YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Quyền với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THP NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra sớm nhất ở

A. khu vực Đông Nám Á.

C. khu vực Mĩ latinh.

B. khu vực Bắc Phi.

D. khu vực Đông Bắc Á.

Câu 2. Đặc điểm khác biệt của cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là

A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển.

B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật.

C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là

A. giải phóng dân tộc.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. đánh đổ phong kiến và tay sai.

D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 4.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 6 – 1- 1930 là kết quả tất yếu của

A. phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1925.

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. phong trào công nhân trong những năm 1925 – 1927.

D. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1926.

Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là

A. hợp tác song phương.

C. đối thoại hòa bình.

B. đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị.

D. đối đầu do vấn đề Campuchia.

Câu 6. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

B. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

C. Vì chiếm số đông trong xã hội, có điều kiện kinh tế ổn định.

D. Có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những tư tưởng mới.

Câu 7. Chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi lên xã hội cộng sản” là xác định trong

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930).

B. Báo Thanh niên (6 – 1925).

C.Tác phẩm “Đường kách mệnh”.

D. Luận cương chính trị (10 – 1930).

Câu 8. Phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp

A. đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. đấu tranh bí mật và bất hợp pháp.

D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Ngày 13- 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 10. Tổ chức hạt nhân của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

B. Cộng sản đoàn.

D. Cường học thư xã.

Câu 11.  Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. công nhân, nông dân, binh lính, ngoại kiều.

B. công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

C. công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên.

D. nông dân, địa chủ, tư sản, binh lính.

Câu 12.  Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là

A. cuộc “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.

C. sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.

B. thế giới bị chia thành hai phe: TBCN và XHCN.

D. diễn ra nhiều cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 13. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại từ tháng 11 năm 1939?

A. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.

B. Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 15. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Trung Lào tháng 4 năm 1953.

D. Điện Biên Phủ tháng 5 năm 1954.

Câu 16. Kinh tế Việt Nam những năm 1919-1929 có đặc điểm nổi bật là

A. nghèo nàn, lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.

B. nông nghiệp được đầu tư mạnh để phát triển mạnh.

C. có những biểu hiện phát triển nhanh về kĩ thuật và phát triển theo con đường TBCN.

D. công nghiệp được Pháp khuyến khích phát triển.

Câu 17. “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa” là nội dung mở đầu của

A.  Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12-1946).

B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (2-1951).

C. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).

D. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945).

Câu 18. Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam những năm 1929-1933 là mâu thuẫn giữa

A. phong kiến Việt Nam với thực dân Pháp.

C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

B. địa chủ phong kiến với nông dân.

D. tư sản mại bản với giai cấp công nhân.

Câu 19. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953 – 1954 là tập trung tiến công

A. tại Điện Biên Phủ - trung tâm của kế hoạch Nava.

B. trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.

C. ở đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung cơ động chiến lược của Pháp.

D. vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 20. Phong trào “vô sản hóa” từ cuối năm 1928 đã tạo ra được sự chuyển biến

A. phong trào công nhân phát triển mạnh và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

B. liên kết được phong trào công nhân với nông dân.

C. phong trào đấu tranh của công nhân chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.

D. lôi kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia.

Câu 21. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),…là biểu hiện của

A. xu hướng liên kết tài chính quốc tế.

B. xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh.

C. xu thế liên kết khu vực.

D. xu hướng liên kết kinh tế quốc tế.

Câu 22. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là

A. đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là CMTSDQ, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

C. không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.          

D. xác dịnh động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiêu tư sản trí thức.

Câu 23. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) trong bối cảnh nào?

A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.

B. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa chưa được chuẩn bị chu đáo.

C. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.

D. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.

Câu 24. Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.

C. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hả Dương, Hà Nội.

B. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 25. Điểm mới trong chương trình khai thác thuôc địa lần thứ hai của Pháp là

A. đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

C. đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.

B. vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa

D. tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Câu 26. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A. Hội Phục Việt.

C. Đảng Lập Hiến.

B. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Đảng Thanh niên.

Câu 27. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Cuôc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

D. Cuộc chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954.

Câu 28. Mặt trận được Đảng ta thành lập năm 1936 có tên là gì?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trậnViệt Nam Độc lập Đồng minh.

Câu 29. Ngày 2-12-1975, ở Lào diễn ra sự kiện gì?

A. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi.

B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lâp.

C. Việc giành chính quyền trong cả nước hoàn thành.

D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào.

Câu 30. Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đóng thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?

A. Hàng hóa của Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po.

B. Hàng hóa của Anh, Ấn Độ.

D. Hàng hóa của Anh, Mỹ.

Câu 31. Nhận xét nào dưới đây về giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuẩn biến như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng.

C. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. Tăng nhanh về chất lượng.

Câu 32. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của

A. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

B. cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 33. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của khởi nghĩa Yên Bái là

A. góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.

B. chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.

C. Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.

D. đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 34. Chủ trương Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam được đề ra trong văn kiện nào?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941.

B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (14 – 15/8/1945).

C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 – 17/8/1945).

D. Chị thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ châu Phi?

A. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Ănggôla ra đời.

B. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.

C. Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập.

D. Năm 1994, Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.

Câu 36. Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.

C. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.

B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 37. Vì sao Nghệ - Tĩnh là địa phương đấu tranh mạnh nhất trong phong trào 1930 – 1931?

A. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp nông dân.

C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.

D. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

Câu 38. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành

A. nông nghiệp và thương nghiệp.

C. giao thông vận tải.

B. công nghiệp chế biến.

D. nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên với “Luận cương chính trị” là

A. xác định đúng đắn khả năng tham gia lãnh đạo của các giai cấp.

B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.

C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. xác định đúng đắn mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.

Câu 40. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

A. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).

B. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

C. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.

D. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

D

A

B

D

6

7

8

9

10

D

A

B

B

C

11

12

13

14

15

C

B

C

B

D

16

17

18

19

20

A

A

C

D

A

21

22

23

24

25

C

C

C

D

D

26

27

28

29

30

C

C

B

B

A

31

32

33

34

35

B

D

B

B

A

36

37

38

39

40

D

C

D

B

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ 02

Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chiến thắng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” là

A. chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. chiến thắng Tây Bắc thu – đông năm 1952.

D. chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 3. Văn kiện nào không thể hiện nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” của Trung ương Đảng.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

B. địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nhân dân.

C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Phong trào đấu tranh và đòi thả tự do của tù chính trị.

B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. Đội du kích Ba Tơ ra đời.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 6. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. mở rộng tái chiếm thuộc địa cũ.

C. mở rộng quan hệ toàn cầu.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. hướng về châu Á.

Câu 7.Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chiếm đươc nhiều thuộc địa trong chiến tranh.

B. thu được nhiều chiến phí.

C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.

D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố

A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì?

A. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ.

B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

C. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.

D. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

Câu 11. Tổ chức được thành lập vào tháng 12/1944 theo chỉ thị của Hồ Chí Minh có tên gọi là

A. Đội Việt Nam Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 12. Thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ được áp dụng hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là

A. công cụ sản xuất mới.

C. công nghệ sinh học.

B. nguồn năng lượng mới.

D. vật liệu mới.

Câu 13. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

B. Chứng tỏ cuộc cách mạng của Việt Nam có mối quan hệ khăng khít với cách mạng Pháp.

C. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước thành chiến sĩ cộng sản.

D. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một  bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.

Câu 14. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp và phong kiến.

C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản mại bản.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về quân sự?

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa ở Tây Đức.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tham gia khối quân sự NATO.

D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ 03

Câu 1: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là

A. xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

B. giải quyết nạn thiếu ăn triều miên.

C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.

D. giải quyết được việc làm cho người lao động.

Câu 2: Yếu tố nào không dẫn đến tình trạng đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ?

A. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.

B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

C. Sự phát triển mạnh mẽ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Sự lớn mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 3: Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Niềm tự hào của một dân tộc vừa chiến thắng.

B. Sự ủng hộ to lớn của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. Những thành tựu xây dựng đất nước trước chiến tranh.

Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do:

A. tác động của hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai.

B. hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập.

C. xuất hiện nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và thế giới.

D. cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?

A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.

C. Mâu thuẫn giữa các nước đế về vấn đề quyền lợi và thuộc địa.

D. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.

Câu 6: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời kì XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định

A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.

C. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.

D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.

Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không chấp nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?

A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.

Câu 8: Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:

A. quân đội Sài Gòn.

B. ấp chiến lược.

C. trực thăng vận.

D. chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:

A. hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

D. tính chất và khuynh hướng.

Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là

A. phụ thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.

B. đan xen các giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.

C. nhập khẩu nguyên liệu và nhiên liệu.

D. “thảm họa kép” do động đất và sóng thần.

Câu 11: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định mục tiêu của cách mạng thế giới là gì?

A. Chống chế độ phản động thuộc địa.

B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.

Câu 12: Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào?

A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.

B. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.

C. Công nông là động lực của cách mạng.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là đối tượng của cách mạng.

Câu 13: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa vì:

A. Mĩ đang chuẩn bị viện trợ khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.

B. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. ta có một hậu phương vững mạnh.

D. mùa mưa sẽ khó khăn cho ta tấn công địch.

Câu 14: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là

A. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.

B. những thay đổi to lớn về dân cư.

C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

D. tạo ra nền “văn minh thông tin”.

Câu 15: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta là

A. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta, Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất”.

B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

C. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.

D. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ 04

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đầu tiên

A. khởi xướng cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

B. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 2. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là

A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

B. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

Câu 3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh thành

A. “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.

B. thuộc địa của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.

C. “sân sau” của mình và xây dựng các chính phủ dân tộc dân chủ.

D. thị trường tiêu thụ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 4. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do

A. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.

B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.

C. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.

Câu 5. Cuối năm1928, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích

A. mở rộng địa bàn hoạt động của hội.

B. chuẩn bị điều kiện để thành lập chính đảng vô sản.

C. tìm hiểu đời sống của giai cấp công nhân.

D. nâng cao ý thưc chính trị cho giai cấp công nhân.

Câu 6. Một trong những ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là

A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ.

B. là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

C. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn thành trưởng thành.

D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 7. Nhiệm vụ, mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. chống phát xít Nhật và bọn tay sai, giành độc lập dân tộc.

B. chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật, giành đôc lập dân tộc.

C. chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc.

D. lật đổ chế độ phong kiến, giành quyền tự do dân chủ.

Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.

B. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

C. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

D. chống bọn phản động thuộc địa, đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình.

Câu 9. Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947), Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị nào?

A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

C. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

Câu 10. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là

A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.

B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.

C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

D. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 12. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.

C. Hội Phục Việt.

B. Hội Duy tân.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 13. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh không xuất phát từ nhân tố nào dưới đây?

A. Mĩ lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Sự đối lập về chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

D. Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 14. Đặc điểm nổi bật của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, chủ yếu ở Việt Nam là đầu tư

A. nhiều nhất vào ngành công nghiệp chế biến.

B. quy mô lớn vào các ngành công nghiệp nặng.

C. với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.

D. với tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng khoa học – kĩ thuật.

Câu 15. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc là do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Nhạy cảm với thời cuộc và thiết tha canh tân đất nước.

B. Kế thừa truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.

C. Bị chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ và bóc lột nặng nề.

D. Có trình độ học thức và chủ yếu sống ở các đô thị.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ 05

Câu 1.Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ.

B. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ.

C. Chưa tự túc được vấn đề lương thực.

D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2. Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3.Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước.

C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4. Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A

B

1) 17-8-1945

a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945

b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946

c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957

d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959

e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

 A. 1e, 2b, 3c, 4d, 5a.                                   

B. 1b, 2a, 3e, 4c, 5d     

C. 1b, 2a, 3d, 4e, 5c                                     

D. 1b, 2d, 3e, 4c, 5a.

Câu 5. Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1- Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3- Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4- Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5- Xoa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A. 1                      

B. 2

C. 3                     

D. 5

Câu 6. Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiêp vào công việc nội bộ.

C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Ấn Độ và Trung Quốc.

C. Việt Nam và Trung Quốc.

D. Các nước Tây Á.

Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đã hoàn toàn kết thúc.

B. Bước vào giai đoạn kết thúc.

C. Diễn ra vô cùng ác liệt.

D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10. Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A về quá trình cách mạng ở Lào từ 1945 – 1975

A

B

1) 23-8-1945

a) Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập

2) 3-1946

b) Quân giải phóng nhân dân Lào được thành lập.

3) 20-1-1949

c) Đảng Nhân dân Lào thành lập

4) 22-3-1955

d) Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền

5) 1-12-1975

e) Thực dân Pháp trở lại xâm chiếm Lào

A. 1a, 2b, 3c, 4d, 5e                                 

B. 1d, 2a, 3e, 4c, 5b.  

C. 1d, 2e, 3b, 4c, 5a..                                 

D. 1d, 2b, 3e, 4c, 5a.

Câu 11. Tháng 9-1993, Quốc hội mới của Campuchia đã họp và thông qua Hiến pháp. Theo Hiến pháp đó, Campuchia là quốc gia theo thể chế chính trị gì?

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Độc tài quân sự.

D. Dân chủ nhân dân.

Câu 12.Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết hết các nước trong khu vực Đông Nam Á là thuộc địa của

A. Các đế quốc Tây Âu.

B. Các đế quốc Âu – Mĩ.

C. Các đế quốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

D. Các đế quốc Anh, Pháp.

Câu 13. Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước Mĩ Latinh sớm giành độc lập từ đầu thế kỉ XIX sau khi thoát khỏi ách thống trị của thực dân

A. Anh và Pháp.

B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Anh và Tây Ban Nha.

D. Pháp và Hà Lan.

Câu 14. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật bản, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cẳt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 là do

A. Sự thỏa thuận giữa Liên Xô – Mĩ – Anh.

B. Sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Bị đặt trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.

D. Sự thỏa thuận giữa Đồng minh với Nhật Bản.  

Câu 15. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào, từ năm 1955, cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Lào diễn ra trên cả ba mặt trận

A. Quân sự - chính trị - binh vận.

B. Quân sự - chính trị - kinh tế.

C. Quân sự - chính trị - ngoại giao.

D. Chính trị - kinh tế - ngoại giao.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF