QUẢNG CÁO Tham khảo 2435 câu hỏi trắc nghiệm về Đề thi THPTQG Câu 1: Mã câu hỏi: 19736 Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có m = 0,2 Kg treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m, cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 1,5 cm. Độ lớn lực đàn hồi có giá trị lớn nhất là: A. 3,5 N. B. 2 N. C. 1,5 N. D. 0,5 N. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 19737 Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc A. 50cm/s. B. 100cm/s. C. 25cm/s. D. 75cm/s. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 19738 Một con lắc lò xo đặt trên mặt phảng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m. Ban đầu vật m được giữ ở vị trí để lò xo bị nén 9 cm. Vật M có khối lượng bằng một nửa khối lượng vật m nằm sát m. Thả nhẹ m để hai vật chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên, khoảng cách giữa hai vật m và M là: A. 9 cm. B. 4,5 cm. C. 4,19 cm. D. 18 cm. Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 19739 Xét vật nặng m của con lắc lò xo dao động điều hoà trên trục Ox. Khi vật dao động với phương trình x1 = A1cos\(\left( {{\rm{\omega }}t\, + \,\,\frac{{\rm{\pi }}}{3}} \right)\) thì cơ năng của nó là W1. Khi vật dao động với phương trình x2 = A2cos(ωt+\(\pi\) ) thì cơ năng của nó vẫn bằng W1. Khi vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần trên cùng một phương, có phương trình như trên thì cơ năng của nó bằng A. 5W1. B. 3W1. C. W1. D. 4W1. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 19740 Trên mặt phẳng ngang có con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 250g gắn với một lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Hệ số ma sát trượt giữa vật mà mặt phẳng ngang là µ = 0,3. Từ vị trí lò xo không biến dạng người ta truyền cho vật vận tốc có độ lớn v = 1 m/s và hướng về phía lò xo bị nén. Tìm độ nén cực đại của lò xo. Lấy \(g = 10\,m/{s^2}\) A. 2,5 cm B. 10cm C. 5cm D. 15cm Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 20997 Một chất điểm dao động với phương trình x = 5cos10t (cm). Khi chất điểm có vận tốc v = 30 cm/s và đang đi về vị trí cân bằng thì nó ở vị trí có li độ A. x = 4 cm B. x = - 4 cm C. x = - 3 cm D. x = 3 cm Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 20998 Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = 2cos100 \pi t(A)\). Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là A. \(2\sqrt{2}A\) B. 1A C. 2A D. \(\sqrt{2}A\) Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 20999 Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 100g dao động điều hòa có phương trình dao động là \(x = 5 cos(10 \pi /3)cm\). Lấy \(g = \pi^2 \approx 10 (m/s^2)\). Độ cứng của lò xo là A. 0,01 N/m. B. 100 N/m. C. 100 N/m. D. 25 N/m. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 21000 Tìm phát biểu đúng về dao động điều hòa? A. Trong quá trình dao động của vật gia tốc luôn cùng pha với li độ B. Trong quá trình dao động của vật gia tốc luôn ngược pha với vận tốc C. Trong quá trình dao động của vật gia tốc luôn cùng pha với vận tốc D. Trong quá trình dao động của vật gia tốc luôn ngược pha với li độ Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 21001 Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục \(\overrightarrow{Ox}\), quanh vị trí cân bằng O với tần số 2,5Hz. Vào thời điểm gốc, vật có vận tốc bằng +7,5πcm/s và gia tốc bằng +\(37,5 \pi^2\sqrt{3} cm/s^2\). Biên độ và pha ban đầu của dao động của vật lần lượt là A. \(3cm;-\frac{5 \pi}{6}\) B. \(5cm;-\frac{ \pi}{6}\) C. \(3cm;-\frac{ \pi}{6}\) D. \(5cm;-\frac{5 \pi}{6}\) Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 21002 Đặt điện áp \(u = U_0cos \omega t\) (với U0 không đổi, \(\omega\) thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi \(\omega _0\) = 0 trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc \(\omega _0\) là A. \(2\sqrt{LC}\) B. \(\frac{1}{\sqrt{LC}}\) C. \(\frac{2}{\sqrt{LC}}\) D. \(\sqrt{LC}\) Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 21003 Đặt điện áp u = U0 cos100\(\pi\)t (t tính bằng s) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{1}{\pi}\) (H). Cảm kháng của cuộn dây là A. 150\(\Omega\) B. 50\(\Omega\) C. 100\(\Omega\) D. 200\(\Omega\) Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 21004 Đơn vị đo cường độ âm là A. dB B. W/m2 C. B D. J/m2 Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 21005 Chọn kết luận sai. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng người ta giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Sau đó A. tần số dao động của con lắc tăng lên hai lần. B. cơ năng của con lắc vẫn không đổi. C. con lắc có thể không còn dao động điều hòa nữa. D. gia tốc của vật nặng tăng lên đột ngột lúc giữ dây. Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 21006 Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm.Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm là A. 110 dB B. 100 dB C. 90 dB D. 120 dB Xem đáp án ◄12345...163► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật