YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi HK2 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TƯỜNG TỘ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 02/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2. Tác dụng của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trong việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam thể hiện như thế nào?

A. Mượn Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc.

B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện tiêu diệt Trung Hoa Dân quốc.

C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.

D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ “Hành lang Đông - Tây” của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 4. Thắng lợi nào sau đây của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

Câu 5. Việc đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (06/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

B. Đẩy việc đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về phía thực dân Pháp.

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D. Thể hiện được thiện chí hoà bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 6. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:

A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

C. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 7: Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.

D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

Câu 8. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây?

A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng .

B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

Câu 9. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.

D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Câu 10. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.

B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C.  Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.

Câu 11. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Hoa Kì phải rút toàn bộ quân đội và quân đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.

D. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 12. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải

A. ký kết các hiệp định với Việt Nam.

B. rút quân toàn bộ quân đội và cố vấn quân sự về nước.

C. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 13. Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?

A. Xây dựng khối liên minh công-nông.

B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 

C. Đoàn kết các tôn giáo.

D. Đoàn kết các dân tộc.

Câu 14. Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản nào Việt Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

B. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc.

C. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế.

D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.

Câu 15. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho

A. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

B. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.

C. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. miền Bắc tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 16. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 17. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là

A. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.

B. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.

D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 18. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. phản ánh sự thắng lợi trên mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 19. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

C. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.

D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 01/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Là trận trinh sát chiến lược.

B. Là trận mở màn chiến lược.

C. Là trận nghi binh chiến lược.

D. Là trận tập kích chiến lược.

Câu 22. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Chiến thắng Bình Giã. 

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 23. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần , , làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 26. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. hình thức chiến tranh thực dân mới.

B. sử dụng quân đội Sài Gòn.

C. các chiến lược đều thất bại.

D. mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

Câu 27. Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.

C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.

Câu 28. Điểm khác biệt về việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Không có sự can thiệp của nước ngoài.

B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.

C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.

D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.

Câu 29. Một trong những bài học chủ yếu cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là

A. mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh chỉ đạo cách mạng.

B. chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.

C. chỉ đạo sâu sát quyết liệt cho cách mạng miền Nam.

D. tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 30. Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?

A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”.

B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ, Ngụy.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 31. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 32. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ để tiến công.

C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ

D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 33. Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để

A. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.

C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.

D. Việt Nam có điều kiện phát triển kinh tế thị trường.

Câu 34. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 36.  Nội dung nào không phải là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.

B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.

C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.

Câu 37. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946.

A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Câu 38. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc hội 1946?

A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.

B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.

C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.

D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 39. Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (19 6-1990)  trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.

Câu 40. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến theo hướng

A. công-nông kết hợp.

B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. nông nghiệp hóa hóa, hiện đại hóa.

D. công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

B

B

C

C

C

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

A

A

C

D

A

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

B

D

A

D

D

D

A

A

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

C

B

C

B

D

D

C

B

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TƯỜNG TỘ - ĐỀ 02

Câu 1. Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?

A. Biên giới thu - đông năm 1950.    

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Thượng Lào năm 1954.        

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 2. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã

A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.

C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.

D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 3. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) xác định phương hướng chiến lược trong đông - xuân 1953-1954 là tiến công vào những hướng

A. có nhiều kho tàng của quân Pháp.  

B. lực lượng quân Pháp yếu nhất.

C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp.        

D. có tầm quan trọng về chiến lược.

Câu 4. Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.

C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.

D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 5. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?

A. “Quỹ độc lập”

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 6. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

Câu 8. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây?

A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng .

B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

Câu 9. Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.

B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam.

C. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam.

D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam.

Câu 10. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn lien lạc của ta với thế giới.

D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Câu 11. Mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, ngoại trừ

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

B. giam chân địch ở vùng rừng núi.

C. khai thông đường biên giới Việt-Trung.

D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 12. Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?

A. Không can thiệp vào Đông Dương.

B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.

D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.

Câu 13. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh chủ quyền biển đảo với Trung Quốc hiện nay ?

A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế

B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản.

C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc.

D. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.

Câu 14. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện

A. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.

B. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.

C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.

Câu 15. Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì?

A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.

B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.

C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TƯỜNG TỘ - ĐỀ 03

Câu 1. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta

A. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.

C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.

D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.

Câu 2. Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)?

A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.

B. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.

C. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.

Câu 3. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951- 1953 so với giai đoạn 1946- 1950 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

C. Chống thực dân Pháp và tay sai.

D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

Câu 4. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục tiêu là tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng

A. Bắc Lào.

B. Hạ Lào.

C. Thượng Lào.

D. Lào.

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 6. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Mĩ cam kết chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

D. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 7. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava, vì: Điện Biên Phủ

A. có vị trí chiến lược quan trọng.

B. được Pháp chiếm từ lâu.

C. ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Nava.

D. gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.

Câu 8. Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

Câu 9. Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 - 1954)

A. Chiến thắng Việt Bắc (1947).         

B. Chiến thắng Biên Giới (1950).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). 

D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 - 1952).

Câu 10. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩlatinh?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình.

C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ.

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết.

Câu 11. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là

A. nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.

C. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.

D. nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 

Câu 12. Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mĩ.

B. Phát xít Nhật.

C. Thực dân Anh.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 13. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.

C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng.

D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn.

Câu 14. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt Nam hiện nay?

A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.

D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 15. Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945 của Đảng?

A. Đầu tư phát triển nông nghiệp.

B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.

C. Triệt để thực hành tiết kiệm.

D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TƯỜNG TỘ - ĐỀ 04

Câu 1. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.

D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

Câu 2. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:

A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

C. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 3. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

Câu 4. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây?

A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng .

B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

Câu 5. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” là gì?

A. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói.

B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng để xây dựng đất nước.

D. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

Câu 6. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là

A. giải phóng được thủ đô Hà Nội.

B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.

C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.

D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.

Câu 7. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 1945- 1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 8. Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?.

A. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946.

B. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.

C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.

Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Viện trợ của Mĩ.

B. Kinh tế Pháp phát triển.

C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân.

D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi.

Câu 10. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.

B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.

Câu 11. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp - Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 12. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).

D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 13. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 14. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

D. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 15. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TƯỜNG TỘ - ĐỀ 05

Câu 1. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện

A. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.

B. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.

C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.

Câu 2. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950-1953), Mĩ đã có hành động gì?

A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.

C. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương.

D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương.

Câu 3. Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là

A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

Câu 4. Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì cho các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 5. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là

A. Mĩ cam kết chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Mĩ cam kết rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam Việt Nam.

D. các nước tham dự tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 6. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

B. mới giải phóng được miền Bắc.

C. chỉ giải phóng được miền Nam.

D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 7. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải

A. ký kết các hiệp định với ta.

B. rút quân về nướctrong vòng 300 ngày.

C. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 8. Nội dung hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1975 đều

A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

C. buộc thực dân Pháp phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao lực lượng.

Câu 9. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 10. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho

A. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

B. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.

C. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. miền Bắc tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Để cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 12. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn đói.

B. Giải quyết nạn dốt.

D. Giải quyết khó khăn về tài chính.

D. Xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 13. Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì?

A. Tập trung vào kẻ thù chính.

B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù.

C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng.

D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

Câu 14. Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6- 3-1946)?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.

D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 15. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Đa phương hóa các mối quan hệ.

C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao.

D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ​. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF