QUẢNG CÁO Tham khảo 210 câu hỏi trắc nghiệm về Sinh thái học Câu 1: Mã câu hỏi: 44954 Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra? A. Giao tử có 1275 T B. Giao tử có 1275 X C. Giao tử có 525 A D. Giao tử có 1500 G Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 44955 Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao? A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen. C. Không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khia đã được loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo thành mARN trưởng thành. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 44957 Ở một loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sotsm tỉ lệ các hợp tử mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/3 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3 Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 44958 Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 1 phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là A. U, G và X B. G, A và X C. G, A và U D. U, X và A Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 44959 Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen B. Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nucleotit không mã hóa axit amin C. Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nucleotit theo thứ tự: vùng điều hòa – mã hóa – kết thúc D. Vùng điều hào của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 44960 Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đỏa đoạn NST? A. Đảo đoạn là nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người B. Đảo đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố gen trên các NST C. Đảo đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa đại mạch D. Đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 44961 Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là A. 200 và 80000 B. 25 và 59850 C. 200 và 79800 D. 75 và 29925 Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 44962 Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ A. 2% B. 0,5% C. 19% D. 0,25% Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 44963 Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến A. làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân B. làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường C. làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào D. làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 44964 Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã. (3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon). A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 44965 Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng? A. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống C. Trong quá trình ohiene mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen D. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 44966 Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hào R quy định tổng hợp protein ức chế. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cáu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 44967 Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ B. Sự nhân đôi ADN xảy raowr nheieuf điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 44968 Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi. B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau. C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau. Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 44969 Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thu máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento (5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno (8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội? A. (4), (7), và (8) B. (4), (7) và (2) C. (1), (3) và (9) D. (1), (3) và (8) Xem đáp án ◄1...89101112...14► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật