Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trãi gồm các câu trắc nghiệm cơ bản, xoay quanh những kiến thức các em đã được học, giúp các em ôn tập tốt môn Hóa học 12.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 2. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8 B. 6,975. C. 9,2. D. 4,6.
Câu 3. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. valin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin
Câu 4. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 13.000. B. 17.000. C. 12.000. D. 15.000.
Câu 5. Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.
(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.
(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.
(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2.
(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. Mg, Cu, Cu2+. B. Fe, Cu, Ag+. C. Mg, Fe, Cu. D. Mg, Fe2+, Ag.
Câu 7. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. propyl fomiat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 8. Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại:
A. Este 2 chức, no B. Este no, đơn chức
C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức D. Este mạch vòng, đơn chức
Câu 9. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1)CH3CH2COOCH3; (2)CH3COOCH3; (3)HCOOC2H5; (4)CH3COOH; (5)CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (6)HOOCCH2CH2OH; (7)CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5), (7).
Câu 10. Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin
A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.
Câu 11. Nilon-6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ visco. C. tơ poliamit. D. polieste.
Câu 12. Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:
A. 30. B. 12. C. 18. D. 20.
Câu 13. Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím hóa xanh. B. phenolphtalein không đổi màu.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. quì tím không đổi màu.
Câu 14. Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhómVIIIA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 15. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe. B. K. C. Ba. D. Na.
Câu 16. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 162 gam. B. 216 gam. C. 154 gam. D. 108 gam.
Câu 18. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 gam. B. 270 gam. C. 250 gam. D. 300 gam.
Câu 19. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Nhôm. D. Đồng.
Câu 20. Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 21. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 22. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. axit cacboxylic. C. este. D. β-aminoaxit.
Câu 23. Mô tả nào dưới đây là không đúng ?
A. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.
B. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.
C. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.
D. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.
Câu 24. Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. CTCT của este đó là:
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
Câu 25. X và Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với
A. 27%. B. 26%. C. 18%. D. 36%.
Câu 26. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 63,88 gam. B. 95,2 gam. C. 58,48 gam. D. 64,96 gam.
Câu 27. Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 28. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 0,5M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,25M.
Câu 29. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. tinh bột. B. protit. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Câu 30. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 60g. B. 80g. C. 20g. D. 40g.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
01. B; 02. D; 03. C; 04. D; 05. B; 06. C; 07. D; 08. B; 09. D; 10. C
11. C; 12. D; 13. A; 14. D; 15. A; 16. B; 17. A; 18. B; 19. B; 20. C
21. D; 22. A; 23. C; 24. A; 25. C; 26. A; 27. C; 28. A; 29. B; 30. B;
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Este metyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 2: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddKOH (to) thì thu được chất Y có công thức C3H5O2K. Công thức cấu tạo của chất X là
A. HCOOC3H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X , Y (MX < My) tác dụng vừa đủ với 150 ml NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối (R1COONa và R2COONa) và ancol R’OH (trong đó R1, R2, R’ là các gốc hidrocacbon, tổng số cacbon trong R1 và R’ bằng số cacbon trong R2). Cho ancol thu được tác dụng với K dư thu được 1,68 lit H2 (đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 5,42 gam A trong oxi vừa đủ rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua: bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam; bình 2 có 16 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 3,68 gam. Mặt khác, cho 10,84 gam A tác dụng với lượng KOH vừa đủ thu được 10,64 gam hỗn hợp muối. Số chất Y thỏa mãn là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Este và axit là đồng phân nhóm chức của nhau.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 5: Triolein có công thức là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H33OOC)3C3H5.
Câu 6: Hỗn hợp Y gồm etyl axetat, metyl fomat, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 200 KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 30,24 lit khí oxi (đktc), thu được x mol CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của x là
A. 1,35
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,9
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam este X (tạo ra từ axit và ancol đều đơn chức, mạch hở) cần100 ml ddKOH 2M thu được 9,2 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 8: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 168 gam ddKOH 5%. %m của etyl axetat trong X là
A. 88%. B. 57,7%. C. 42,3%. D. 22%.
Câu 9: Chất có phản ứng tráng gương (tráng bạc) là
A. Glucozơ. B. CH3COOH. C. Tinh bột. D. Sobitol.
Câu 10: Chất nào sau đây không có trong lipit?
A. Chất béo. B. Steroit. C. Dầu hỏa. D. Sáp.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
A |
11 |
D |
21 |
C |
2 |
B |
12 |
D |
22 |
D |
3 |
C |
13 |
A |
23 |
C |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
D |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
B |
6 |
A |
16 |
B |
26 |
C |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
A |
8 |
C |
18 |
D |
28 |
B |
9 |
A |
19 |
D |
29 |
B |
10 |
C |
20 |
D |
30 |
B |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns2np1 B. (n-1)dxnsy C. ns2 D. ns1
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm ( Mg, MgO, MgS, MgCO3) cần vừa đủ 160 ml dd HCl 1M, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
A. 7,6 gam B. 14,2 gam C. 10,4 gam D. 15,2 gam
Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn 8,84 gam hỗn hợp X gồm ( Fe, Al, MgS, CaO) cần vừa đủ 280 ml dd HCl 2M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 30,54% B. 61,08% C. 45,24% D. 36,65%
Câu 4: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu ?
A. Na2CO3 B. NaCl C. H2SO4 D. HCl
Câu 5: Điện phân 200 ml dd CuSO4 1M (điện cực trơ) bằng dòng điện một chiều với I = 5A không đổi trong thời gian là 3 phút 13 giây. Khối lượng đồng thu được bám vào catot là
A. 0,32 gam B. 0,64 gam C. 1,28 gam D. 6,4 gam
Câu 6: Hốn hợp X gồm MgO, Mg, CaO và Ca. Hòa tan hoàn toàn 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,496 lít H2(đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 30,04 gam B. 31,08 gam C. 32,19 gam D. 35,12 gam
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ...
B. Thạch cao sống dùng để bó bột khi gãy xương.
C. KNO3 được dùng làm phân bón và được dùng để chế tạo thuốc nổ
D. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày và làm bột nở.
Câu 8: Hóa chất quan trọng trong công nghiệp đứng hàng thứ hai sau axit H2SO4 là
A. Ca(OH)2 B. CaCO3 C. CaSO4 D. NaOH
Câu 9: Cho dãy các chất: Fe, Al, FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 10: Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những hợp chất nào sau đây ?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2 B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C. Mg(HCO3)2, CaCl2 D. MgCl2, CaSO4
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
D |
11 |
C |
21 |
C |
2 |
A |
12 |
A |
22 |
A |
3 |
D |
13 |
D |
23 |
C |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
B |
5 |
A |
15 |
A |
25 |
D |
6 |
B |
16 |
C |
26 |
B |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
C |
8 |
D |
18 |
C |
28 |
A |
9 |
C |
19 |
C |
29 |
D |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
C |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Một trong những ứng dụng của este là sản xuất nước hoa.
B. Chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật.
C. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thì thu được số mol CO2 = số mol H2O.
D. Chất béo là este của glixerol với axit béo.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 200. B. 300. C. 400. D. 600.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,85. B. 6,58. C. 6,84. D. 6,48.
Câu 4: Chất HCOOCH3 có tên gọi là
A. Anđehit fomic. B. Metyl fomat. C. Axit axetic. D. Etyl axetat.
Câu 5: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-CH3.
Câu 6: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đkc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là
A. 3,2g gam và 0,75M. B. 3,2 gam và 2M.
C. 4,2 gam và 1M. D. 4,2 gam và 0,75M.
Câu 7: Cho 26,7 gam α-amino axit X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Valin. D. Alanin.
Câu 8: Etylamin không có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng với ddHCl. B. Tác dụng với ddFeCl3.
C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm. D. Tác dụng với CaCO3.
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3 (NH3, to) thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 42,3. B. 43,2. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 1,62 tấn tinh bột thì thu được m tấn glucozơ. Giá trị của m là
A. 1,8. B. 3,6. C. 0,9. D. 5,4.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
D |
11 |
A |
21 |
A |
2 |
C |
12 |
A |
22 |
B |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
B |
4 |
B |
14 |
C |
24 |
C |
5 |
C |
15 |
B |
25 |
C |
6 |
C |
16 |
D |
26 |
D |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
B |
8 |
D |
18 |
A |
28 |
B |
9 |
B |
19 |
C |
29 |
A |
10 |
A |
20 |
D |
30 |
A |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cho 26,7 gam α-amino axit X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
A. Valin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Glyxin.
Câu 2: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, etyl axetat đều có điểm chung nào sau đây?
A. Đều là cacbohiđrat. B. Bị thủy phân trong mọi môi trường.
C. Có phản ứng tráng gương. D. Bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 3: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH-CN.
Câu 4: Khi cho glucozơ tác dụng với ddAgNO3 (NH3, to). Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất sau khi cân bằng phương trình là
A. 13. B. 14. C. 10. D. 12.
Câu 5: Cho các polime sau: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) xenlulozơ, (4) nilon - 6,6, (5) polibutađien, (6) tinh bột. Dãy gồm các polime tổng hợp là
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 6: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
C. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
B. Chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
C. Mỡ bôi trơn (mỡ bò) là chất béo.
D. Mỡ động vật hoặc dầu thực vật tan nhiều trong nước nóng.
Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn 1,62 tấn tinh bột thì thu được m tấn glucozơ. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 1,8. C. 0,9. D. 5,4.
Câu 9: Chất HCOOCH3 có tên gọi là
A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Axit axetic. D. Anđehit fomic.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Một trong những ứng dụng của este là sản xuất nước hoa.
B. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thì thu được số mol CO2 = số mol H2O.
C. Chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật.
D. Chất béo là este của glixerol với axit béo.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 |
C |
11 |
C |
21 |
A |
2 |
D |
12 |
C |
22 |
C |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
C |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
C |
5 |
B |
15 |
D |
25 |
D |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
B |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
B |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
A |
9 |
B |
19 |
B |
29 |
A |
10 |
D |
20 |
A |
30 |
D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trãi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.