YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Hồ

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 Trường THPT Tây Hồ có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong kì thi THPT QG năm 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TÂY HỒ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập (4/1949).

B. Sự ra đời NATO (4/1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5/1955).

C. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6/1947).

D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava thành lập (5/1955).

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương?

A. Ba Đình.

B. Hương Khê.

C. Yên Thế.

D. Bãi Sậy.

Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Pháp khủng bổ dã man những người yêu nước.

C. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).

Câu 4. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm:

A. công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. địa chủ, nông dân và tư sản.

B. nông dân, công nhân và tư sản.

D. tiểu tư sản, công nhân và nông dân.

Câu 5. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

A. Việt Nam, Lào, Mianma.

C. Việt Nam, Lào.

B. Lào, Inđônêxia.

D. Campuchia, Việt Nam, Lào.

Câu 6. Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh nên sức mạnh kinh tế Mĩ suy giảm.

B. Khủng hoảng và suy thoái nên tốc độ phát triển chậm.

C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.

D. Phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh.

Câu 7. Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định

A. con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam.

B. bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc.

C. sự khổ cực của nhân dân các nước thuộc địa.

D. sự thắng lợi tất yếu của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8“Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của tổ chức nào sau đây?

A. Đông Kinh nghĩa thục.

C. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

D. Phong trào Đông du.

Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

B. Sài Gòn giành chính quyền.

D. Vua Bảo Đai tuyên bố thoái vị.

Câu 10. Ý nghĩa quốc tế nổi bật của Cách mạng tháng Tám 1945 ởViệt Nam là

A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến hai dân tộc Campuchia và Lào.

C. cỏ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

D. chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), chiến dịch nào sau đây làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?

A. Biên giới thu – đông (1950).

C. Thượng Lào xuân -  hè (1955).

B. Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).

D. Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

D. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản

Câu 13. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới

C. ngăn chặn ô nhiễm môi trường.

B. thúc đẩy quan hệ thương mại.

D. ngăn chặn các cuộc chiến tranh.

Câu 14. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”

Câu trích trên được dẫn trong văn bản nào dưới đây?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ở Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 15. Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử nhằm mục đích giải quyết

A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

B. vấn đề bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.

C. những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh.

D. hiện tượng Trái Đất nóng dần lên, ô nhiễm môi trường.

Câu 16. Tổ chức nào sau đây không phải là sản phẩm của xu thế toàn cầu hóa?

A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

C. Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC).

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 17. Mục đích cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.

B. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.

C. tiếp tục thực hiện mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào sau đây?

A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.

D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) sự kiện nào sau đây thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương?

A. Liên quân Việt – Lào tiến công địch ở Thượng Lào (1954).

B. Họp Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (1970).

C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào thành lập (1951).

D. Quân tình nguyện Việt Nam giúp nhân dân Campuchia đánh đỏ tập đoàn Khơ me Đỏ (1979).

Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm của Đảng, Chính phủ đã thực hiện để xây dựng và củng cố chính quyền sau Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước, thành lập chính phủ chính thức.

B. Soạn thảo và ban bố Hiến pháp mới.

C. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc.

D. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 21. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là

A. công nhân thất nghiệp, nông dân bị mất ruộng đất.

B. chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh.

C. kinh tế của các nước tư bản bị tàn phá nặng nề.

D. đe dọa sự tồn vong của chủ nghĩa tư bản.

Câu 22. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm

A. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực.

B. phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

C. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

D. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

Câu 23. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do

A. chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.

B. âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

C. nhà Nguyễn chỉ quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.

D. các nước tư bản phương Tây cô lập Việt Nam.

Câu 24. Đến cuối thập niên 90 (thế kỉ XX) tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là

A. Liên minh châu Phi (AU).

C. Liên minh châu Âu (EU).

B. Liên hợp quốc (UN).

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 25. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, chiến lược nào sau đây thể hiện sự thay đổi căn bản chính sách đối ngoại của Mĩ?

A. Đối đầu trực tiếp.

C. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế.

D. Cam kết và mở rộng.

Câu 26. Ba đóng góp quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với cách mạnh trong nửa đầu thế kỉ XX là:

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945 thành công.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin và thành lập Mặt trận Việt Minh.

C. thành lập Đảng Cộng sảnViệt Nam, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và lãnh đạo Cách mạng tháng Tám thắng lợi.

D. tìm ra con đường cứu nước, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 27. Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Văn kiện của Hội nghị Pốt xđam (1945).

C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

D. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixco (1951).

Câu 28. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. thực dân Pháp.

C. quân Trung Hoa Dân quốc.

B. thực dân Anh.

D. phát xít Nhật.

Câu 29. Hình thức khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là

A. khởi nghĩa từng phần ở các địa phương.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. tổng khởi nghĩa trê quy mô cả nước.

D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với chiến tranh du kích.

Câu 30. Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) so với Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) là

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. thành lập Mặt trận dân tộc chống đế quốc và phong kiến.

Câu 31. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1930) là gì?

A. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản do tác động của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản va dân chủ tư sản.

C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.

Câu 32. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thử thách.

B. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng.

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.

D. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn cách mạng.

Câu 33. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là:

A. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.

C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

B. mục đích ra đi tìm đường cứu nước.

D. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.

Câu 34. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là do:

A. hình thức khỏi nghĩa vũ trang là duy nhất.

B. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.

C. quân đội Pháp mạnh, vũ khí hiện đại.

D. không tập hợp được lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhấ dân tộc.

Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến hai cuộc Chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?

A. Chính sách nhượng bộ của các nước đế quốc với phát xít.

B. Âm mưu làm bá chủ thế giới của các nước phát xít.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh Chính trị đầu tiên (2/1930) với Luận cương Chính trị (10/1930) là xác định đúng đắn:

A. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

B. phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam.

C. lực lượng cách mạng.

D. phương pháp đấu tranh.

Câu 37. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

B. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Dự đoán và nắm bắt chính xác thời cơ để đấu tranh.

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao giữa các nước trong khu vực.

Câu 38. Trong giải quyết vấn đề chủ quyền ở Biển Đông, Việt Nam coi trọng nguyên tắc nào sau đây?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 39. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về “Cách mạng tháng Tám 1945 là một cuộc cách mạng bạo lực”?

A. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.

B. Lực lượng vũ trang tuy mới thành lập nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.

C. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.

D. Việc giành chính quyền có sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

Câu 40. Trong giai đoạn 1930 – 1945, Chủ nghĩa Mác – Lê-nin được vận dụng sáng tạo vào thực tiễn cách mạng Việt Nam được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Quyền lãnh đạo tuyệt đối thuộc về Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận thống nhất – Mặt trận Việt Minh.

D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

B

C

D

A

C

6

7

8

9

10

C

A

C

D

A

11

12

13

14

15

D

C

A

B

A

16

17

18

19

20

D

D

D

C

C

21

22

23

24

25

B

D

A

C

D

26

27

28

29

30

A

C

A

B

B

31

32

33

34

35

B

A

A

B

D

36

37

38

39

40

B

B

B

C

D

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂY HỒ- ĐỀ 02

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông–Tây đã xuất hiện?

A. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Hai siêu cường Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Manta (Địa Trung Hải).

Câu 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về mặt tiêu cực của toàn cầu hóa: “Toàn cầu hóa làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn (từ kém an toàn về kinh tế, tài chính đến kém an toàn về chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất (a) và xâm phạm đến (b) của các quốc gia…”

A. bản sắc dân tộc, nền độc lập tự chủ.

B. bản sắc dân tộc, an ninh quốc gia.

C. truyền thống văn hóa, nền độc lập tự chủ.

D. truyền thống văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 3: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác?

A. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

D. Bãi công Ba Son (8-1925).

Câu 5: Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

D. Có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.

Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân mới giành được chính quyền.

D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

B. Các bên thực hiện ngừng bắn.

C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

Câu 8: Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hitle đã thực hiện chính sách chủ yếu nào?

A. Thực hiện chính sách bài xích người Do Thái.

B. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.

C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

D. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân.

Câu 9: Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Cải lương hương chính. 

B. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

C. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Phát triển giáo dục.

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Bao vây kinh tế

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 11: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 12: Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều đã giành được độc lập

B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Thành lập các nước cộng hòa.

D. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 13: Quyết định quan trọng nào dưới đây không phải của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Thảo thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 14: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều

A. là thuộc địa của Pháp.

C. giành được độc lập.

B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

D. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

Câu 15: Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là

A. quân Pháp hoang mang. 

B. làm nức lòng quân dân ta.

C. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.

D. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂY HỒ- ĐỀ 03

Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng KHKT tử nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

B. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Quy mô lớn, tốc độ nhanh.

D. Diễn ra qua hai giai đoạn.

Câu 2. Ý nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc nhau của các quốc gia, dân tộc.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.

Câu 3.  Ý nào sau đây thể hiện nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong khoảng hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX?

A. Nhiều tổ chức liên minh kinh tế, chính trị hình thành.

B. Xung đột giữa 2 khối quân sự NATO và Vacsava.

C. Sự hình thành hai phe TBCN và XHCN.

D. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta?

A. Các nước đồng minh bị Mĩ lôi kéo, khống chế.

B. Thế giới chia thành hai phe: TBCN và XHCN.

C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra.

Câu 5. Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được quyết định bởi

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.

B. Sự năng động của các công ty Nhật.

C. Yếu tố con người.

D. Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật .                     .

Câu 6. Khu vực Mỹ Latinh bao gồm:

A. Một phần Bắc Mỹ, toàn bộ Trung và Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

B. Toàn bộ Bắc Mỹ, Trung Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

C. Toàn bộ Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

D. Toàn bộ Bắc Mỹ, Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

Câu 7. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những quốc gia Đông Nam Á nào bị thực dân Pháp xâm chiếm?

A. Lào, Việt Nam, Miến Điện.

B. Lào, Việt Nam, Campuchia.

C. Malaixia, Miến Điện, Thái Lan.

D. Việt Nam, Miến Điện, Malaixia.

Câu 8. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài.

C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài, phát triển ngoại thương.

Câu 9. Thách thức lớn nhất với Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?

A. Chưa tận dụng nguồn vốn bên ngoài.

B. Tay nghề lao động thấp.

C. Trình độ quản lí thấp.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

Câu 10.  Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều chuyển biến tích cực.

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.

A. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

B. Vùng giải phóng được mở rộng.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách của thực dân Anh với nhân dân Ấn Độ?

A. Mua chuộc giai cấp phong kiến Ấn Độ.

B. Hòa hợp các dân tộc

C. Chia để trị.

D. Gây mâu thuẫn về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp.

Câu 12. Ai là Tổng thống Mỹ đưa ra quyết định bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam?

A. Kennơđi                 

B. Nichxơn

C. Clintơn                   

D. G. Bush

Câu 13. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là của tổ chức nào sau đây?

A. Liên minh châu Âu

B. Hội nghị Ianta

C. ASEAN

D. Liên hợp quốc.

Câu 14. Sự kiện mở đầu cho cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô Lahabana.

B. Cuộc đổ bộ của tàu “Grama” lên đất Cuba.

C. Cuộc tấn công vào trại lĩnh Môncađa.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.

Câu 15. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm Châu Phi do đây là năm

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập.

B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.

C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂY HỒ- ĐỀ 04

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là?

A. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 2. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc quốc tế lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là

A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

C. Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là:

A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.

B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường và trong nước.

C. Qúa trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.

Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.

B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.

C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxix cô (Mĩ).

D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 tại Pháp.

Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản trí thức.

B. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp địa chủ.

Câu 6. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, nước nào ở châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ?

A. Pháp.                        

B. Đức.

C. Anh.                        

D. Liên Xô.

Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?

A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vác-sa-va.

B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU).

C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:

A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?

A. Ngày 3/2/1930.

C. Tháng 10/1930.

B. Ngày 24/2/1930.

D. Ngày 8/2/1930.

Câu 10. Xu thế toàn cầu hóa là một hệ quả quan trọng của

A. Chiến tranh lạnh.

B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 11. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là

A. xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật.

B. xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất.

C. xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.

D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 12. Sự kiện nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã có cảm tình với nước Nga Xô viết?

A. Dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản.

B. Thành lập Duy tân hội (1904).

C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).

D. Viết Thất điếu thư.

Câu 13. “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào?

A. Tháng 3 – 1997.

C. Tháng 4 – 2000.

B. Tháng 4 – 2003.

D. Tháng 6 – 2000.

Câu 14. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại:

A. “Định hướng Âu – Á”.

B. “Định hướng Đại Tây Dương”.

C. hòa bình, trung lập.

D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 15. Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì đã quyết định thành lập:

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

B. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂY HỒ- ĐỀ 05

Câu 1: Giữa thế kỷ XIX, Việt Nam là

A. nước thuộc địa của Pháp.

B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

C. thuộc địa của Tây Ban Nha.

D. thuộc địa của Anh.

Câu 2: Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp tiến đánh

A. Gia Định.

B. Biên Hòa.

C. Huế.

D. Vĩnh Long.

Câu 3: Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương khi đang ở

A. căn cứ Ba Đình.

B. căn cứ Tân Sở (Quảng Trị).

C. Kinh đô Huế.

D. đồn Mang Cá.

Câu 4: Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia dựa:

A. trên cơ sở lãnh thổ.

B. trên cơ sở về văn hóa

C. trên cơ sở kinh tế.

D. trên cơ sở tôn giáo.

Câu 5: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 trong điều kiện:

A. bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ 2.

B. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.

D. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

Câu 6: Hậu quả nặng nề, nghiêm trong nhất mang lại cho thế giới suốt thời gian chiến tranh lạnh là.

A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang

B. các nước, chi phí khổng lồ về sức người và sức của để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thành lập trên toàn cầu.

D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 7: Từ để chỉ phong trào đấu tranh giải phóng dân dộc ở các nước Mỹ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. “Lục địa bùng cháy”

B. “ Lục địa mới trỗi dậy”

C. “ Chàng khổng lồ thức dạy sau giấc ngủ dài”

D. “Sân sau” của Mĩ

Câu 8: Sau chiến tranh lạnh, âm mưu của Mĩ là:

A. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

B. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

C. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

D. chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại.

A. bắt tay với Trung Quốc.

B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

C. dung dưỡng Itxaren.

D. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Nhân vật không có mặt tại Hội nghị Ianta là

A. Ru-dơ-ven

B. Sơc-sin

C. Xta –lin

D. Tơ-ru - man

Câu 11: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu là:

A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới.

C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên không gian.

Câu 12: Gọi là cách mạng  khoa học công nghệ vì:

A. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu về công nghệ.

B. với sự ra đời của các thế hệ máy tính điện tử…

C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kỹ thuật.

D. cuộc cách mạng diễn ra tenn lĩnh vực Sinh học

Câu 13: Nhân dân ta đã chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược như thế nào vào cuối năm 1858?

A. Trên vịnh Đà Nẵng, hải quân của triều đình Huế liên tiếp tấn công quân Pháp.

B. Quân và dân sát cánh bên nhau đánh giặc, cầm chân quân Pháp suốt 5 tháng liền trên bán đảo Sơn Trà.

C. Ngay từ đầu, quân Pháp chiếm được bán đảo Sơn Trà.

D. Triều đình ra lời hiệu triệu kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873) và lần thứ 2 (5/1883) đều là chiến công của

A. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.

B. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc với quân của Hoàng Tá Viêm.

C. quân triều đình.                                         

D. dân binh Hà Nội.

Câu 15: Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. lập được nhiều khối quân sự ở khắp toàn cầu.

B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

C. thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.

D. tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Hồ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF