống con người

A. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.

B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.

C. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi.

D. Chế tạo ra các công cụ sản xuất mới.

Câu 30. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới.

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực.

C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa.

Câu 31. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?

A. Hóa chất

B. Năng lượng.

C. Tài chính – ngân hàng.

D. Sản xuất ô tô.

Câu 32. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đã

A.  Ngăn cản các hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản, Anh.

B. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng vào hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.

C. Tăng thuế ruộng đất, thuế thân.

D. Cho thành lập ngân hàng.

Câu 33. Trật tự thế giới mới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự Véc xai Oa-sinh-tơn.

B. trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.

C. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

D. trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 34. Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt yêu nước sống ở Pháp tới hội nghị Vécxai (18-6-1919) bản yêu sách đòi

A. Chính phủ Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam.

B. Chính phủ Pháp phả thừa nhận quyền con người của dân tộc Việt Nam.

C. Chính phủ Pháp phải thừa nhận độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.

D. Chỉnh phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.

Câu 35. Bốn “con rồng” kinh tế châu Á bao gồm:

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo, Thái Lan.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao.

C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo.

D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Xingapo.

Câu 36. Đảng Cộng sản đã khẳng định được vai trò lãnh đạo của cách mạng ở quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây

A. Philippin

B. Mã lai

C. Inđônêxia

D. Việt Nam.

Câu 37. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?

A. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tuyên truyền sâu rộng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.

C. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

D. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc đấu tranh vũ trang giành độc lập của dân tộc.

Câu 38. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.

B. trở thành đồng minh là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình đề mở rộng ảnh hưởng.

Câu 39. Ngày 15-8-1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng đồng minh, các nước ở Đông Nam Á đã đứng lên giành độc lập là

A. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

B. Thái Lan, Bru-nây, Malaixia.

C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 40. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.

B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.

C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.B

2.A

3.B

4.C

5.D

6.D

7.B

8.B

9.B

10.B

11.D

12.D

13.B

14.B

15.C

16.C

17.A

18.C

19.A

20.B

21.D

22.C

23.B

24.A

25.C

26.B

27.C

28.A

29.A

30.C

31.C

32.B

33.D

34.D

35.D

36.D

37.C

38.D

39.C

40.A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 02

Câu 1: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là?

A. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.a

B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.

C. Mĩ – Anh – Liên Xô.

D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.

Câu 2: Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?

A. Kinh tế phát triển nhanh.

B. Kinh tế phát triển chậm chạp.

C. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.

Câu 3: Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là giai đoạn?

A. Từ năm 1952 đến năm 1973.

B. Từ năm 1945 đến năm 1952.

C. Từ năm 1960 đến năm 1973.

D. Từ năm 1952 đến năm 1960.

Câu 4: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì hoàng kim là?

A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.

B. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?

A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.

C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.

Câu 6: Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?

A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.

B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.

C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là?

A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.

C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

Câu 8: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?

A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Phương pháp:suy luận, sgk 12 trang 59.

Câu 9: Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?

A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B. Tình hình chính trị thiếu ổn định.

C. Dân số già hóa nhanh chóng.

D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?

A. Đảng Cộng sản Ấn Độ

B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.

C. Tổ chức Ấn Độ giáo.

D. Đảng quốc đại

Câu 11: Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX là?

A. Mê – hi – cô.

B. Braxin.

C. Ác – hen – ti – na.

D. Hai –i – ti.

Câu 12: Ở châu Phi, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954) của nhân dân Việt Nam?

A. An – giê – ri

B. Ăng – gô - la

C. Tuy – ni – di

D. Ai Cập

Câu 13: Nước nào được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mê – hi – cô.

B. Ác – hen – ti – na.

C. Pê – ru.

D. Cuba.

Câu 14: Kẻ thù chính của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A- pác – thai.

D. Đế quốc Mĩ.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là?

A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

C. Thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.

D. Kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 03

Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa nhập nhưng không hòa tan.

C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:

A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.

C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.

B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

D. cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:

A. Nguyễn Quyền.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:

A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.

B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.

C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.

D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.

Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:

A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.

B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.

C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.

D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.

Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:

A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

A. Có nhiều thực dân đế quốc.

B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.

C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.

D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

Câu 11: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, ở Việt Nam vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước là cần thiết vì:

A. Yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.

B. Yêu cầu của công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.

C. Lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. Nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 12: Tại sao sau Chiến tranh lạnh các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm?

A. Phát triển kinh tế sẽ quyết định phát triển chính trị.

B. Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. Các quốc gia lo sợ sự ảnh hưởng của các nước lớn.

D. Các quốc gia muốn trở thành siêu cường về kinh tế.

Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương thời kì 1936-1939 là:

A. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa Xã hội.

B. Chống đế quốc và chống phong kiến.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

Câu 14: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

B. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

C. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

D. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.

Câu 15: Ý nào sau đây phản ánh không đúng khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Thời gian kéo dài nhất.

B. Có nhiều trận đánh gây cho Pháp nhiều khó khăn.

C. Có sự liên kết với các phong trào đấu tranh khác.

D. Chế tạo được vũ khí hiện đại theo kiểu súng trường của Pháp.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 04

Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.

B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.

C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.

D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.

Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?

A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.

B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.

C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.

Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?

A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.

B. Để truyền đạo Thiên Chúa.

C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.

Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Định.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.

C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.

D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.

Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Giải quyết nạn dốt.

B. Giải quyết nạn đói.           

C. Chuẩn bị kháng chiến.

D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.

B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.

C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.

Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Lê Hồng Phong

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Công nhân Ba son bãi công.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 11. Đi đầu trong quá trình xâm lược Án Độ từ thế kỉ XVII là thực dân

A. Hà Lan và Mĩ

B. Pháp và Mĩ

C. Anh và Pháp

D. Anh và Hà Lan.

Câu 12. Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì là quốc gia đầu tiên

A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

C. đưa con người lên Mặt Trăng

D. đưa con người lên Sao Hỏa.

Câu 13. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.

D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô chấm dứt sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955).

B. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập (4-1949).

C. Ngoại trưởng Mĩ đề ra kế hoạch Macsan (6-1947).

D. Thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).

Câu 15. Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là tổ chức chính trị nào?

A. Đảng Bôn-sê-vích.

B. Đảng Công nhân nước Nga.

C. Đảng Nhân dân Nga.

D. Đảng Men-sê-vích.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 05

Câu 1: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là

A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.

D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.

Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập Mặt trận

A. Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Thống nhất dân chủ Đôgn Dương.

C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 3: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?

A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.

C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).

Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định

A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.

B. những chính sách đối nội, đồi ngoại của các nước ASEAN.

C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

D. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?

A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là

A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.

C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.

Câu 7: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh.

B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 8: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mở đầu bằng sự kiện

A. tuyên chiến với Anh.

B. tuyên chiến với Pháp.

C. tuyên chiến với Đức.

D. kí hiệp ước với Đức.

Câu 9: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ

A. nông dân tự canh.

B. nông dân bị phá sản.         

C. nông dân giàu có.

D. nông dân lĩnh canh.

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.

C. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam?

A. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7-1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4-1976).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11-1976).

D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6-1976).

Câu 12: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận

A. Thái Bình Dương.             

B. Trân Châu Cảng.

C. Mát-xcơ-va.

D. Oa-sinh-tơn.

Câu 13: Pháp mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng năm 1858 để thực hiện kế hoạch

A. “đánh lâu dài”.

B. “chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh thần tốc”.

Câu 14: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.

B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.

D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 15: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là

A. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước.

B. duy trì hòa bình an ninh thế giới.

C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thanh Đa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF