Nhằm mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập môn GDCD 12 chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ |
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN: GDCD 12 NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề số 1
Câu 1: Cha mẹ mất, T không chia tài sản cho em trai theo di chúc. Trong trường hợp này, T đã vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật.
Câu 2: Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn vì sự phát triển của con người?
A. Bản chất giáo dục của pháp luật. B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất văn hóa của pháp luật. D. Bản chất giai cấp của pháp luật.
Câu 3: A là công nhân của nhà máy xi măng H. Nhiều lần A nghỉ việc không lí do nên Giám đốc nhà máy đã ra quyết định buộc thôi việc đối với A. Vậy A đang chịu trách nhiệm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 4: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật là
A. Tòa án. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Quốc hội.
Câu 5: P bị phạt 2 năm tù giam vì lấy cắp xe máy của chị B. Trường hợp này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 6: Việc Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện
A. chức năng của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật.
C. bản chất của pháp luật. D. vai trò của pháp luật.
Câu 7: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quy định phổ thông.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây là vi phạm hình sự?
A. Sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc.
B. Không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng.
C. Công chức nhà nước vi phạm các điều cấm công chức làm.
D. Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại nghiêm trọng sức khỏe người khác.
Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước ghi nhận trong
A. Luật dân sự. B. Luật và chính sách.
C. Hiến pháp. D. Hiến pháp và luật.
Câu 10: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ trong kinh doanh. B. quyền tự chủ trong kinh doanh.
C. trách nhiệm pháp lí. D. quyền lao động của công dân.
Câu 11: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng phải
A. bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. chịu trách nhiệm hành chính.
C. chịu trách nhiệm hình sự. D. bị truy tố và xét xử trước tòa.
Câu 12: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền một trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Chị B, ông H và anh Q. B. Anh M, ông H, anh Q và anh K.
C. Ông H, anh M và anh K. D. Anh M, anh K và anh Q.
Câu 13: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào?
A. Bình đẳng trước pháp luật. B. Bình đẳng về quyền con người.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 14: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí là nhằm
A. giáo dục, răn đe. B. khuyến khích, động viên.
C. tuyên truyền, giáo dục. D. giác ngộ tư tưởng.
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 16: Anh H và chị T đi đăng kí kết hôn. Việc đăng kí kết hôn của anh H và chị T là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 17: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ. Ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ sổ vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông B và bố con ông A. B. Ông A, ông B và ông T.
C. Ông A và ông T. D. Ông A và ông B.
Câu 18: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ pháp luật được áp dụng với
A. từ 16 tuổi trở lên. B. viên chức nhà nước.
C. tất cả mọi người. D. người vi phạm pháp luật.
Câu 19: M là con của Trưởng công an huyện. M đã rủ N đua xe. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt về hành vi đua xe trái phép. Việc xử phạt này thể hiện điều gì?
A. Bình đẳng trong xã hội. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng về quyền. D. Bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 20: Trong cùng một lớp học, A được nhận học bổng, B được dự thi học sinh giỏi, C được giao lưu thể thao cấp thành phố. Điều này cho thấy mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ
- tùy vào nguyện vọng của cá nhân học sinh.
- tùy thuộc vào khả năng, hoàn cảnh của mỗi người.
- phụ thuộc vào người đứng đầu tổ chức.
- giữa các học sinh cùng lớp.
Câu 21: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự được áp dụng đối với ai?
A. Tất cả mọi công dân trong xã hội. B. Tất cả các giai cấp trong xã hội.
C. Một số người trong xã hội. D. Một số giai cấp trong xã hội.
Câu 22: X bán gia cầm bệnh ra thị trường. Hành vi vủa X là vi phạm
A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 23: Chủ thể tự do thực hiện điều mà pháp luật cho phép là hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 24: Hành vi của con người được điều chỉnh bởi quy phạm mang tính bắt buộc nào?
A. Phong tục. B. Pháp luật. C. Đạo đức. D. Lễ giáo.
Câu 25: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh K. B. Anh T và anh N.
C. Anh N, anh T và anh H. D. Anh H và anh K.
Câu 26: Công ty A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công nhân B vì lý do anh này đã hơn 35 tuổi. Công ty A đã vi phạm
A. hình sự. B. hình chính. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 27: A chở 2 bạn cùng lớp và chạy trên vỉa hè bị cảnh sát giao thông phạt. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 28: Hành vi trái pháp luật nào sau đây là không hành động?
A. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe. B. Kinh doanh nhưng không nộp thuế.
C. Đi xe vào đường ngược chiều. D. Buôn bán động vật quý hiếm.
Câu 29: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phải phù hợp với ý chí và nguyện vọng của
A. mọi người trong xã hội. B. các giai cấp trong xã hội.
C. giai cấp cầm quyền. D. mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 30: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A. ban hành pháp luật. B. phổ biến pháp luật.
C. xây dựng pháp luật. D. thực hiện pháp luật.
Câu 31: Mức độ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào khả năng và điều kiện của
A. xã hội. B. Nhà nước. C. gia đình. D. mỗi người.
Câu 32: Ở nước ta, công dân nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. Đây là việc làm thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm công dân. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và lợi ích. D. quyền của công dân.
Câu 33: Công dân dù ở địa vị nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của
A. cơ quan. B. đơn vị. C. pháp luật. D. tòa án.
Câu 34: Trách nhiệm pháp lí là việc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với
A. mọi công dân trong xã hội. B. chủ thể vi phạm pháp luật.
C. cá nhân và tổ chức trong xã hội. D. mọi hành vi trái pháp luật.
Câu 35: Pháp luật được quy định thành văn bản rõ ràng, có tên gọi xác định và chỉ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Điều này thể hiện
A. tính ổn định, lâu dài của pháp luật.
B. tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.
D. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
Câu 36: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông K và ông M. B. Ông K, bà N và anh S.
C. Ông M và anh S. D. Ông K, ông M và anh S.
Câu 37: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước ta là
A. Thanh tra Nhà nước. B. Chính phủ.
C. Quốc hội. D. Mặt trận tổ quốc.
Câu 38: Nội dung của tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với văn bản nào dưới đây?
A. Pháp lệnh. B. Lệnh. C. Hiến pháp. D. Luật.
Câu 39: Công dân bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với
A. Nhà nước và công dân. B. toàn xã hội.
C. Nhà nước và xã hội. D. mọi công dân.
Câu 40: Bố của H đồng ý cho H (16 tuổi) mượn xe máy trên 50 cm3 đi học. Do phóng nhanh vượt ẩu nên đã đâm vào C, làm C bị thương và xe hư hỏng nặng. Trong trường hợp này ai là người vi phạm pháp luật?
A. Bố của H là người vi phạm, H thì không. B. H và bố không vi phạm pháp luật.
C. H và bố đều là người vi phạm pháp luật. D. H là người vi phạm, bố của H thì không.
ĐÁP ÁN
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
A |
11 |
A |
21 |
A |
31 |
D |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
D |
32 |
B |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
A |
24 |
B |
34 |
B |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
A |
35 |
C |
6 |
D |
16 |
C |
26 |
D |
36 |
A |
7 |
C |
17 |
B |
27 |
A |
37 |
C |
8 |
D |
18 |
C |
28 |
B |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
C |
20 |
B |
30 |
D |
40 |
C |
2. Đề số 2
Câu 1: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào trong các đáp án sau đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 2: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì
A. các quy tắc pháp luật cũng là các quy tắc đạo đức.
B. cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác.
C. pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
D. cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.
Câu 3: Loại văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Pháp lệnh, Chỉ thị. B. Hiến Pháp.
C. Nội quy. D. Quyết định, thông tư.
Câu 4: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới
A. quan hệ lao động, công vụ nhà nước. B. tính mạng người khác.
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. sức khỏe của người khác.
Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì
A. vi phạm pháp luật hành chính B. vi phạm dân sự.
C. bị xử phạt vi phạm hành chính. D. vi phạm pháp luật hình sự.
Câu 6: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ 14 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 7: Quan điểm nào sau đây sai khi nói về trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.
C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật.
Câu 8: Cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình làm những việc pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 9: Cơ quan nào dưới đây có quyền ban hành Hiến pháp, Luật?
A. Chính phủ. B. Quốc hội
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. D. Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao.
Câu 10: Người kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
A |
x |
x |
x |
x |
||||||||||||||||
B |
x |
x |
x |
x |
x |
|||||||||||||||
C |
x |
x |
x |
x |
||||||||||||||||
D |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|||||||||||||
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
|
A |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|||||||||||||
B |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|||||||||||||
C |
x |
x |
x |
|||||||||||||||||
D |
x |
x |
x |
3. Đề số 3
Câu 1: Anh H và chị T đi đăng kí kết hôn. Việc đăng kí kết hôn của anh H và chị T là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 2: Tài sản riêng của vợ, chồng được quy định như thế nào?
A. Vợ có quyền chiếm hữu tài sản chung thành tài sản riêng cho mình.
B. Vợ, chồng không có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt có tài sản riêng.
C. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản riêng của mình.
D. Chồng có quyền chiếm hữu tài sản chung thành tài sản riêng cho mình.
Câu 3: K nhìn thấy một nhóm thanh niên đang đánh bài ăn thua bằng tiền và rủ K cùng tham gia, nhưng K từ chối. Trong trường hợp này, K đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 4: Pháp luật quy định không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại, vì
A. lao động nữ thường nhút nhát hơn lao động nam.
B. lao động nữ được đề cao hơn lao động nam.
C. lao động nữ có sức khỏe yếu hơn lao động nam.
D. lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ và sinh con.
Câu 5: Cơ sở X chuyên sản xuất chả cá nhưng đã cho nhiều chất phụ gia vào sản phẩm, ảnh hưởng không tốt cho người tiêu dùng. Cơ quan thẩm quyền phát hiện buộc phải tiêu hủy số chả trên. Hành vi của cơ sở X là vi phạm
A. hành chính B. dân sự. C. kỉ luật. D. hình sự.
Câu 6: Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn vì sự phát triển của con người?
A. Bản chất giai cấp của pháp luật. B. Bản chất giáo dục của pháp luật.
C. Bản chất văn hóa của pháp luật. D. Bản chất xã hội của pháp luật.
Câu 7: T là dân tộc Khme. T thường xuyên vi phạm nội quy của lớp nên giáo vên chủ nhiệm không cho T được hưởng các chế độ ưu đãi của nhà trường dành cho học sinh đồng bào dân tộc. Việc làm này của giáo viên chủ nhiệm đã
A. vi phạm vào quyền của T. B. vi phạm về nghĩa vụ của T.
C. vi phạm về kỉ luật. D. vi phạm về trách nhiệm pháp lí.
Câu 8: Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là gì?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng. B. Tự do, tự nguyện, công bằng.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do, chủ động, bình đẳng.
Câu 9: Công ty A có thương hiệu về sản phẩm của mình, nhưng bị công ty B lấy cắp bản quyền. Công ty A đã làm đơn kiện ra cơ quan chức năng, trong trường hợp này pháp luật là phương tiện để
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Nhà nước lấy lại bản quyền cho công ty A.
C. Nhà nước quản lí các hoạt động kinh doanh.
D. bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình.
Câu 10: Giám đốc công ty H ra quyết định sa thải anh X với lí do tự ý nghỉ việc ở công ty. Anh X không đồng ý với quyết định đó vì cho rằng không đúng pháp luật. Em sẽ hướng dẫn anh X như thế nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn khiếu nại Giám đốc công ty H.
B. Tố cáo hành vi sai trái của giám đốc.
C. Yêu cầu giám đốc phải thực hiện đúng pháp luật.
D. Nói với mọi người biết về hành vi của giám đốc.
Câu 11: Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Điều này thể hiện
A. bản chất xã hội của pháp luật. B. bản chất giai cấp của pháp luật.
C. chức năng của pháp luật. D. đặc trưng của pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
C |
12 |
D |
22 |
C |
32 |
B |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
B |
34 |
D |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
C |
36 |
D |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
A |
8 |
C |
18 |
C |
28 |
B |
38 |
B |
9 |
A |
19 |
B |
29 |
B |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
D |
4. Đề số 4
Câu 1: Độ tuổi nào sau đây theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sữa chữa sai lầm sau khi thực hiện hành vi phạm tội.(theo quy định của luật hình sự)
A. Từ đủ 16 uổi đến dưới 18 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 2: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 3: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định độ tuổi kết hôn là:
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam và nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 4: Hành vi nào sao đây không phải là hành vi trái pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
B. Làm những việc không nên làm theo quy định của phâp luật.
C. Không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
D. Xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 5: Thực hiện pháp luật và quá trình hoạt động.................................... làm cho những quy định của PL đi vào đời sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
A. Phù hợp với quy định của PL. B. Có mục đích.
C. Có ý thức. D. Phù hợp với quy tắc xử sự chung.
Câu 6: An 16 tuổi điều khiển xe máy lưu thông trên đường do vô ý nên đã vượt đèn đỏ trường hợp trên thuộc loại vi phạm
A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 7: Đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển của xã hội vào trong các quy phạm pháp luật được biểu hiện trong:
A. Mối quan hệ giữa pháp luật với công dân.
B. Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
C. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
D. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
Câu 8: Người có năng lực trách nhiệm pháp lý là.
A. Người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật.
B. Người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
C. Người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
D. Người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
Câu 9: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật
A. Điều lệ Đảng CSVN. B. Điều lệ Đoàn TNCSHCM.
C. Luật HN và GĐ. D. Nội quy nhà trường.
Câu 10: PL là hệ thống các………………do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
A. Chuẩn mực chung B. Điều lệ chung
C. Quy định D. .Quy tắc xử sự chung.
Câu 11: Dấu hiệu nào sau đây không chỉ hành vi vi phạm pháp luật?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B./ Không làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Hành vi trái pháp luật.
D. Người vi phạm phải có lỗi.
Câu 12: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người......... trách nhiệm pháp lý thực hiện.
A. Không có năng lực. B. Đủ tuổi.
C. Có năng lực. D. Bình thường
Câu 13: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội và là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Nội dung này thể hiện:
A. Bản chất của pháp luật.
B. Đặc trưng cơ bản của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật.
D. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
C |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
B |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
B |
32 |
D |
3 |
B |
13 |
C |
23 |
D |
33 |
A |
4 |
A |
14 |
B |
24 |
C |
34 |
D |
5 |
B |
15 |
D |
25 |
C |
35 |
C |
6 |
C |
16 |
B |
26 |
B |
36 |
C |
7 |
C |
17 |
A |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
C |
18 |
C |
28 |
A |
38 |
A |
9 |
C |
19 |
D |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
D |
20 |
D |
30 |
B |
40 |
B |
5. Đề số 5
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu)
I. Câu cơ bản.
Câu 1. Pháp luật là
A. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành.
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
D. những quy định do xã hội đặt ra.
Câu 2. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở việc
A. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. pháp luật bắt nguồn từ các thành viên trong xã hội.
Câu 3. Để phòng chống dịch Covid 19 lây lan, nhà nước ra quy định đeo khẩu trang nơi công cộng. Điều này thể hiện bản chất gì của pháp luật?
A.Xã hội.
B. Bắt buộc.
C. Quyền lực.
D. Áp đặt.
Câu 4. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 5. Nhà nước dùng pháp luật để
A. quản lí xã hội.
B. bảo vệ quyền và lợi ích của công dân.
C. xử lí tội phạm.
D. giữ trật tự, ổn định xã hội
Câu 6. Chị A khởi kiện gia đình hàng xóm vì lấn đất nhà chị. Trong trường hợp này pháp luật có vai trò gì?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. quản lí xã hội.
C. ổn định trật tự xã hội.
D. giải quyết kiện tụng.
Câu 7. Pháp luật do Nhà nước ban hành đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước, thể hiện đặc trưng
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính phổ biến.
C. chặt chẽ về hình thức.
D. quy phạm phổ biến
Câu 8. Vì không chấp hành biện pháp phòng chống dịch Covid nên anh A bị phạt. điều đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính phổ biến.
C. Chặt chẽ về hình thức.
D. Quy phạm phổ biến
Câu 9. Văn bản của trường học không trái với văn bản của Sở giáo dục là thể hiện đặc trưng nào?
A. Chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Quy phạm phổ biến
Câu 10. Các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền (những việc được làm) là
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 11. Các tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là
A. thi hành pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 12. Cảnh sát giao thông phạt người không đội nón bảo hiểm. Cảnh sát giao thông đã
A. áp dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 13. Ông M chủ một nhà hàng, mỗi tháng đều đóng thuế đầy đủ là
A. thi hành pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 14. Vi phạm pháp luật là hành vi do ai thực hiện?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Do người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện.
C. Do bất kì người nào thực hiện.
D. Do người từ đủ 16 tuổi trở lên thực hiện.
Câu 15. Trách nhiệm pháp lí là
A. hậu quả mà người vi phạm pháp luật phải gánh chịu.
B. nghĩa vụ với nhà nước và xã hội.
C. trách nhiệm phải thực hiện.
D. khả năng chịu trách nhiệm.
Câu 16. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là
A. phạt tiền, cảnh cáo.
B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.
C. tịch thu tang vật, phương tiện.
D. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.
Câu 17. Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 15 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 18. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 19. Lái xe vượt đèn đỏ là vi phạm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
II. Câu nâng cao.
Câu 20. Hai công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi trường đều đã qua hệ thống xử lý đạt chuẩn cho phép. Ngược lại công ty B vì lợi nhuận nên đã xả trực tiếp chất thải nguy hại ra môi trường. Các cơ quan chức năng phát hiện và xử phạt hành chính công ty B. Việc cơ quan chức năng xử phạt công ty B thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính phổ biến.
C. Chặt chẽ về hình thức.
D. Quy phạm phổ biến
Câu 21. Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm và đã lấy hết vàng hiện có trong tiệm X. Vài ngày sau, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng ông T không đồng ý. Con ông T vô tình nghe thấy buổi nói chuyện của bố và ông A nên đã đi tố cáo ông A. Trong tình huống trên, ai đã tuân thủ pháp luật?
A. Ông T. B. Ông T và con ông T
C. Con ông T. D. Ông A, ông B.
Câu 22. Anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc say, anh T kể cho anh K và anh H vụ việc. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an.
Trong tình huống trên, anh H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 23. Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị B kể lại việc này với chị T. Sau khi yêu cầu anh C gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình không được, chị T rất bực mình. Thương bạn, chị B đã tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến anh C và gia đình bị kì thị, xa lánh. Trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?
A. Chị B và anh C.
B. Anh C và chị T.
C. Chị B, anh C và chị T.
D. Chị B.
Câu 24. Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường, nên hai bên đã to tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và bạn gái đã vội vàng bỏ đi.
Hỏi những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K và anh B.
B. Anh K và bạn gái.
C. Anh K.
D. Anh B.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1. Các cơ quan chức năng xử phạt bà A vì buôn bán lấn chiếm lòng lề đường. Việc xử phạt đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
Câu 2. Học sinh trường Lương Văn Can không xả rác bừa bãi để bảo vệ môi trường. Học sinh Lương Văn Can đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
Câu 3. Lực lượng quản lí đô thị tiến hành kiểm tra và xử phạt những hàng quán buôn bán lấn chiếm lòng lề đường. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò gì đối với nhà nước?
Câu 4. Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm đến hai mối quan hệ nào?
----------- HẾT --------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. Phần trắc nghiệm. Đáp án A là đáp án đúng
2. Phần tự luận: 4 điểm
Câu 1: Tính quyền lực, bắt buộc chung (1 điểm)
Câu 2: Tuân thủ pháp luật (1 điểm)
Câu 3: Quản lí xã hội (1 điểm)
Câu 4: Tài sản và nhân thân (1 điểm)
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt!