YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT An Thạnh

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT An Thạnh được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT AN THẠNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM 

 Câu 1. Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào?

  A. Trung ương Cục miền Nam.

  B. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình.

  C. Măt trận Dân tộc gải phóng miền Nam Việt Nam.

  D. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam.

 Câu 2. "Việt Nam hóa chiến tranh"  thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu nào của Đế quốc Mĩ?

  A. Đề cao học thuyết Ních-xơn.               B. "Tìm diệt" và "bình định".                             

  C. "Dùng người Việt đánh người Việt".   D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu.

 Câu 3. Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh  quân địch?

  A. Kon Tum và Gialai.                                                   B. Plâyku và KonTum.

  C. Buôn Ma Thuột và Plâyku.                                       D. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

 Câu 4. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được thể hiện trong chiến thuật nào?

  A. Thực hiện "tìm diệt" và "bình định".

  B. Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như "trực thăng vận" và "thiết xa vận". 

  C. Lập "ấp chiến lược".          

  D. Tiến hành "tìm diệt" và "lấn chiếm".

 Câu 5. Trong "Đông Dương hóa chiến tranh", lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?

  A. Quân viễn chinh Mĩ.                                                  B. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.            

  C. Quân đội Sài Gòn.                                                     D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.

 Câu 6. Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

  A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng của địch mỏng, bố phòng sơ hở.

  B. Lực lượng chủ lực của ta tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên.

  C. Giải phóng được Tây Nguyên ta sẽ làm chủ hoàn toàn các tỉnh duyên hải miền Trung.

  D. Quân địch mạnh nhưng bố phòng sơ hở.

 Câu 7. Nội dung nào là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?

  A. Kết thúc 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

  B. Lật đổ ách thống trị của Pháp và Nhật.

  C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

  D. Giúp Việt Nam giành lại được Độc lập.

 Câu 8. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

  A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

 Câu 9. Chiến thắng nào được coi là "phép thử" để Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam?

  A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.                                   B. Chiến thắng Phước Long.

  C. Chiến thắng tết Mậu Thân.                                       D. Chiến thắng Plâycu.

 Câu 10. Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết địch gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?

  A. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.

  B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

  C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa (tháng 5-1975).

  D. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.

 Câu 11. "Quốc sách" để Mĩ và chính quyền Sài Gòn bình định miền Nam Việt Nam là gì?

  A. sử dụng chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận".

  B. lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam (MACV).

  C. trang bị các phương tiện chiến tranh hiện đại.

  D. dồn dân lập ấp chiến lược.

 Câu 12. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên gì?

  A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                                          B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.

  C. Chiến dịch Quang Trung.   D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám.              

 Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng sau năm 1954?

  A. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.                                    B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hà Nội.                   

  C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.           D. Trung ương Đảng, chính phủ ra mắt nhân dân thủ đô.

 Câu 14. Sự đúng đắn, linh hoạt của Đảng được thể hiện như thế nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

  A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

  B. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

  C. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

  D. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

 Câu 15. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961- 1965) ở miền Nam là gì?

  A. Mĩ hoá cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

  B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

  C. Phá hoại tình đoàn kết liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.

  D. Dùng người Việt đánh người Việt.

 Câu 16. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) đã xác định, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò như thế nào?

  A. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.

  B. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

  C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

  D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

 Câu 17. Đâu là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

  A. Pháp tiếp tục tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 3.

  B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

  C. Cả nước tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

  D. Chiến tranh đã chấm dứt, hoà bình được lặp lại trên cả nước.

 Câu 18. Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) diễn ra mạnh mẽ trên khắp miền Nam, tiêu biểu là ở tỉnh nào?

  A. Bến Tre.                              B. Ninh Thuận.              C. Bình Định.                     D. Quảng Ngãi.          

 Câu 19. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua những chiến dịch lớn nào?

  A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.         

  B. Cà Mau, Tây Nguyên và Tây Ninh.

  C. Quảng trị, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.                       

  D. Bình - Trị - Thiên, Tây Nguyên, Đà Nẵng.

 Câu 20. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu?

  A. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.                                           B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

  C. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.                                  D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

 Câu 21. Văn kiện nào đã được thông qua trong Đại hội lần III của Đảng (9-1960)?

  A. Báo cáo chính trị, Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

  B. Tuyên ngôn , Chính cương, Điều lệ mới.

  C. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng, kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

  D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

 Câu 22. Trong những điều khoản Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

  A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình, quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

  B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.

  C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.

  D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

 Câu 23. Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tiến công những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch ở đâu?

  A. Phan Thiết và Xuân Lộc.                                          B. Xuân Lộc và Phan Rang.

  C. Long Khánh và Ninh Thuận.                                    D. Phan Rang và Phan Thiết.            

 Câu 24. Nội dung nào thể hiện cơ hội để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

  A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

  B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

  C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

  D. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.

 Câu 25. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống Chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là

  A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

  B. Trung ương cục miền Nam được thành lập.

  C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

  D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập.

 Câu 26. Những thắng lợi quân sự của ta trong đông xuân 1964 - 1965 có ý nghĩa gì?

  A. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt cua Mĩ".

  B. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".

  C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

  D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

 Câu 27. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

  A. Chứng tỏ quân đội Sài Gòn không đủ sức đứng vững trước sức tiến công của ta.

  B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

  C. Mở  ra thời kì mới, thời kì kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.

  D. Chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

 Câu 28. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì?

  A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.                                     B. Thống nhất.

  C. Độc lập, chủ quyền.                                                                                          D. Toàn vẹn lãnh thổ.

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Phân tích ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) trong sự phát triên chung của cách mạng miền Nam.

Câu 2. Nhận xét tác động của cách mạng mỗi miền và mối quan hệ khăng khít của cách mạng hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tôc (1954-1975).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

 01. C; 02. C; 03. B; 04. A; 05. C; 06. A; 07. C; 08. D; 09. B; 10. C

11. D; 12. A; 13. C; 14. B; 15. D;  16. C; 17. B; 18. A; 19. A; 20. B

21. C; 22. A; 23. B; 24. B; 25. D; 26. D; 27. D; 28. A;

 II. TỰ LUẬN

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) trong sự phát triên chung của cách mạng miền Nam.

+ “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, làn phá sản chiến lược “Chiến tranh một phía” của chúng, phá vỡ từng mảng hệ thống chính quyền địch ở nông thôn. Nó thể hiện thời kì tạp ổn định của chính quyền địch đã chấm dứt, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mĩ - ngụy ở Sài Gòn.

+ “Đồng khởi” thắng lợi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công liên tục, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

+ Đây là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, là thất bại có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của Mĩ - Diệm, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới.

Nó chứng minh rằng đường lối bạo lực cách mạng của Đảng ta là hết sức sáng suốt, kịp thời, phù hợp với yêu cầu lịch sử và nguyện vọng của quần chúng.

Câu 2: Nhận xét tác động của cách mạng mỗi miền và mối quan hệ khăng khít của cách mạng hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tôc (1954-1975).

- MB là hậu phương nên miền Bắc chi viện sức người sức của cho miền Nam đánh Mĩ và tay sai. Vì vậy, miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước; MN là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại Mĩ giải phóng MN, bảo vệ miền Bắc XHCN.

- Cách mạng 2 miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó tác động lẫn nhau, phối hợp với nhau tạo điều kiện cho nhau phát triển, nhằm hoàn thành cuộc các mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. đó là mối quan hệ giữa hậu phương với tiền tuyến.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (NB): Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18 - (6 - 1919).

B. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2 (NB): Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.

C. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

Câu 3 (TH): Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

B. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thủ.

C. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân  dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống  phá của kẻ thù.

D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 4 (NB): Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai chiế lược toàn cầu với tham vọng lảm bá chủ thế giới.

B. Dung dưỡng một số nước.

C. Bắt tay với Trung Quốc.

D. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 5 (TH): Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 6 (NB): Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.                                     B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.                                                  D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới.                                                B. đứng thứ ba thế giới.

C. đứng thứ hai thế giới.                                           D. đứng thứ tư thế giới.

Câu 8 (NB): Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.                       B. Tây Phi.                    C. Nam Phi.                  D. Bắc Phi.

Câu 9 (NB): Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.              B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.                    D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

Câu 10 (NB): Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

B. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

C. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-B

2-D

3-C

4-A

5-A

6-B

7-C

-D

9-C

10-B

11-B

12-C

13-A

14-B

15-D

16-A

17-B

18-C

19-A

20-B

21-C

22-C

23-C

24-D

25-A

26-B

27-

28-C

29-C

30-C

31-A

32-B

33-B

34-A

35-A

36-D

37-A

38-C

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền hợp pháp khi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930.

B. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1936 - 1939.

C. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

Câu 2 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính

A. dân chủ.                            B. dân tộc.                    C. cải lương.                 D. cách mạng.

Câu 3 (TH): Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì nơi đây có

A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

C. Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm.

D. có điều kiện thuận lợi để phát triển lực lượng.

Câu 4 (TH): Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp Đông Dương.

B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

C. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 5 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước không thu thuế lương thực.       

B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.                  

D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 6 (TH): Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương là quyết định của

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3/1945.

Câu 7 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. thành lập ra nhà nước công- nông-binh.                 B. góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.

C. xóa bỏ được giai cấp thống trị.                               D. là cuộc cách mạng vô sản.

Câu 8 (NB): Tháng 8/1961, Mĩ thành lập Liên minh vì sự tiến bộ nhằm

A. gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.

B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

C. ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.

D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

Câu 9 (NB): Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.                           B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Nha bình dân học vụ.                                             D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 10 (NB): Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư mở mang một số ngành công nghiệp như dệt, muối, xay xát...nhằm

A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.

C. tận dụng nguồn nhân công và nguyên liệu có sẵn.

D. du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-D

2-B

3-D

4-D

5-B

6-B

7-C

8-B

9-C

10-C

11-A

12-C

13-B

14-A

15-D

16-B

17-B

18-A

19-D

20-B

21-D

22-B

23-A

24-C

25-D

26-A

27-D

28-D

29-A

30-D

31-A

32-A

33-A

34-D

35-C

36-B

37-C

38-C

39-C

40-B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?

A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.

B. Khai thông biên giới Việt - Trung, con đường liên lạc quốc tế giữa ta với Trung Quốc và các nước dân chủ trên thế giới.

C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.

D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.

Câu 2:  Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày:

A. 15-9-1950                        B. 16-9-1950                   C. 17-9-1950                   D. 18-9-1950

Câu 3:  Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thể giới càng ủng hộ nhiệt liệt".

A. Cách mạng.                                                              B. Yêu chuông hoà bình.

C. Xã hội chủ nghĩa.                                                    D. Hoà bình và dân chủ.

Câu 4:  Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.                                      B. Chiến dịch Biên giới 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.                                       D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 5:  Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt - Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

D. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.

Câu 6:  Trong chiến dịch Tây Bắc, quân ta đã giải phóng được các tỉnh nào?

A. Toàn bộ tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La và một phần tỉnh Lai Châu.

B. Gần hết tỉnh Nghĩa Lộ, toàn bộ tỉnh Sơn La và một phần tỉnh Lai Châu.

C. Gần hết tỉnh Lai Châu, một phần tỉnh Nghĩa Lộ và Sơn La.

D. Gần hết các tỉnh Nghĩa Lộ, Sơn La, Lai Châu.

Câu 7:  Làng kháng chiến Vật Lại thuộc tỉnh nào ?

A. Quảng Bình.                    B. Sơn Tây.                     C. Hải Dương.                D. Tây Nguyên.

Câu 8:  Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 - 1951).

B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951).

C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.

D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lân thứ I (1 - 5 - 1952).

Câu 9:  Tháng 11 - 1951, dịch mở chiến dịch Lô-tuyt (Hoà Bình) với âm mưu gì?

A.   Mở rộng địa bàn chiêm đóng.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III và IV.

C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

D. Giành lại quyền chủ động, nối lại “Hành lang Đông - Tây” chia cắt Việt Bắc với Liên khu III và IV.

Câu 10:  Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (tháng 2 - 1951) họp tại đâu?

A. Hương Cảng (Trung Quốc).                                    B. Ma Cao (Trung Quốc).

C. Pắc Bó (Cao Bằng).                                                 D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

D

2

B

12

D

22

C

3

D

13

A

23

D

4

B

14

D

24

C

5

D

15

C

25

C

6

A

16

A

26

D

7

B

17

C

27

D

8

A

18

C

28

C

9

D

19

D

29

B

10

D

20

C

30

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Sự kiện đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương ?

A. Ngày 13/5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve dưới sự đồng ý của Mĩ.

B. Ngày 7/2/1950, Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.

C. Tháng 7/1950, Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam.

D. Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

Câu 2:  Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?

A. Đông Khê.                                                               B. Thất Khê.

C. Phục kích đánh địch trên đường số 4.                     D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.

Câu 3:  Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?

A. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.

B. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.

C. Thực hành tiết kiệm.

D. Tất cả các chủ trương trên.

Câu 4:  Đảng và chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và ải cách ruộng đất vì nhiều lí do, lí do nào sau đây không đúng?

A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.

B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”,

C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cụôc kháng chiến.

D. Vì giai cấp địa chủ là trở lực cho cuộc kháng chiến.

Câu 5:  Đến đầu năm 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có liên quan nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?

A. Ngày 1 - 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.

C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.

D. Cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.

Câu 6:  Tháng 11 - 1953, Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì?

A. Cương lĩnh ruộng đất.                                             B. Luật cải cách ruộng đất.

C. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.          D. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất.

Câu 7:  Lúc nào Đảng ra hoạt động công khai?

A. 1936                                B. 1939                            C. 1945                            D. 1951

Câu 8:  Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                      D. Cả A, B và C đều đúng:

Câu 9:  Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952 ?

A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.                     B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.

C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.                     D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.

Câu 10:  "Hành lang Đông - Tây" do thực dân Pháp xây dựng không đi qua tỉnh nào dưới dây ?

A. Hà Nội.                            B. Tỉnh Sơn La.               C. Tỉnh Quảng Ninh.       D. Tỉnh Hoà Bình.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

B

21

C

2

A

12

C

22

A

3

A

13

C

23

C

4

D

14

D

24

D

5

D

15

A

25

C

6

A

16

D

26

B

7

D

17

A

27

A

8

B

18

A

28

A

9

C

19

A

29

C

10

C

20

D

30

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT An Thạnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF