YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bà Điểm

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bà Điểm được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT QG. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, …thành lập vào ngày 25 – 12 -1927 là

A. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản.

C. tổ chức yêu nước và cách mạng.

B. chính đảng cộng sản.

D. tổ chức tay sai và phản động.

Câu 2. Trong hơn một năm đầu sau thắng lơi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính phủ ta đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?

A. Kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.

C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.

B. Tăng gia sản xuất.

D. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.

Câu 3. Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) với các văn thân sĩ phu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là gì?

A. Vận động quần chúng trong nước và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. Đánh Pháp giành độc lập bằng phương pháp bạo động.

C. Đánh Pháp giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.

D. Kết hợp giữa độc lập dân tộc với tiến bộ xã hội.

Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuon khổ từng nước Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), ai được nhân dân Nam Kì suy ton là Bình Tây Đại nguyên soái?

A. Nguyễn Trung Trực.

C. Trần Bình Trọng.

B. Phan Thanh Giản.

D. Trương Định.

Câu 6. Điểm đặc biệt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920) so với các bậc tiền bối là gì?

A. Tìm lí luận, tư tưởng của cuộc cách mạng tự giải phóng.

B. Đi ra nước ngoài để cầu viện.

C. Đến một nước đã định sẵn để gặp gỡ những chính khách.

D. Ra đi trong bối cảnh thực dân Pháp đã xác lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) so với các giai đoạn trước là

A. sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. lực lượng tham gia không chỉ có nông dân mà còn có đông đảo các tầng lớp khác.

C. do giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân lãnh đạo, hoạt động sôi nổi hơn.

D. không chỉ nhằm đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc mà còn chú ý đến phát triển xã hội.

Câu 8. Trong các chương trình khai thác thuộc địa tiến hành ở Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đều

A. phá bỏ nền kinh tế phong kiến.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. ưu tiên phát triển giao thông vận tải.

D. hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

Câu 9.  Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Đối đầu căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đối thoại, hõa hoãn với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 10. Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.

C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.

Câu 11. Nhận định nào không đúng về hiệu quả của việc thực hiện phương hướng chiến lược mà Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra trog đông – xuân 19f53 – 1954?

A. Quyết định thắng lợi của cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

B. Khoét sâu mâu thuẫn giưa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.

C. Làm cho kế hoạch Nava không thể thực hiện được như dự kiến.

D. Nava buộc phải điều chỉnh kế hoạch.

Câu 12. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay) là

A.nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống con người.

C. sự bùng nổ dân số thé giới.

D. sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13. Nhân tố chủ yếu nào chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, có tham vọng bá chủ thế giới.

B. Cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

C. Thế giới chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

D. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới.

Câu 14. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Đảng ta đã vận dụng đúng đắn và sáng tạo Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I.Lê - nin đề xướng vào tháng 3 – 1921 vì thực chất NEP là

A. là sự chuyển đổi từ nền kinh tế mà Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàn hóa có sự điều tiết của Nhà nước.

B. đã công nhận sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế nhà nước và thành phần kinh tế tập thể.

C. đã xác định đúng vai trò quyết định của tư sản đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa

D. đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp, xây dựng liên minh công nhân – nông dân – trí thức trên cơ sở chính trị và kinh tế.

Câu 15. Nhận định nào không đúng về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925 – 1929)?

A. Xác lập quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản đối với cách mạng Việt Nam.

B. Thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển.

C. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.

D. Tích cực chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 16. Trong quá trình hình thành và phát triển, so với Liên minh châu Âu (EU) thì Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có điểm đặc biệt là

A. vị thế quốc tế không ngừng được nâng cao.

B. nội dung hợp tác ngày càng sâu rộng.

C. ra đời khi các nước bước vào thời kì ổn định, phát triển kinh tế.

D. sự đồng thuận cao của các nước thành viên.

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu mốc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước kéo dài mấy chục năm đầu thế kỉ XX ở Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập (1925).

B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước (1920).

C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng được thông qua (1941).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

Câu 18. Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có vai trò gì đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Xây dựng căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. Chuẩn bị những điều kiện để giải phóng dân tộc.

C. Thực hiện sự chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

Câu 19. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19 – 12 – 1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn:

“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

Đoạn trích ấy đã thể hiện rõ quan điểm của Người về

A. cuộc chiến tranh đặc biệt.

C. cuộc chiến tranh tổng lực.

B. cuộc chiến tranh chính quy.

D. cuộc chiến tranh nhân dân.

Câu 20. Hiệp ước Bali (2 – 1976) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN.

B. Tạo điều kiện cho ASEAN mở rộng tổ chức.

C. giúp ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác kinh tế.

D. Làm cho quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện.

Câu 21. Vì sao Đảng ta tiến hành cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?

A. Pháp đánh ta trên tất cả các mặt.

B. Ta không tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.

C. Tương quan lực lượng giữa ta và Pháp quá chênh lệch.

D. Tham gia kháng chiến chỉ là lực lượng vũ trang.

Câu 22. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, việc Mĩ tuyên chiến với Nhật Bản sau trận Trân Châu cảng (7 – 12 – 1941) đã

A. đánh dấu bước ngoặt chiến tranh.

B. đánh dấu sự hình thành Khối Đồng minh chống phát xít.

C. làm thay đổi tính chất chiến tranh.

D. làm cho chiến tranh lan rộng ra toàn thế giới.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là

A. giai cấp địa chủ phong kiến.

C. thực dân phương Tây.

B. chế độ độc tài thân Mĩ.

D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 24. Phong trào Duy tân do Phan Châu Trinh khởi xướng vào đầu thế kỉ XX ở nước ta thực chất là

A. cuộc cải cách toàn diện của giai cấp tư sản.

C. phong trào tự lực khai hóa.

B. cuộc cách mạng tư sản.

D. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.

Câu 25. Tính sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được biểu hiện rõ nét nhất ở việc xác định

A. Nhiệm vụ cách mạng, đường lối chiến lược cách mạng.

B. lãnh đạo cách mạng, lực lượng cách mạng.

C. nhiệm vụ cách mạng, lực lượng cách mạng.

D. mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mang thế giới.

Câu 26. Yếu tố khách quan nào làm nảy sinh khuynh hướng mới trong phong trào vận động giải phóng dân tộc Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?

A. Chuyển biến trong tư tưởng của lực lượng trí thức phong kiến tiến bộ.

B. Ảnh hưởng của các cuộc duy tân, cải cách ở Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Thất bại của phong trào Cần Vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX.

D. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Câu 27. Nhận đinh nào không đúng về cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Là kết quả của 15 năm chuẩn bị và đấu tranh.

C. Tính chất dân chủ điển hình.

B. Là cuộc cách mạng bạo lực.

D. Kết hợp giữa đấu tranh ở nông thôn và thành thị.

Câu 28. Mục đích lớn nhất của Đảng và Chính phủ ta khi phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất từ đầu năm 1953 là

A. bồi dưỡng sức dân.

C. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

B. xóa bỏ giai cấp địa chủ.

D. thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

Câu 29. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay ở Việt Nam?

A. Kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao.

B. Phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C. Xây dưng hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 30. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, phong trào tiêu biểu nhất là

A. phong trào đấu tranh nghị trường.

C. phong trào phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

B. phong trào Đông Dương Đại hội.

D. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

Câu 31. Các quốc gia ở khu vực nào của châu Á đã tuyên bố độc lập sớm nhất ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc?

A. Đông Bắc Á.

B. Đông Nam Á.

C. Nam Á.

D. Tây Á.

Câu 32. Ý nghĩa của Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là

A. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến Việt Nam.

C. thực dân Pháp buộc phải rút quân về nước.

D. tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc mất nước ta hồi cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Nhà Nguyễn không có khả năng tập hợp, đoàn kết, tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

B. Thực dân Pháp có lực lượng quân sự mạnh, quyết tâm xâm lược nước ta làm thuộc địa.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp địa chủ với giai cấp nông dân sâu sắc.

D. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra rời rạc, phân tán.

Câu 34. Mâu thuẫn nào là chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

B. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ.

C. Giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến phản động.

D. Giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

Câu 35. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

B. những cuộc biểu tình của công nhân kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.

C. Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. cuộc bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy.

Câu 36. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (1989 – 1991) có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay là gì?

A. Xây dựng mô hình xã hội chủ nghĩa phù hợp.

C. Thực hiện dân chủ và công bằng xã hội.

B. Quan tâm phát triển khoa học – kĩ thuật.

D. Đề cao cảnh giác trước mọi thế lực thù địch.

Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở nước ta là gì?

A. Kinh tế suy thoái nghiêm trọng.

B. Đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn xã hội gay gắt.

C. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng.

D. Pháp tiến hành khủng bố, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 38. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của nước Cộng hòa Ấn Độ từ khi thành lập (năm 1950) đến nay là gì?

A. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

B. Xâm lược, bành trướng lãnh thổ, phô trương sức mạnh quốc gia.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.

D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 39. Nội dung có tính xuyên suốt trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930), Luận cương chính trị (10-1930) và báo cáo “Bản về cách mạng Việt Nam” (2-1951) của Đảng ta là gì?

A. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

B. Cách mạng Việt Nam phát triển từ cách mạnh tư sản dân quyền đến cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Lực lượng cách mạng được xây dựng dựa trên tư tưởng đại đoàn kết dân tộc.

Câu 40. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất” là phương châm của

A. phong trào xóa nạn mù chữ.

B. cuộc cải cách ruộng đất.

C. cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

D. cuộc cải cách giảo dục.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

C

B

D

C

D

6

7

8

9

10

A

C

D

B

A

11

12

13

14

15

A

B

C

A

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

A

21

22

23

24

25

C

D

B

D

C

26

27

28

29

30

B

C

A

D

B

31

32

33

34

35

B

D

A

D

C

36

37

38

39

40

A

C

A

B

D

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 02

Câu 1: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.

B. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.

D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.

Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 3: Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? “Nếu không giải quyết được vấn để dân tộc giải phóng, không đòi được độc, lập tự do cho tòan thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dâm tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”

A. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11- 1939).

B. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị TW lần thứ 8.

D. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 4: Sau khi lên ngôi (tháng 1-1868), thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm

A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

B. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

D. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu (Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng vô sản.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 6: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Trung Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 7: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng kinh tế” ở châu Á?

A. Xingapo, Hồng Công, Đài Loan, Hàn Quốc.

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc.

D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.

Câu 8: Những thay đổi nào của tình hình thế giới đã tạo môi trường thuận lợi cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam trong những năm 1936-1939?

A. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản.

B. Hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật.

D. Chính sách của chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp.

Câu 9: Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối EU?

A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.

B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.

C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.

D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.

Câu 10: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm

A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.

B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.

C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.

D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.

Câu 11: Nội dung nào sau đây là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton?

A. đảm bảo an ninh của các nước đồng minh với lực lượng quân sự mạnh

B. tăng cường khôi phục công nghiệp của nền kinh tế Mĩ

C. thực hiện cuộc chay đua vũ trang với các nước XHCN

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước

Câu 12: Giai cấp và tầng lớp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiến tiến của thời đại?

A. Tầng lớp học sinh, sinh viên, trí thức.

B. Giai cấp công nhân.

C. Gai cấp nông dân.

D. Tầng lớp tư sản dân tộc.

Câu 13: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Vécxai.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Hiệp ước Patonot.

Câu 14: Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành

A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.

B. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, An Nam cộng sản đảng

C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.

Câu 15: Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Năm 1961, phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

B. Năm 1969, đưa người lên Mặt Trăng.

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 03

Câu 1. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào.

2. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.

3. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”.

4. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.

A. 4-1-3-2.                        

B. 3-4-2-1.

C.2-3-4-1.                         

D.1-3-2-4.

Câu 2. Đâu là điều kiện quyết định đưa tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 trên quy mô lớn và mang tính tự giác?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).

B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.

C. Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 3. Yếu tố nào dưới đây mang tính quyết định khiến cho Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Do có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. Do chúng ta có sự chuẩn bị đầy đủ từ trước.

D. Do thời cơ khách quan thuận lợi.

Câu 4. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đó là khuynh hướng cứu nước mới.

C. Mở ra thời kì độc lập, tự do cho cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 5. Hai khẩu hiệu mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của Việt gian”.

D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 6. Những giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Công nhân, tư sản.

C. Công nhân, tiểu tư sản,

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Tiểu tư sản, tư sản.

Câu 7. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.

3. Nước Cộng hòa Cuba ra đời.

4. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tuyên bố thành lập.

A. 1-3-2-4.                        

B.1-3-4-2.

C.1-4-3-2.                         

D.1-2-3-4.

Câu 8. Sự xuất hiên của 3 tổ chức cộng sản cuối những năm 20 của thế kỉ XX chứng tỏ?

A. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

B. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

Câu 9. Phong trào yêu nước của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.

B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.

D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.

Câu 10. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là

A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, gây nên tình trạng căng thẳng.

B. chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.

C. chế tạo ra vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bênh tật.

D. nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa tiêu diệt nền văn minh nhân loại.

Câu 11. Điểm mới của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là

A. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. đặt ra vấn đề giải phóng dân tộc trong từng nước Đông Dương.

D. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc.

Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì

A. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.

B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.

C. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mi.

Câu 13. Việt Nam Quốc Dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?

A. Vô sản

B. Tư sản dân tộc

C. Tiểu tư sản 

D. Tư sản mại bản.

Câu 14. Từ tháng 7/1920 đến đầu năm 1930, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đều nhằm mục đích

A. chuẩn bị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. truyền bá con đường cách mạng vô sản về Việt Nam.

Câu 15. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là

A. sự đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ. Lần đầu tiên trong lịch sử, thế giới hình thành hai cực, hai phe.

B. quan hệ đồng minh của Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và dần dần đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.

C. thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

D. thế giới lâm vào cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 04

Câu 1: Qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, rút ra bài học gì cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?

A. Phải gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.

B. Các quốc gia cần tăng cường sức mạnh quân sự của mình.

C. Phải hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.

D. Phải viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 2: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần Vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.

C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần Vương.

Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa xuân năm 1975?

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.

B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 4: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 lả

A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

B. giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

Câu 5: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6-1912) nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

Câu 6: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là

A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.

C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.

D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 7: Qua thực tiễn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

C. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

D. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 9: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, rút ra được bài học kinh nghiệm quan trọng nhất là

A. phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.

B. tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

C. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

D. phải có lực lượng cách mạng tiên tiến lãnh đạo.

Câu 10: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta… chúng ta không thể chậm trễ…” là lời kêu gọi của Bác Hồ trong

A. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ (1965-1968).

B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946).

C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).

Câu 11: Nội dung nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.

D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

Câu 12:  Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 13: Văn kiện nào của Đảng đã xác định động lực cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân?

A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.

D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.

Câu 14: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. chiến dich Điện Biên Phủ năm 1954.

C. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

Câu 15: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” trong giai đoạn 1960-1973?

A. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.

C. Sự năng động, linh hoạt của Nhà nước trong vai trò lãnh đạo, quản lí.

D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là nguồn viện trợ từ Mĩ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM- ĐỀ 05

Câu 1. Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là?

A. đầu tư vào nông nghiệp.

B. phát triển ngoại thương.

C. đẩy mạnh khai mỏ.

D. tăng thuế và ban hành nhiều loại thuế mới.

Câu 2. Ý nào không phản ánh nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?

A. Việc sản xuất ồ ạt chạy đua lợi nhuận dấn đến cung vượt quá cầu.

B. Các nước tư bản chủ nghĩa bao vây, cô lập Liên Xô.       

C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.

D. Đời sống nhân dân không được cải thiện.

Câu 3. Ý nào phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (đầu năm 1930)?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu Ban chấp hành trung ương Đảng.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành laajo một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,…

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,…

Câu 4. Đâu là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam?

A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có sự mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ của Quốc tế cộng sản.

C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

D. Năng lực, uy tín Nguyễn Ái Quốc từ sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

Câu 5. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hình thức đấu tranh ở châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.

B. lãnh đạo các cuộc đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.

B. Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

D. Các cường quốc bên ngoài tìm cách tăng cường ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 7. Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.

B. chịu ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

D. Các cường quốc bên ngoài tìm cách tăng cường ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 8. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa

A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

B. mở ra quá trình liên kết với các nước bên ngoài khu vực Đông Nam Á.

C. nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau Chiến tranh lạnh là

A. Các nước phát triển năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.

B. tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.

C. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

D. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lâp một trật tự thế giới mới.

Câu 10. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã

A. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.

B. chứng tỏ học thuyết Mác – Lê-nin không còn phù hợp ở châu Âu.

C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.

D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.

Câu 11. Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là

A. trừ Nhật Bản, các nước trong khu vực đều lựa chọn con đường chủ nghĩa xã hội và đạt được những thành tựu to lớn.

B. trừ Nhật Bản, các nước trong khu vực đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.

C. các nước tập trung tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.

D. các nước tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế, đạt được những thành tựu quan trọng.

Câu 12. Ý nào sau đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930)?

A. Đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

B. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng các mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 13. Vai trò chuẩn bị điều kiện tư tưởng chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt nam của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong hoạt động nào sau đây?

A. Năm 1920, Người khẳng định con đường giải phóng dân tộc Việt Nam: con đường cách mạng vô  sản.

B. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

C. Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông.

D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 14. Ý nào phản ánh không đúng hâu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nền an ninh quốc gia.

C. Các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hòa thành

A. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

B. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

D. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công thương.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bà Điểm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF