YOMEDIA
NONE

Bài tập 27 trang 11 SBT Toán 9 Tập 2

Giải bài 27 tr 11 sách BT Toán lớp 9 Tập 2

Giải các hệ phương trình:

\(a)\left\{ {\matrix{
{5\left( {x + 2y} \right) = 3x - 1} \cr 
{2x + 4 = 3\left( {x - 5y} \right) - 12} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{4{x^2} - 5\left( {y + 1} \right) = {{\left( {2x - 3} \right)}^2}} \cr 
{3\left( {7x + 2} \right) = 5\left( {2y - 1} \right) - 3x} \cr} } \right.\)

\(c)\left\{ {\matrix{
{{{2x + 1} \over 4} - {{y - 2} \over 3} = {1 \over {12}}} \cr 
{{{x + 5} \over 2} = {{y + 7} \over 3} - 4} \cr} } \right.\)

\(d)\left\{ {\matrix{
{{{3s - 2t} \over 5} + {{5s - 3t} \over 3} = s + 1} \cr 
{{{2s - 3t} \over 3} + {{4s - 3t} \over 2} = t + 1} \cr} } \right.\)

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

Sử dụng:

- Biến đổi hệ phương trình đã cho về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:

+ Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

+ Bước 2: Sử dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).

+ Bước 3: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lời giải chi tiết

a)

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{5\left( {x + 2y} \right) = 3x - 1} \cr 
{2x + 4 = 3\left( {x - 5y} \right) - 12} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{5x + 10y = 3x - 1} \cr 
{2x + 4 = 3x - 15y - 12} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x + 10y = - 1} \cr 
{x - 15y = 16} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x + 10y = - 1} \cr 
{2x - 30y = 32} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{40y = - 33} \cr 
{x - 15y = 16} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - {{33} \over {40}}} \cr 
{x - 15.\left( { - {{33} \over {40}}} \right) = 16} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - {{33} \over {40}}} \cr 
{x = 16 - {{99} \over 8}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - {{33} \over {40}}} \cr 
{x = {{29} \over 8}} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y) = \(\left( {{{29} \over 8}; - {{33} \over {40}}} \right)\)

b)

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{4{x^2} - 5\left( {y + 1} \right) = {{\left( {2x - 3} \right)}^2}} \cr 
{3\left( {7x + 2} \right) = 5\left( {2y - 1} \right) - 3x} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4{x^2} - 5y - 5 = 4{x^2} - 12x + 9} \cr 
{21x + 6 = 10y - 5 - 3x} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{12x - 5y = 14} \cr 
{24x - 10y = - 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{24x - 10y = 28} \cr 
{24x - 10y = - 11} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{0x + 0y = 39} \cr 
{24x - 10y = - 11} \cr} } \right. \cr} \)

Phương trình: 0x + 0y = 39 vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

c)

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{{{2x + 1} \over 4} - {{y - 2} \over 3} = {1 \over {12}}} \cr 
{{{x + 5} \over 2} = {{y + 7} \over 3} - 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3\left( {2x + 1} \right) - 4\left( {y - 2} \right) = 1} \cr 
{3\left( {x + 5} \right) = 2\left( {y + 7} \right) - 24} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x + 3 - 4y + 8 = 1} \cr 
{3x + 15 = 2y + 14 - 24} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x - 4y = - 10} \cr 
{3x - 2y = - 25} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x - 2y = - 5} \cr 
{3x - 2y = - 25} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{0x + 0y = 20} \cr 
{3x - 2y = 25} \cr} } \right. \cr} \)

Phương trình 0x + 0y = 20 vô nghiệm

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm

d)

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{{{3s - 3t} \over 5} + {{5s - 3t} \over 3} = s + 1} \cr 
{{{2s - 3t} \over 3} + {{4s - 3t} \over 2} = t + 1} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3\left( {3s - 2t} \right) + 5\left( {5s - 3t} \right) = 15s + 15} \cr 
{2\left( {2s - 3t} \right) + 3\left( {4s - 3t} \right) = 6t + 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{9s - 6t + 25s - 15t = 15s + 15} \cr 
{4s - 6t + 12s - 9t = 6t + 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{19s - 21t = 15} \cr 
{16s - 21t = 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3s = 9} \cr 
{16s - 21t = 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{s = 3} \cr 
{16.3 - 21t = 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{s = 3} \cr 
{21t = 48 - 6} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{s = 3} \cr 
{t = 2} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (s; t) = (3; 2).

-- Mod Toán 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 27 trang 11 SBT Toán 9 Tập 2 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF