YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Linh kèm theo đáp án do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Mĩ tiến hành chiển tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.                   

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh đơn phương.            

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 2. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ờ Đông Dương

A. phát triển chậm lại.                      

B. phát triến mạnh mẽ.

C. có buởc phải triển mởi.               

D. vẫn trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu.

Câu 3. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quổc ban bổ Quân lệnh sổ 1, chinh thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong hoàn cảnh nào?

A. Quân đồng minh kéo vào nước ta.

B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

D. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam từ quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến?

A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884).

B. Triều đình Huể kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862).

D. Pháp đảnh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bác kì lẩn thứ hai (1882-1883).

Câu 5. Từ giữa những năm 70 cùa thể kỷ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc

A. cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 

B. cách mạng công nghiệp,

C. cảch mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất.           

D. cách mạng thòng tin.

Câu 6. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng năm 1858 bằng kế hoạch

A. vừa đánh vừa đàm.

B. đánh lâu dài.

C. đánh chắc, tiến chắc.

D. đảnh nhanh tháng nhanh.

Câu 7. Phong trào tiêu biểu cho xu hướng cải cách cùa Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là

A. phong trào Đông du.                         

B. phong trào Duy tân ở Trung Ki.

C. Đông Kinh nghĩa thục.

D. phong trào chống thuế ở Trung Kì.

Câu 8. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), tổng thống Mỹ Rudơven đã thực hiện một sô hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước được gọi chung là

A. Chính sách kinh tế mới.

B. Chính sách mới.

C. Sức mạnh đồng đô la.       

D. Học thuyết Mơnrô.

Câu 9. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. tăng gia sản xuất.

B. chia ruộng đất cho nông dân.

C. tổ chức quyên góp trong nhân dân.

D. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

Câu 10. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. Anh

B. Nhật Bản

C. 

D. Liên Xô

Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa của thắng lợi cách mạng Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa nước Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc.

C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành.

D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp khiến thực dân Pháp quỵểt định đánh thẳng vào kinh thành Huế năm 1883 là

A. Pháp vừa rút quân khỏi Bẳc Ki nên mở hướng tiến công mới vào Thuận An.

B. vua Tự Đức mới qua đời, triều đinh Huế đang lục đục.

C. Pháp muốn trả thù cho cái chết cùa Ri-vi-e trong trận Cầu Giấy.

D. Pháp đã đủ tiểm lực để chiếm toàn bộ Việt Nam.

Câu 13. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa để quốc! Đả đảo phong kiến!" của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đâu tranh Vê

A. văn hóa.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. xã hội.

Câu 14. Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu ?

A. Hiệp định về những cơ sở cùa quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp định hạn chế vũ khỉ tiến công chiến lược.

C. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. Định ước Henxinki được ký ký kết Mỹ, Canada và nhiều nước châu Âu.

Câu 15. Ý nào không đúng với nội dung Hiệp định Giơnevo năm 1954 về Đông Dương?

A. Việt Nam sẽ thực hiện thổng nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cá nước vào tháng 7 - 1956.

B. Cảc nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ đề giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ.

Câu 16. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là

A. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.             

B. khởi nghĩa Hương Khê.

C. khởi nghĩa Ba Đình.

D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 17. Mâu thuẫn chủ yếu trong xă hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. mâu thuẫn giữa tư sản vả vô sản.

B. mâu thuẫn giữa địa chủ và phong kiến, giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

C. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

D. mâu thuẫn giữa địa chủ vả phong kiến.

Câu 18. Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hóa” nhằm

A. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ỷ thức chính trị cho công nhân.

B. tuyên truyền, mở rộng ảnh hưởng của Hội ở trong nước.

C. rèn luyện sự chịu đựng gian khổ cho các hội viên

D. giúp đỡ công nhân làm việc.

Câu 19: Tính chắt của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cách mạng dận chủ tư sản kiểu mới.

B. cảch mạng tư sản.
C. cách mạng vô sản.

D. cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 20. Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của nhân dân miền Nam chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

B. Nhân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. Quân dân ta có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Quân Mĩ đã mất khả năng chiến đấu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 21. Từ năm 1922 đến năm 1933, nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, điều đó chứng tỏ

A. Liên Xô đã trở thành thị trường tiềm năng đối với các nền kinh tế lớn.

B. các nước đế quốc đã nể sợ Liên Xô.

C. mâu thuẫn giữa tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã hòa dịu.

D. uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.

Câu 22. Kế hoạch quân sự đầu tiên của Pháp có sự hỗ trợ của Mĩ là

A. kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.

B. kế hoạch Nava.

C. kế hoạch Xalăng.

D. kế hoạch Rơve.

Câu 23. Ỷ nào sau đây không phải là điểm mởi cùa phong trào 1930 - 1931 so với các phong trảo cách mạng trước đó?     

A. Phong trào có sự phối hợp đẩu tranh giữa công nhân vả nông dân.

B. Phong trào thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

C. Phong trào đấu tranh triệt để nhằm trúng hai kẻ thù chiến lược của cách mạng.

D. Phong trào diễn ra trên quy mô toàn quốc, mang tính thống nhất cao.

Câu 24. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thử hai có tác động như thế nào quan hệ quốc tế?

A. Tạo điều kiện cho các nước vươn lên thiết lập trật tự thế giới đa cực.

B. Mĩ vươn lên chi phối các nước trên thế giới.

C. Quan hệ quốc tế thay đổi theo hướng hòa dịu.

D. Quan hệ quốc tế căng thẳng, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra.

Câu 25. Điểm hạn chế lớn nhất trong kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ ở Đông Dương là

A. ra đời trong thế bị động đối phó.

B. không có khả năng tập trung binh lực lớn.

C. Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

Câu 26. Ỷ nghĩa lởn nhất của phong trào Đông Dương đại hội trong cuộc vận động dân chù 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì?

A. Đông đảo quần chúng lao động đã được thức tỉnh, Đảng tích lũy thêm kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh.

B. Uy tín của Đảng Cộng sản Đông Dương được nâng cao.

C. Thực dân Pháp phải ban hành luật lao động ngày làm 8 giờ.

D. Thực dân Pháp ở Đông Dương phải thả tù chính trị.

Câu 27. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của khuynh hựớng dân chủ tư sản ờ nước ta những năm 20 cùa thế ki XX?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử.

B. Tư tưởng dân chủ tư sản không còn sức hấp dẫn, bộc lộ nhiều hạn chế.

C. Giai cấp tư sản dân tộc có thế lực kinh tể ỵếu, dễ dao động, thỏa hiệp.

D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng non yểu, chưa có đường lối đấu tranh.

Câu 28. Điểm mới về lực lượng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. quân tay sai là chủ yếu. có sự phối hợp đáng kể của hỏa lực và không quân Mĩ.

B. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào vả Campuchia.

C. quân đội Mĩ lả lực lượng chủ yếu.

D. tìm cảch chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chù nghĩa.

Câu 29. Ý nảo sau đây không phải là bài học được rút ra từ cuộc đấu tranh chổng ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở nước ta trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng 8 - 1945?

A. Tranh thủ khả năng hoà bình và phương pháp đảm phán, thương lượng để giữ vững và phát triển lực lượng cách mạng.

B. Triệt để khai thác mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù để phân hóa, cô lập chúng.

C. Tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D. Thắng lợi về quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.

Câu 30. Điếm sáng tạo trong cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện ở việc

A. xác định lực lượng cảch mạng.

B. xác định lănh đạo cách mạng.

C. xác định phương pháp cách mạng.

D. xảc định vị trí của cách mạng.

Câu 31. Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và tay sai.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

Câu 32. Biểu hiện cao nhất của sự liên kết giữa các nước trong Liên minh châu Âu (EU) là

A. kí hiệp ước Maxtrích.

B. ra đồng tiền chung châu Âu.

C. bầu cử nghị viện châu Âu.

D. hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại qua biên giới của nhau.

Câu 33. “Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thể hiện rõ tính dân tộc, dân chủ” là nhận xét về hoạt động của giai cấp nào ở Việt Nam từ năm 1919 – 1925?

A. Công nhân

B. Nông dân.  

C. Tiểu tư sản.

D. Tư sản.

Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực

A. Bắc Phi.

B. Đông Nam Á.

C. Đông Bắc Á.

D. Mĩ Latinh.

Câu 35. Điều khoản nào cùa Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam cỏ ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?

A. Các bên thừa nhân thực tế miền Nam Việt Nam có hai chỉnh quyền.

B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam.

C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân cảc nước đồng minh.

D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Câu 36. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hỏa thành là Nhà nước

A. do công nhân, nông dân làm chủ. 

B. do nhân dân lao động lãm chủ.

C. do giai cấp công nhân làm chủ.     

D. công - nông - bỉnh.

Câu 37. Ỷ nào sau đây không đúng về vai trò, ý nghĩa của phong trào công nhân Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

A.  Phong trào công nhân phát triển chứmg tỏ điều kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã chín muồi.

B. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

C. Dưới tác động của phong trào công nhân, phong trào yêu nước nghiêng dần theo khuynh hướng vô sản.

D. Phong trào công nhân là cơ sở xã hội để tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 38. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của các nước tại Hội nghị Ianta (thảng 2/1945) tác động như thế nào đến Việt Nam?

A. Pháp trở lại Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.

B. Tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Tạo điều kiện cho các thế lực đế quốc quay trở lại xâm lược Việt Nam.

D. Tăng cường mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thể giới.

Câu 39. Sự kiện nổi bật đánh dấu cuộc kháng chiến chổng Pháp của nhân ba nước Đông Dương thắng lợi là

A. Hiệp định Pari được kí kết.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

D. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.

Câu 40. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã dùng chiến thuật gì để phá tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc?

A. Đánh lấn dần từng bước.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh tập kích, bao vây chia cắt địch.

D. Đánh tập trung vào đồn địch.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

D

C

B

A

A

6

7

8

9

10

D

B

B

A

C

11

12

13

14

15

A

B

B

D

C

16

17

18

19

20

B

C

A

A

C

21

22

23

24

25

D

D

B

D

D

26

27

28

29

30

A

D

A

D

A

31

32

33

34

35

A

A

C

B

C

36

37

38

39

40

B

C

C

C

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 02

Câu 1. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-1941) có điểm gì khâc so với Hội nghị (11-1939)?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.

B. Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.

C. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mang thế giới.

Câu 3. Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phát phát động toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trụng Bộ và một số khu vực khác.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

Câu 4. Đoạn cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước…”. Chọn đáp án đúng điền vào dấu (…)

A. “Tự do, dân chủ”.

B. “độc lập, tự do”.

C. “độc lập, dân chủ”.

D. “tự do, độc lập”.

Câu 5. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?

A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.

B. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.

C. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

D. Chủ  nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho Chủ nghĩa xã hội.

Câu 6. Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxixcô (Mĩ) nhằm

A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. thông qua hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

Câu 7. Đoạn trích sau thuộc văn kiện nào dưới đây?

“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tuyên ngôn độc lập.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?

A. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.

C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.

D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.

Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“ Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1)….xâm lược. Việt Nam là một (2)….có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kịnh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ….suy yếu nghiêm trọng”.

(Sgk lịch sử 11 Ban cơ bản, tr106, NXB Giáo dục, 2009).

A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

C. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan xiềng xích của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.

B. Mở ra một kĩ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Buộc pháp công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.

Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

B. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

Câu 12. Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?

A. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.

B. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân.

C. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.

D. Thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

Câu 13. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở

A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.

B. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong nước.

D. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

Câu 14. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng trong thời kì cuối cùng là

A. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.

Câu 15. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam là gì?

A. đấu tranh ngoại giao.

B. khởi nghĩa từng phần.

C. đấu tranh chính trị.

D. đấu tranh vũ trang.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 03

Câu 1. Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?

A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên trên thế giới.

Câu 2. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì:

A. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.

B. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.

C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.

D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 3. Lí do nào dưới đây khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?

A. Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tuy tổ chức chưa chặt chẽ nhưng đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.

B. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã được công nhận là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.

C. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ trực tiếp từ Đảng Cộng sản Liên Xô.

D. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tổ chức chặt chẽ lãnh đạo, đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.

Câu 4. Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường.

B. đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.

D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 5. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào từ sự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Không cần thiết phải tiến hành cải tổ trước những biến động của tình hình thế giới.

B. Trở thành đồng minh của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước về mọi mặt.

C. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt, nhất là về văn hóa.

 D. Kiên định con đường Chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 6. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.

B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó

C. Pháp được Mỹ giúp sức, lực lượng rất mạnh.

D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 7. Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.

B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.

D. Được các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 8. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:

A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

Câu 9. Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.

B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.

C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.

D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới,hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.

Câu 10. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về:

A. khoa học vũ trụ 

B. quân sự.

C. chính trị. 

D. khoa học - kĩ thuật.

Câu 11. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 –1930 là:

A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.

B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản nhằm thực hiện mục tiêu số một là giải phóng dân tộc.

C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam.

D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 12. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới. 

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8- 8-1967.

B. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tháng 2 năm 1976

C. Hội nghị Băngcoc Thái Lan năm 1999

D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976

Câu 15. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 04

Câu 1. Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là?

A. đầu tư vào nông nghiệp.

B. phát triển ngoại thương.

C. đẩy mạnh khai mỏ.

D. tăng thuế và ban hành nhiều loại thuế mới.

Câu 2. Ý nào không phản ánh nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?

A. Việc sản xuất ồ ạt chạy đua lợi nhuận dấn đến cung vượt quá cầu.

B. Các nước tư bản chủ nghĩa bao vây, cô lập Liên Xô.       

C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.

D. Đời sống nhân dân không được cải thiện.

Câu 3. Ý nào phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (đầu năm 1930)?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu Ban chấp hành trung ương Đảng.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành laajo một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,…

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,…

Câu 4. Đâu là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam?

A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có sự mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ của Quốc tế cộng sản.

C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

D. Năng lực, uy tín Nguyễn Ái Quốc từ sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

Câu 5. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hình thức đấu tranh ở châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.

B. lãnh đạo các cuộc đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.

B. Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

D. Các cường quốc bên ngoài tìm cách tăng cường ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 7. Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.

B. chịu ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

D. Các cường quốc bên ngoài tìm cách tăng cường ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 8. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa

A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

B. mở ra quá trình liên kết với các nước bên ngoài khu vực Đông Nam Á.

C. nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau Chiến tranh lạnh là

A. Các nước phát triển năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.

B. tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.

C. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

D. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lâp một trật tự thế giới mới.

Câu 10. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã

A. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.

B. chứng tỏ học thuyết Mác – Lê-nin không còn phù hợp ở châu Âu.

C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.

D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.

Câu 11. Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là

A. trừ Nhật Bản, các nước trong khu vực đều lựa chọn con đường chủ nghĩa xã hội và đạt được những thành tựu to lớn.

B. trừ Nhật Bản, các nước trong khu vực đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.

C. các nước tập trung tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.

D. các nước tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế, đạt được những thành tựu quan trọng.

Câu 12. Ý nào sau đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930)?

A. Đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

B. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng các mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 13. Vai trò chuẩn bị điều kiện tư tưởng chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt nam của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong hoạt động nào sau đây?

A. Năm 1920, Người khẳng định con đường giải phóng dân tộc Việt Nam: con đường cách mạng vô  sản.

B. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

C. Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông.

D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 14. Ý nào phản ánh không đúng hâu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nền an ninh quốc gia.

C. Các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hòa thành

A. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

B. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

D. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công thương.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 05

Câu 1. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.

C. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm đấu tranh.

D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

B. Chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.

C. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của thực dân Pháp.

D. Sự lãnh đạo của Đảng Công sản Việt Nam.

Câu 3. Nội dung cơ bản trong bước một của kế hoạch quân sự Nava là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

B. Phòng ngự ở miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc.

C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.

D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.

Câu 4. Tháng 11-1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 5. Sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là

A. Tưởng

B. Anh

C. Pháp 

D. Nhật

Câu 6. Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 là

A. Phương hướng chiến lược cách mạng.

C. Vai trò của giai cấp công nhân.

B. Vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Phương pháp cách mạng.

Câu 7. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động khi nào?

A. 1/5/1930

B. 1/5/1931.

C. 1/5/1936. 

D. 1/5/1939.

Câu 8. Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 9. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.

D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai.

Câu 10. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản?

A. Mỹ đóng quân tại Nhật Bản.

B. Mỹ viện trợ cho Nhật Bản.

C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật ký kết.

D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.

Câu 11. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến trạnh lạnh là

A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị tiến hành chiến tranh với nhau.

B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

C. Hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sư được thiết lập trên toàn cầu.

D. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

Câu 12. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh

A. Từ năm 1945 đến năm 1959.

B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX.

C. Từ những năm 80 của những năm 90 của thế kỷ XX.

D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.

Câu 13. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. Tháng 10-1948.

B. Tháng 10-1949. 

C. Tháng 10-1950. 

D. Tháng 10 -1951.

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi

A. Năm 1960, “năm châu Phi”.

B. Năm 1962, Angiêri giành độc lập.

C. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Ănggôla ra đời.

D. Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.

Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” là gì?

A. Giàng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF