YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Nguyễn Thị Định có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Nguyễn Thị Định có đáp án. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN ĐỊA LÍ 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nước ta có bao nhiêu hòn đảo?

A. 4000.

B. 2000.

C. 3000.

D. 5000.

Câu 2. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2.

B. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2.

C. 3 260km và khoảng 1 triệu km2.

D. 3 460km và khoảng 2 triệu km2.

Câu 3: Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên chủ yếu phục vụ cho

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Sản xuất hóa chất cơ bản, chất dẻo.

C. Công nghiệp điện, sản xuất phân đạm.

D. Sản xuất nhựa đường, cao su tổng hợp.

Câu 4: Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

C. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

D. Phòng chống ô nhiễm biển.

Câu 5: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cà Mau.

B. Thành phố Mĩ Tho.

C. Thành phố Cao Lãnh.

D. Thành phố Cần Thơ.

Câu 6: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.

D. Khánh Hoà.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng giáp biển?

Câu 2. Trình bày sự phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản biển.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

(Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.A

2.C

3.C

4.B

5.D

6.D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 và trang 26, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Hồng. Kể tên các tỉnh giáp biển: Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định,   Ninh Bình.

Câu 2:

* Điều kiện phát triển:

- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.

- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

* Tình hình phát triển:

- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.

- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.

* Phương hướng phát triển:

+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.

+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.

+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

   

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH- ĐỀ 02

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các sản phẩm nông nghiệp nào dưới đây được xem là thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cao su, cam, quýt.

B. Ca cao, cà phê, dừa.

C. Lúa, cam, bưởi, tôm, cá.

D. Lúa, cà phê, tôm, cá.

Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.

B. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước.

C. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước.

Câu 3: Nghề làm muối phát triển nhất ở đâu?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 4: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.

D. Khánh Hoà.

Câu 5. Dọc bờ biển nước ta có

A. 110 – 120 bãi tắm.

B. Trên 120 bãi tắm.

C. Dưới 100 bãi tắm.

D. 100 – 110 bãi tắm.

Câu 6. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

C. Phòng chống ô nhiễm biển.

D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển?

Câu 2. Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.C

2.A

3.B

4.A

5.B

6.D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 và trang 29, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.

Câu 2:

* Điều kiện phát triển

- Gần các tuyến đường biển quốc tế.

- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

* Tình hình phát triển

- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

- Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

* Phương hướng phát triển

- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

   

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH- ĐỀ 03

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 2. Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào dưới đây?

A. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông.

B. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu thương mại.

C. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông.

D. Xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy, du lịch.

Câu 3: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là

A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai

D. Các đảo trong vịnh Hạ Long

Câu 4. Sau dầu khí, loại khoáng sản nào dưới đây được khai thác nhiều nhất hiện nay?

A. San hô.

B. Cát thuỷ tinh.

C. Muối.

D. Pha lê.

Câu 5: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở

A. thềm lục địa Nam Bộ.

B. thềm lục địa Trung Bộ

C. vịnh Bắc Bộ.

D. vịnh Thái Lan.

Câu 6. Quần đảo Côn Sơn là tên gọi khác của quần đảo nào dưới đây?

A. Quần đảo Thổ Chu.

B. Quần đảo Nam Du.

C. Quần đảo Hoàng Sa.

D. Quần đảo Côn Đảo.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ giáp biển?

Câu 2. Trình bày sự phát triển của ngành du lịch biển - đảo.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.A

2.D

3.B

4.B

5.A

6.D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Câu 2:

* Điều kiện phát triển

- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.

- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.

* Tình hình phát triển

- Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.

- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.

* Phương hướng phát triển: Phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

   

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH- ĐỀ 04

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đảo nào dưới đây có diện tích lớn nhất Việt Nam?

A. Phú Quý.

B. Phú Quốc.

C. Côn Đảo.

D. Cát Bà.

Câu 2. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào dưới đây?

A. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.

B. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.

C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.

D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Câu 3: Vùng biển có nhiều quần đảo là

A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.

B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.

C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.

D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4. Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vụ đông xuân và vụ mùa.

B. Vụ mùa và vụ hè thu.

C. Vụ hè thu và vụ đông xuân.

D. Thay đổi tùy từng năm.

Câu 5: Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do

A. khí hậu toàn cầu nóng lên

B. lượng chất thải ngày càng tăng

C. lượng mưa ngày càng lớn

D. Hiện tượng triều cường ra tăng.

Câu 6. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Gạo, hàng may mặc, nông sản.

B. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.

C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giáp biển?

Câu 2. Trình bày sự phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.D

3.D

4.A

5.B

6.C

II. TỰ LUẬN

Câu 1: 

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 2:

* Ngành khai thác muối

- Điều kiện phát triển: 

+ Biển nước ta là nguồn muối vô tận.

+ Số giờ nắng cao.

- Tình hình phát triển

+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.

+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…

* Khai thác oxit titan, cát trắng

- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.

- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

* Khai thác dầu khí:

- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.

- Tình hình phát triển

+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.

+ Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

   

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH- ĐỀ 05

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây được trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ?

A. Cà phê.

B. Điều.

C. Cao su.

D. Hồ tiêu.

Câu 2. Vấn đề không đặt ra đối với việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ hiện nay là

A. Quan tâm tới vấn đề môi trường.

B. Hạn chế phát triển các khu công nghiệp.

C. Tránh làm tổn hại đến ngành du lịch.

D. Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

Câu 3: Đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Dọc theo các kênh, rạch, sông.

B. Vùng Đồng Tháp Mười, An Giang.

C. Các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau.

D. Các vùng dọc ven biển phía Nam.

Câu 4. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Biển và hải đảo.

B. Đất, rừng.

C. Khí hậu, nước.

D. Khoáng sản.

Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.

B. Móng Cái đến Vũng Tàu.

C. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 6. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển nào dưới đây?

A. Nam Trung Bộ.

B. Khu vực Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy nêu ý nghĩa và các biện pháp của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2. Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển. 

Câu 3. Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.C

2.B

3.B

4.D

5.D

6.A

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau. Hai loại đất này có giá trị trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện phải được cải tạo.

+ Đẩy mạnh cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội, chẳng những ở Đồng bằng sông Cửu Long mà còn cho cả nước.

- Các biện pháp cải tạo:

+ Phát triển thủy lợi để thau chua, rửa mặn.

+ Sử dụng các loại phân bón thích hợp để cải tạo đất.

+ Lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích hợp.

+ Bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn (ven biển) và rừng tràm (vùng trũng phèn).

Câu 2:

- Phát triển tổng hợp là phát triển có sự quan hệ chặt chẽ giữa nhiều ngành, sao cho sự phát triển của một ngành không gây tổn hại hoặc kìm hãm sự phát triển của ngành khác.

- Môi trường biển không bị chia cắt, môi trường đảo dễ bị suy thóai. Do thế, nếu đẩy mạnh, phát triển một ngành không trên quan điểm khai thác tổng hợp, sẽ làm hạn chế sự phát triển của các ngành còn lại.

Câu 3:

Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:

- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.

- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.

- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Nguyễn Thị Định có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON