QUẢNG CÁO Tham khảo 90 câu hỏi trắc nghiệm về Tiến hóa sinh học Câu 1: Mã câu hỏi: 1994 Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó: A. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môt trường B. Các biến dị tổ hợp phát sinh trong đời cá thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể trước môi trường sinh thái C. Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạngvà tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài D. Hình thành các đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 1995 Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Hình thức thích nghi này được gọi là: A. Màu sắc nguỵ trang B. Thích nghi sinh thái C. Thích nghi kiểu gen D. Màu sắc tự vệ Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 1996 Bọ que có thân và các chi giống cái que, có đôi cánh giống lá cây nhờ đó nguỵ trang tốt, không bị chim tiêu diệt. Hình thức thích nghi này được gọi là A. Thích nghi sinh thái B. Thích nghi kiểu hình C. Thích nghi kiểu gen D. A và B đúng Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 131080 Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì càng nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì: A. Thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc B. Thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó C. Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc D. Khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 131081 Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của loài bướm Biston betularia tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX? A. Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi, nên bướm màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót, con cháu ngày một đông và thay dần dạng trắng B. Trong môi trường không có bụi than,màu đen là màu có hại bị đào thải C. Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm, là nguyên nhân tạo sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp D. Dạng đen xuất hiện do đột biến gen trội đa hiệu,vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 131082 Cho các phát biểu sau: 1. Quần thể không có vốn gen đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt. 2. Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm. 3. Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối. 4. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gen được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh. 5. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. 6. Chọn lọc tự nhiên tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. 7. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường. Số phát biểu đúng: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 131083 Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần đầu xử lí, tỉ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng chống DDT: A. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT B. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước C. Là sự biến đổi đồng loạt đế thích ứng trực tiếp với môi trường chứa DDT D. Không liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 131084 Quần thể vi khuẩn truyền gen kháng thuốc kháng sinh bằng các con đường: A. Từ mẹ sang con B. Biến nạp C. Truyền dọc và truyền ngang D. Tải nạp, biến nạp Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 131085 Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Khả năng chống DDT liên quan đến những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a,b,c,d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu aabbccdd C. Khi ngừng xử lí DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng và phát triển mạnh vì đã qua chọn lọc D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 131086 Ô nhiễm không khí từ cuộc cách mạng công nghiệp đã làm đen vỏ cây bạch dương ở Anh. Sự thay đổi này của môi trường sẽ gây ảnh hưởng thế nào đối với các loài bướm đậu trên cây bạch dương? A. Thay đổi tần số alen B. Tăng số lượng cá thể bướm có màu đen C. Phân hóa khả năng sống sót D. Tất cả các điều kiện trên Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 2020 Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là A. Phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 2021 Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn A. Địa lý – sinh thái B. Hình thái C. Sinh lí- sinh hóa D. Di truyền Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 2022 Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế A. Cách li sinh cảnh B. Cách li cơ học C. Cách li tập tính D. Cách li trước hợp tử Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 2023 Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 2024 Cho các dạng cách li: 1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính 4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian. Cách li trước hợp tử gồm: A. 1,2,3,6 B. 2,3,4,6 C. 2,3,5,6 D. 1,2,4,6 Xem đáp án ◄12345...6► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật