YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Nguyên Giáp

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Nguyên Giáp với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

VÕ NGUYÊN GIÁP

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm

A. kỷ luật                    B. hành chinh              C. dân sự                     D. hình sự

Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Thi hành pháp luật.                                                B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã

A. áp dụng pháp luật                                       B. tuân thủ pháp luật

C. sử dụng pháp luật                                       D. thi hành pháp luật

Câu 4: Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là

A. công ty nhà nước                                       B. hợp tác xã

C. tài sản thuộc sở hữu tập thể                                    D. doanh nghiệp nhà nước

Câu 5: B vi phạm pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung                 B. Tính cưỡng chế

C. Tính quy phạm phổ biến                            D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

Câu 6: Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của

A. khái niệm cạnh tranh                                              B. nguyên nhân cạnh tranh

C. mục đích cạnh tranh                                               D. tính hai mặt của cạnh tranh

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?

A. Giữ gìn an ninh trật tự.      B. Giữ gìn bí mật quốc gia.

C. Tiếp cận các giá trị văn hóa.          D. Chấp hành quy tắc công cộng.

Câu 8: Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu

A. có khả năng thanh toán                              B. của người tiêu dùng

C. chưa có khả năng thanh toán                                  D. hàng hoá mà người tiêu dùng cần

Câu 9: Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, lực học lại ở mức trung bình nên Z dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ xin làm công nhân của một doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp để nâng cao trình độ. Biết dự định của Z, B khuyên Z nên đi học đại học, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nếu là bạn của Z, em sẽ chọn phương án nào dưới đây để khuyên bạn cho phù hợp?

A. Khuyên Z quyết tâm thực hiện dự định của mình vì phù hợp với khả năng và điều kiện của bạn.

B. Khuyên Z cố gắng thi đại học Vì chỉ có học đại học mới thay đổi được cuộc sống nghèo khó.

C. Khuyên Z đi xem bói để quyết định cho tương lai của mình.

D. Khuyên Z hỏi ý kiến của các bạn khác và quyết định theo số đông.

Câu 10: Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá

C. Tăng năng suất lao động

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

Câu 11: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh X, chị H và chị P.       B. Ông L và anh X.

C. Anh K và anh X.    D. Anh K và ông L.

Câu 12: Một trong những chức năng của tiền tệ là

A. Thước đo giá cả                                                     B. Thước đo thị trường

C. Thước đo giá trị                                                      D. Thước đo kinh tế

Câu 13: Sau khi tốt nghiệp đại học nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình mở trang trại trồng cam theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn cam của gia đình M năm nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Việc làm của M thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động nào sau đây?

A. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.

B. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.

C. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.

D. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.

Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò

A. là một đòn bẩy kinh tế                                           B. là cơ sở sản xuất hàng hóa

C. là một động lực kinh tế                              D. là nền tảng của sản xuất hàng hóa

Câu 15: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. tài nguyên thiên nhiên.                               B. đối tượng lao động.

C. tư liệu lao động.                                                     D. công cụ lao động.

Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi từ

A. đủ 16 tuổi trở lên.                                       B. đủ 18 tuổi trở lên.

C. đủ 14 tuổi trở lên.                                       D. 16 tuổi trở lên.

Câu 17: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế                                                      B. sản xuất của cải vật chất

C. quá trình sản xuất                                       D. thỏa mãn nhu cầu

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?

A. Khoa học công nghệ                                              B. Vốn   

C. Tổ chức quản lí                                          D. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất

Câu 19: Nếu em là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?

A. Cung < cầu B. Cung > cầu             C. Cung = cầu D. Cung # cầu

Câu 20: Giá cả của hàng hóa trên thị tmòng biểu hiện

A. luôn thấp hơn giá trị.                                              B. luôn cao hơn giá trị.

C. luôn xoay quanh giá trị.                              D. luôn ăn khớp với giá trị.

Câu 21: Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí?

A. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.             D. Kinh tế tập thể.

Câu 22: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào dưới đây?

A. Tự động hoá.                                                          B. Hiện đại hoá.                                 

C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá                 D. Công nghiệp hoá

Câu 23: P và Q là bạn thân thời đi học, sau mấy chục năm không gặp, bây giờ vô tình mới gặp lại. P kéo Q vào quán vừa uống rượu, vừa hàn huyên. Q không uống được rượu nhưng vì P ép quá, nể bạn, Q cố uống vài chén cho P vui lòng. Lúc đứng dậy ra về, Q thấy đầu choáng váng, đi được vài bước, Q xô vào một chiếc bàn trong quán, làm đổ nồi lẩu đang sôi vào hai vị khách đang ngồi ăn khiến họ bị bỏng nặng. Trong trường hợp này ai phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Q và chủ quán rượu                                               B. Chỉ một mình P

C. Chỉ một mình Q                                                     D. P và Q

Câu 24: Ông K lừa chị H bằng cách muợn của chị 10 luợng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra toà. Vậy chị H đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật                                      B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật                                      D. Tuân thủ pháp luật

Câu 25: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất luợng hàng hoá. Điều này thể hiện chức năng nào dưới đây của thị truờng?

A. Chức năng thông tin

B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng

D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá

Câu 26: Công cụ lao động của người thợ mộc là

A. sơn.            B. đục, bào.                             C. bàn ghế.                  D. gỗ.

Câu 27: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

B. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.

C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin

D. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật

Câu 28: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi nào dưới đây của các cá nhân và tổ chức?

A. Đúng đắn                B. Phù hợp                              C. Chính đáng             D. Hợp pháp

Câu 29: Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng là tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

C. Tăng năng suất lao động

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

Câu 30: Văn bản pháp luật phải chính xác, một nghĩa để người dân bình thường cũng có thể hiểu được thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.                B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.         D. Tính cưỡng chế.

Câu 31: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

A. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

C. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

D. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

Câu 32: Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động

A. không liên quan.                                        B. bằng nhau.

C. tỉ lệ thuận.                                                   D. tỉ lệ nghịch.

Câu 33: Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó để mua xe máy. Vậy tiền đó của chị H đã thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Phương tiện thanh toán.                             B. Phương tiện lưu thông.

C. Thước đo giá trị.                                         D. Phương tiện cất trữ.

Câu 34: K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi (bỏ qua yếu tố độc quyền), nếu là K, em sẽ

A. bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác.

B. chuyển từ bia X sang bia Z để bán.

C. giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z.

D. giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng.

Câu 35: Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.                     B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.                                  D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 36: Sau khi tốt nghiệp đại học, Q quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm mì Quảng và tương vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ Q không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố Q cho rằng: làm ở đâu, nghề nào cũng được quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Chị gái Q hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. Q rủ bạn S, X cùng làm nhưng S nói: tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. X cho rằng: mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?

A. Bố Q, chị gái Q và Q.        B. Bố Q, chị gái Q và S.

C. S, X và hai chị em Q.         D. Mẹ Q, S và X.

Câu 37: Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán Vì giá cả ở đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Tự phát từ quy luật giá trị.                         B. Điều tiết sản xuất.

C. Điều tiết trong lưu thông.                           D. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.

Câu 38: Các tổ chức, cá nhân không làm những việc bị pháp luật cấm là

A.  áp dụng pháp luật.                                     B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.                                      D. tuân thủ pháp luật.

Câu 39: Luật Hôn nhân và gia đình khẳng định quy định: “cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với

A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

B. nguyện vọng của mọi công dân

C. Hiến pháp.

D. quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.

Câu 40: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống. Nếu là nhà sản xuất em sẽ lựa chọn phưong án nào dưới đây để có lợi nhất?

A. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm.

B. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau.

C. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.

D. vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1C, 2D, 3D, 4B, 5A, 6B, 7C, 8A, 9A, 10D

11D, 12C, 13A, 14C, 15B, 16A, 17B, 18D, 19B, 20C

21A, 22D, 23C, 24A, 25D, 26B, 27A, 28D, 29A, 30C

31B, 32D, 33B, 34C, 35B, 36A, 37C, 38D, 39C, 40C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP- ĐỀ 02

Câu 1: Vi phạm hình sự là hành vi

A. Nguy hiểm cho xã hội.                               B. Xâm phạm các quan hệ lao động  

C. Trái phong tục tập quán.                            D. Trái chuẩn mực đạo đức.

Câu 2: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành  vi này của anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.

B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

C. Thực hiện các chức năng gia đình.

D. Nuôi con theo quy định của pháp luật.

Câu 3: Anh K và anh D làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh D có mẹ già và con nhỏ. Anh K  phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh D. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh D   B. địa vị của anh K và anh D.

C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh D      D. độ tuổi của anh K và anh D.

Câu 4: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật

A. dân sự                     B. kỷ luật                     C. hành chính              D. hình sự.

Câu 5: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.      B. Bảo vệ quyền và lợi ích của công nhân.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.                   D. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức.

Câu 6: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.  

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm nhà nước.      

 Câu 7: Khi nào sản phẩm lao động mang hình thái hàng hóa?

A. Khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường.

B. Khi nó được người sản xuất hàng hóa sản xuất ra.

C. Khi nó thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.

D. Khi nó được mọi người công nhận là hàng hóa.

Câu 8: Thực chất quan hệ cung - cầu là gì?

A. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay giữa người sản xuất và người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trường và cung, cầu hàng hóa.

C. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.

D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả thị trường.

Câu 9: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.         B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.               D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung

Câu 10: Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp và với chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay sau khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán đã có người hỏi mua và giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?

A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua, bán.

C. Chức năng thông tin cho người mua, người bán.

D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.

Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến co quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã

A. thi hành pháp luật.   B. tuân thủ pháp luật.    C. sử dụng pháp luật  D. áp dụng pháp luật

Câu 12: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?

A. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.             B. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.

C. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.                     D. Điều chỉnh hành vi của con người.

Câu 13: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. tất cả mọi người trong xã hội.                                B. Nhà nước và công dân.     

C. tất cả các cơ quan nhà nước.                                  D. Nhà nước và xã hội.

Câu 14: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là

A. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.

B. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lưong, trả công lao động.

C. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm

D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.

Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                                    B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                         D. Áp dụng pháp luật.

Câu 16: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa

A. người sử dụng lao động và người lao động   

B. người chủ lao động và người lao động. 

C. người thuê lao động và người bán lao động

D. người mua lao động và người bán lao động.

Câu 17: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính

A. quyền lực, bắt buộc chung                         B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. ứng dụng trong đời sống xã hội                             D. quy phạm, phổ biến.

Câu 18: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật                                                 B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật                                      D. Tuân thủ pháp luật

Câu 19: Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thòi gian mất 4 giờ lao động. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?

A. Thời gian lao động cá biệt.

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo.

C. Thời gian lao động thực tế để may một cái áo.

D. Thời gian lao động cần thiết của anh B để may một cái áo.

Câu 20: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Hành chính             B. Dân sự                    C. Kỉ luật                    D. Nội quy

Câu 21: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.     B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị.

C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi                D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.

Câu 22: Công ty TNHH A đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị B sau khi chị sinh con. Chị B đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận  đơn và giải quyết theo luật định. Chị A và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.    B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.    D. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 23: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?

A. Độ tuổi của người phạm tội.                      B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.       

C. Hành vi của người phạm tội.                      D. Mức độ thương tật của người bị hại.

Câu 24: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, A đã bị bắt. A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự                   B. Hành chính             C. Dân sự                    D. Kỷ luật

Câu 25: Hàng hóa có các thuộc tính nào dưới đây?

A. giá trị sử dụng và giá trị.                            B. giá trị hàng hóa và chất lượng hàng hóa.

C. giá trị sử dụng và giá cả.                            D. giá trị sức lao động tạo ra hàng hóa.

Câu 26: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh .

B. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.

C. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.

D. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?

A. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.     B. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.    D. Pháp luật của xã hội.

Câu 28: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về

A. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.

C. đặc quyền của người sử dụng lao động.

D. quyền lựa chọn việc làm.

Câu 29: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động.

A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.                     B. có bằng tốt nghiệp đại học.

C. có thâm niên công tác trong nghề.                         D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp      

Câu 30: Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa

A. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.              B. mang bản sắc dân tộc.

C. tiên tiến.                                                     D. có nội dung XHCN, tính dân tộc.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-A

2-A

3-A

4-A

5-A

6-A

7-A

8-A

9-A

10-A

11-A

12-A

13-A

14-A

15-A

16-A

17-A

18-A

19-A

20-A

21-A

22-A

23-A

24-A

25-A

26-A

27-A

28-A

29-A

30-A

31-A

32-A

33-A

34-A

35-A

36-A

37-A

38-A

39-A

40-A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP- ĐỀ 03

Câu 81: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật dừng hành vi vi phạm pháp luật.

C. cảnh cáo người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 82: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Quan hệ giữa cha mẹ và con.         B. Quan hệ hôn nhân.

C. Quan hệ tài sản.      D. Quan hệ hành chính.

Câu 83: Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan tới

A. các quan hệ xã hội. B. nội quy trường học.

C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.        D. quan hệ giữa nhà trường và học sinh.

Câu 84: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Được trả lương cho cán bộ, nhân viên như nhau.

B. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

C. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm khách hàng, thị trường.

D. Bình đẳng trong liên kết với các doanh nghiệp.

Câu 85: Pháp luật có vai trò:

A. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ tự do tuyệt đối của công dân.

Câu 86: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Bảo vệ môi trường tự nhiên.          B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế.       D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 87: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?

A. Xây dựng cở sở vật chất XHCN.

B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển.

C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

Câu 88: Công dân được tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền:

A. Khiếu nại tố cao.    B. Bầu cử, ứng cử.      C. Phát biểu ý kiến.    D. Tự do ngôn luận.

Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.      

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẳng trong công việc gia đình.          D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 90: Bắt vợ phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh C đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.   B. tài sản chung.         C. tài sản.        D. tình cảm.

Câu 91: Cung cầu trên thị trường ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?

A. Giá cả.        B. Người sản xuất.      C. Hàng hóa.   D. Tiền tệ.

Câu 92: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể?

A. Hai học sinh chia bè, cánh trong lớp.        B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Một người đang bẻ khóa lấy trộm máy vi tính.     D. A tung tin bịa đặt, nói xấu B.

Câu 93: Cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm

A. dân sự.        B. hình sự        C. hành chính. D. kỷ luật

Câu 94: Việc thành lập trường THPT chuyên nhằm:

A. Bảo đảm tính nhân văn.     B. Đào tạo chuyên gia kỹ thuật.

C. Bảo đảm công bằng.          D. Bồi dưỡng nhân tài.

Câu 95: Một trong những đặc trưng cơ bản của Pháp luật thể hiện ở:

A. Tính hiện đại.         B. Tính cơ bản.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   D. Tính truyền thống.

Câu 96: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì

A. chúng đều là sản phẩm của lao động.        B. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.

C. chúng có giá trị bằng nhau.            D. chúng có giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 97: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?

A. Tạo ra nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Làm cho quan hệ kinh tế, xã hội trở nên tốt đẹp hơn.

C. Làm cho giá trị kinh tế được phát triển.

D. Tạo ra một thị trường sôi động.

Câu 98: Ai dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức.      B. Chỉ có cá nhân.

C. Chỉ những người từ đủ 20 tuổi trở lên.      D. Chỉ những người có thẩm quyền.

Câu 99: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động.           B. Sức lao động.         C. Tư liệu lao động.    D. Máy móc hiện đại.

Câu 100: Pháp luật không quy định những việc nào dưới đây:

A. Được làm.  B. Phải làm.     C. Không được làm.    D. Nên làm.

Câu 101: Có mấy loại vi phạm pháp luật?

A. 4 loại.         B. 5 loại.          C. 6 loại.         D. 3 loại.

Câu 102: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. không có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

B. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. có chủ mưu xúi giục.

D. không có ý thức thực hiện.

Câu 103: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. B. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

C. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.          D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 104: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền:

A. Khiếu nại.   B. Tố cáo.

C. Bầu cử và ứng cử.  D. Tham gia quản lý nhà nước.

Câu 105: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện trong trường hợp:

A. Có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

B. Có tin báo của nhân dân.

C. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Có ý kiến của cơ quan lãnh đạo.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

B

D

B

A

B

B

C

D

C

A

A

C

B

D

C

C

A

A

B

D

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

B

D

B

C

A

A

B

D

C

D

A

D

D

A

C

D

C

B

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP- ĐỀ 04

Câu 1: Công dân vi phạm hình sự trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đánh võng khi điều khiển xe máy.            B. Tiết lộ bí mật kinh doanh.

C. Chiếm đoạt vũ khí quân dụng.                   D. Chia tài sản trái với di chúc.

Câu 2: Lĩnh vực nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc gìn giữ, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại?

A. Giáo dục và đào tạo.          B. Văn hóa và giáo dục.

C. Khoa học và công nghệ.    D. Dân số và việc làm.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội?

A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.

B. Đảm bảo ổn định về kinh tế.

C. Tiền đề vật chất để phát triển văn hóa.

D. Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm ổn định.

Câu 4: Thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là

A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.  B. kinh tế tập thể.

C. kinh tế tư nhân.      D. kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 5: Văn hóa các dân tộc ở Việt Nam được bảo tồn và phát huy là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. xã hội.        B. chính trị.     C. giáo dục.     D. văn hóa.

Câu 6: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào gọi là

A. đối tượng lao động.            B. công cụ lao động.

C. phương tiện lao động.        D. tư liệu lao động.

Câu 7: Việc phát huy các giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo của công dân Việt Nam được Nhà nước

A. củng cố.      B. duy trì.        C. tôn tạo.       D. đảm bảo.

Câu 8: Nhà nước xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học là thể hiện nội dung của phương hướng

A. nâng cao chất lượng cho giáo dục. B. mở rộng quy mô cho giáo dục.

C. ưu tiên đầu tư cho giáo dục.           D. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

Câu 9: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hóa có

A. giá trị.         B. giá trị sử dụng.       C. giá trị xã hội.          D. giá trị trao đổi.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự ý thay đổi địa chỉ kinh doanh.  B. Tự chủ đăng kí kinh doanh.

C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. D. Chủ động kí kết hợp đồng kinh doanh.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.       B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.

C. Quyền thảo luận, góp ý kiến.         D. Quyền sáng tác nghệ thuật.

Câu 12: Giải quyết kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra là một trong những nhiệm vụ của

A. giáo dục và đào tạo.           B. quốc phòng và an ninh.

C. giải quyết việc làm.            D. khoa học và công nghệ.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm

A. kỉ luật.        B. dân sự.        C. hình sự.      D. hành chính.

Câu 14: Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật để công dân có thể thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình?

A. Bản chất của pháp luật.      B. Đặc trưng của pháp luật.

C. Vai trò của pháp luật.         D. Chức năng của pháp luật.

Câu 15: Trường hợp nào dưới đây thể hiện nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?

A. Bà Q mở lớp dạy hát ca trù.           B. Bạn T viết bài gửi báo Tiền phong.

C. Anh G khám, chữa bệnh theo yêu cầu.      D. Chị K dự hội thao “Phụ nữ khỏe đẹp”.

Câu 16: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước là thể hiện đặc trưng

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.     B. tính kỉ luật nghiêm minh.

C. tính quy phạm phổ biến.    D. tính chặt chẽ về hình thức.

Câu 17: Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung quyền bình đẳng trong

A. quan hệ liên ngành.            B. lao động.     C. kinh doanh. D. quản lí thị trường.

Câu 18: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò là “cầu nối” để đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

A. Kinh tế tư bản nhà nước.   B. Kinh tế nhà nước.

C. Kinh tế tư nhân.     D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào

A. niềm tin của mỗi người.     B. thói quen của mỗi người.

C. hoàn cảnh của mỗi người.  D. nguyện vọng của mỗi người.

Câu 20: Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe là nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực

A. xã hội.        B. kinh tế.        C. chính trị.     D. văn hóa.

Câu 21: Cảng Tiên Sa, hầm đường bộ Hải Vân, sân bay Nội Bài thuộc yếu tố của

A. công cụ lao động.   B. tư liệu lao động.

C. phương tiện lao động.        D. đối tượng lao động.

Câu 22: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, chị G đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh. Trong trường hợp này, chị G đã được bình đẳng về

A. quyền.        B. nghĩa vụ.     C. bổn phận.   D. trách nhiệm.

Câu 23: Khi giá áo thu đông tăng lên, các nhà sản xuất đã cung cấp rất nhiều mẫu áo thu đông để phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng cơ bản nào dưới đây?

A. Chức năng kích thích sản xuất hàng hóa.  B. Chức năng điều tiết tiêu dùng hàng hóa.

C. Chức năng kích thích tiêu dùng hàng hóa. D. Chức năng hạn chế sản xuất hàng hóa.

Câu 24: Ủy ban nhân dân xã Y tổ chức hội nghị lấy ý kiến nhân dân đối với Bộ luật Dân sự năm 2015. Khi mọi người đang góp ý kiến, anh L ghé sát tai anh P ngồi bên cạnh nói: “Ôi dào, Bộ luật Dân sự đã ban hành, mọi việc đều do lãnh đạo quyết định. Ai góp ý thì góp còn tôi chỉ ngồi nghe”. Anh P nói: “Góp ý cho có thôi chứ nội dung của luật coi như đã định từ trước rồi”. Trong trường hợp này anh L và anh P không thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân trong lĩnh vực chính trị?

A. Thực thi quyền dân chủ phán quyết.

B. Thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước.

C. Bàn bạc các vấn đề quan trọng của địa phương.

D. Tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.

Câu 25: Sở y tế K tiến hành kiểm tra cơ sở thẩm mỹ G phát hiện có một số sai phạm trong khám, chữa bệnh và quảng cáo khám, chữa bệnh. Sở y tế K đã yêu cầu cơ sở thẩm mỹ G nộp phạt và dừng các hoạt động trên. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước trấn áp hoạt động kinh doanh.

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

C. Là công cụ để Nhà nước bảo vệ lợi ích của công dân.

D. Là công cụ để Nhà nước bảo vệ giai cấp cầm quyền.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

9

B

17

C

25

B

33

D

2

A

10

A

18

A

26

C

34

C

3

D

11

D

19

C

27

B

35

B

4

C

12

D

20

A

28

D

36

D

5

D

13

B

21

B

29

A

37

D

6

A

14

C

22

A

30

C

38

C

7

D

15

B

23

A

31

D

39

B

8

C

16

A

24

B

32

A

40

B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP- ĐỀ 05

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng trong

A. thực hiện quyền lao động.                        B. quản lí nguồn nhân lực.

C. điều phối sản xuất.                             D. thu hút đầu tư.

Câu 2: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.                  B. cá nhân.                       C. sở hữu.                   D. tài sản.

Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị.           B. Quản lí sản xuất.            C. Tiền tệ thế giới.          D. Phương tiện cất trữ.

Câu 4: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Phổ biến pháp luật.         B. Thực hiện pháp luật.      C. Sửa đổi pháp luật.      D. Ban hành pháp luật.

Câu 5: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. tuân thủ pháp luật.                                 B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                 D. áp dụng pháp luật.

Câu 6: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. giao dịch dân sự.     B. công vụ nhà nước.         C. trao đổi hàng hóa.          D. chuyển nhượng tài sản.

Câu 7: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là:

A. Sản xuất ra hàng hóa.                                             B. Thỏa mãn nhu cầu.

C. Sản xuất của cải vật chất.                          D. Quá trình sản xuất.

Câu 8: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là

A. trách nhiệm pháp lí.         B. thi hành nội quy.          C. tuân thủ quy chế.           D. thực thi đường lối.

Câu 9: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi chúng để tạo ra các sản phẩm

A. đo lường tỉ lệ lạm phát.                                  B. cân đối ngân sách quốc gia.

C. bảo mật các nguồn thu nhập.                         D. phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 10: Nội dung nào dưới về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.

B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.

C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

D. Các dân tộc không được duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình

Câu 11: Việc nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng là thể hiện quyền nào dưới đây ?

A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.               B. Quyền tự do tư tưởng của công dân.

C. Quyền tham gia ý kiến của công dân.                D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

Câu 12: Anh G vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh G đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?

A. Giá cả giảm thì cầu tăng.                                    B. Cung - cầu loại trừ giá cả.

C. Giá cả tăng thì cầu giảm.                                    D. Giá cả giảm thì cầu tăng.

Câu 13: G và N là nhân viên bán hàng cho công ty nông dược Đ. Cả hai cùng đạt doanh thu cao nên đều được đề nghị khen thưởng nhưng do làm mất lòng con trai giám đốc, G bị loại khỏi danh sách trên. Trong trường hợp này, Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.             B. Kinh doanh.            C. Hành chính.                    D. Dân sự.

Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ

A. nền kinh tế tự nhiên.                              B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.

C. điều kiện sản xuất khác nhau.                D. lợi ích kinh tế đối lập.

Câu 15: Yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất là

A. sức lao động.             B. đối tượng lao động.          C. công cụ lao động.         D. tư liệu lao động.

Câu 16:  Người  phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên                             B. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.                            D. Từ đủ 14 tuổi trở lên

 Câu 17:  Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường?

A. Điều phối.                   B. Thực hiện.             C. Thông tin.           D. Thanh toán.

Câu 18: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các

A. nguyên tắc quản lý hành chính.                            B. quy tắc kỉ luật lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.     D. quy tắc quản lý xã hội.

 Câu 19: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. thi hành pháp luật.      B. tuân thủ pháp luật.           C. áp dụng pháp luật.           D. sử dụng pháp luật.

Câu 20:  Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý ?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.                B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.                D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

Câu 21: Để bày tỏ ý kiến của mình về phương pháp học tập môn Ngoại ngữ, M đã viết bài gửi đăng báo. Theo em, bạn M đã thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.                                        B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền được học tập.                                           D. Quyền được tham gia.

Câu 22: Bạn B thắc mắc, tại sao tất cả các qui định trong luật giáo dục đều phù hợp với qui định “mọi công dân đều có quyền bình đẳng” trong Hiến pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn B?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.             B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.              D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 23:  Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.               B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do, sdân chủ của công dân.      D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 24: Để may xong một cái áo, hao phí thời gian lao động của anh H mất hết 4 giờ lao động. Vậy 4 giờ lao động của anh H gọi là gì?

A. Thời gian lao động mà nhà thiết kế quy định.             

B. Thời gian lao động cá biệt để may một cái áo.

C. Thời gian bắt buộc để may xong một cái áo.                

D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo.

Câu 25:  Hiện nay trong nông nghiệp người sản xuất đã sử dụng kỹ thuật hiện đại để đem lại chất lượng và năng suất cao như: Sử dụng kỹ thuật trong nhà kính cho hoa nở đúng dịp, tia xạ làm cho bưởi, hồng không còn hạt, tăng độ ngọt cho quả thanh long,… Việc sử dụng các kỹ thuật đó trong sản xuất thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Hiện đại hóa.          B. Cơ khí hóa. C. Công nghiệp hóa.                D. Chuyên môn hóa.

Câu 26:Vợ chồng anh A đã trả cho cửa hàng xe gắn máy 80 triệu đồng để mua chiếc xe máy. Trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ được thực hiện?

A. Thước đo giá trị.                                            B. Phương tiện cất trữ.

C. Phương tiện thanh toán.                                D. Phương tiện lưu thông.

 Câu 27: Ông T là Chủ tịch huyện ra quyết định điều động giáo viên tăng cường cho những trường tiểu học thuộc các xã khó khăn trong huyện. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.                                    B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                    D. Phổ biến pháp luật.

Câu 28: Biết được trong Nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Ủy ban nhân dân phường. L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận.     B. Quyền khiếu nại.      C. Quyền tố cáo.        D. Quyền bảo vệ trẻ em.

Câu 29:  Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?

A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.        B. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.            D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.

Câu 30: Chị L là nhân viên Công ty X trong quá trình công tác, chị có hai lần đi làm muộn nên bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại.            B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.

C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.          D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.

Câu 31: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua

A. vị trí làm việc.         B. tìm kiếm việc làm.       C. thời gian làm việc.        D. mức lương được trả.

Câu 32: Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào đời sống trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là

A. ban hành pháp luật.                                                B. xây dựng pháp luật

C. thực hiện pháp luật.                                                D. phổ biến pháp luật.

Câu 33:  Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông P đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Bỏ phiếu kín.          B. Phổ thông.                C. Trực tiếp.                          D. Bình đẳng.

Câu 34: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán, đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Bà S, chị T và bà N.                                B. Bà S, bà N và ông M.

C. Bà S, ông M và chị T.                             D. Bà S, ông M, chị T và bà N.

Câu 35: Thấy muộn mà chồng không về, chị A vợ anh V ra quán rượu tìm chồng. Tại đây, hai người xảy ra cãi vã. Thấy vậy, anh T uống rượu ở bàn bên đã chế giễu anh V không biết dạy vợ. Anh V ra về trong sự bức xúc nên kể chuyện với bạn mình là anh G. G rủ anh V quay lại quán tìm anh T xử lí, chủ quán thấy có xô xát nên đã can ngăn vô tình làm G ngã vào góc bàn bị thương nhẹ. Sau đó, dù T bỏ chạy nhưng V và G vẫn đuổi theo đâm nhiều nhát khiến T tử vong tại chỗ. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh V và anh G.    B. Anh G, chủ quán và anh T.

C. Anh V, anh G và chủ quán.            D. Anh V, anh G và anh T.

Câu 36: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Bà S và ông K.                                      B. Anh H, bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.                          D. Anh H và ông K.

Câu 37: Chị L là gái mại dâm, dù biết mình bị nhiễm HIV nhưng cô vẫn cố ý lây truyền cho cho nhiều người khác, trong đó có anh M và anh N. Không kiềm được nỗi oán hận vì bị lây truyền, anh M và anh N bàn cách giết hại L. Đến nơi thì bị mẹ L phát hiện can ngăn. Trong lúc giằng co, M đẩy mẹ L ngã trúng vào con dao N đang cầm làm bà tử vong. Trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Anh M và N.                                             B. Chị L, anh M và N.            

C. Anh M, N và mẹ L.                                    D. Anh N và chị A.

Câu 38: Chị P điều khiển xe đang lưu thông trên đường đúng luật giao thông. Anh T và K say xỉn chạy xe theo chiều ngược lại va chạm làm chị P té bị thương ở chân. Thấy chị P chỉ  bị thương nhẹ, anh T và K liền cho xe đi tiếp, đến ngã ba gặp chiếc xe du lịch phía trước do tài xế H điều khiển. Cho rằng tài xế H cản trở mình nên anh T và K đã lớn tiếng chửi mắng, tài xế H và T, K đã lao vào đánh nhau, sau đó được bác S can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh T và K.                                                      B. Anh T, tài xế H.

B. Bác S, anh T và K.                                D. Anh T và K, tài xế H.

Câu 39: Trên đường đi làm, chị M đang đứng chờ đèn đỏ thì bị xe ô tô do anh T điều khiển từ phía sau va chạm làm chị ngã và vỡ yếm xe. Anh T xuống xe, không hỏi han lại mắng chị M thậm tệ. Chị M gọi điện cho chồng là Q và anh trai là Z đến giải quyết vụ việc. Anh Q rất tức giận, yêu cầu T phải bồi thường cho xe của chị M, còn Z đã đập vỡ gương xe của T cho bõ tức.Trong số người đi đường đứng xem V đã quay clip để đăng lên Facebook. Trong trường hợp trên, những ai không phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh T, Z, Q, chị M.                                     B. Anh T, chị M và Z.

C. Anh Z và T.                                                  D. Chị M, anh Q và V.

Câu 40: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị H đã bắt em Q đứng im một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh G để quay clip làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip đó  lên facebook. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?

A. Cô T và chị H.                                          B. Cô T, chị H và em Q.         

C. Chị H và anh G.                                       D. Chị H và em Q.                                                

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Nguyên Giáp. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF