eLib xin giới thiệu đến các em Bộ 3 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Cát Văn. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em so sánh đối chiếu với bài làm của mình, giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt!
TRƯỜNG THPT CÁT VĂN |
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 2: Glucozơ có công thức phân tử là
A. C6H10O5. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C5H10O5.
Câu 3: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 5: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Axetilen. C. Andehit fomic. D. Glucozơ.
Câu 6: Số nhóm hiđroxit (OH) trong phân tử glucozơ là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A. đỏ. B. xanh tím. C. nâu đỏ. D. hồng.
Câu 8: Saccarozơ không tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Thủy phân với xúc tác enzim.
B. Thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
D. Tráng bạc.
Câu 9: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. axit axetic. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. ancol etylic.
Câu 10: Fructozơ không phản ứng với
A. nước brom. B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. H2/Ni (đun nóng). D. Cu(OH)2.
Câu 11: Glucozơ không có tính chất nào?
A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tham gia phản ứng thủy phân.
C. Tính chất của ancol đa chức. D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
D. Cho iot vào hồ tinh bột xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic. B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ. B. Fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
C. Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. D. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 - C |
2 - C |
3 - D |
4 - B |
5 - D |
6 - A |
7 - B |
8 - D |
9 - B |
10 - A |
11 - B |
12 - D |
13 - C |
14 - A |
15 - D |
16 - B |
17 - A |
18 - B |
19 - A |
20 - B |
21 - B |
22 - C |
23 - D |
24 - B |
25 - A |
|
|
|
|
|
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ. B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ.
C. 1 kg glucozơ. D. 0,526 kg glucozơ và 0,526 kg fructozơ.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 4,32. C. 21,60. D. 2,16.
Câu 3: Thủy phân 202,5 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 225,00 gam. B. 300,00 gam. C. 168,75 gam. D. 480,00 gam.
Câu 4: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 28,8 gam glucozơ. Hiệu suất của quá trình thủy phân là
A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 40%.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 21,6. D. 16,2.
Câu 6: Đem saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thu được 72 gam glucozơ. Khối lượng saccarozơ đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)
A. 117,00 gam. B. 136,80 gam. C. 109,44 gam. D. 171,00 gam.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 405 gam tinh bột trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 75%. Giá trị của m là
A. 675,0. B. 450,0. C. 337,5. D. 600,0.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là
A. 36,94 gam. B. 19,44 gam. C. 15,50 gam. D. 9,72 gam.
Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4500. B. 4,2750. C. 2,1375. D. 1,2825.
Câu 10: Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,912. B. 3,456. C. 34,560. D. 69,120.
Câu 11: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%. B. 80,00%. C. 75,00%. D. 50,00%.
Câu 12: Tiến hành thủy phân m gam gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ sản phẩm thu được thực hiện phản ứng với AgNO3/NH3 thì được 5,4 gam kết tủa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 50%. Giá trị của m là
A. 1,620. B. 6,480. C. 10,125. D. 2,350.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 - D |
2 - B |
3 - C |
4 - C |
5 - A |
6D |
7C |
8B |
9C |
10A |
11 - C |
12 - C |
13 - A |
14 - B |
15A |
16B |
17D |
18B |
19A |
20D |
21C |
22B |
23B |
24A |
25B |
26D |
27 B |
28A |
|
|
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết hiệu suất quá trình lên mên đạt 60%. Khối lượng ancol etylic tạo ra là
A. 9,20 gam. B. 18,40 gam. C. 5,52 gam. D. 15,30 gam.
Câu 2: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,8. B. 14,4. C. 18,0. D. 22,5.
Câu 4: Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ ban đầu là
A. 45,0 gam. B. 36,0 gam. C. 28,8 gam. D. 43,2 gam.
Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 400. B. 320. C. 200. D. 160.
Câu 6: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90. B. 150. C. 120. D. 70.
Câu 7: Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,44. C. 2,88. D. 1,62.
Câu 8: Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%. B. 60,0%. C. 54,0%. D. 67,5%.
Câu 9: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 40 gam. B. 80 gam. C. 60 gam. D. 20 gam.
Câu 10: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 11: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324,0. B. 405,0. C. 364,5. D. 328,1.
Câu 12: Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V lít rượu etylic . Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 220,000. B. 275,000. C. 0,220. D. 0,275.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1C |
2C |
3D |
4A |
5B |
6D |
7D |
8A |
9A |
10A |
11B |
12C |
13A |
14C |
15B |
16A |
17C |
18A |
19B |
20C |
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Cát Văn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: